Chuyên mục
Bệnh Học Chuyên Khoa

Điểm danh các triệu chứng bệnh thoái hóa đốt sống cổ cần biết

Bài viết này chia sẻ kiến thức về bệnh thoái hóa đốt sống cổ, một bệnh lý phổ biến liên quan đến xương khớp và chia sẻ các triệu chứng bệnh thoái hóa đốt sống cổ cần biết.

Điểm danh các triệu chứng bệnh thoái hóa đốt sống cổ cần biết

Thoái hóa cột sống cổ là gì?

Thoái hóa đốt sống cổ (Cervical spondylosis) là một loại bệnh xương khớp mà cột sống tại vùng cổ trở nên yếu đuối do nhiều nguyên nhân. Đây bắt đầu bằng việc tích tụ canxi và viêm nhiễm xảy ra trong các cột sống cổ. Sự cản trở này làm hẹp các lỗ liên hợp và ảnh hưởng đến lưu thông máu và thần kinh trong vùng cổ, gây ra đau đớn khi vận động cổ.

Khả năng điều trị: Khả năng phục hồi hoàn toàn phụ thuộc vào cách quản lý của bệnh nhân. Nếu phát hiện và xử lý sớm theo hướng dẫn của bác sĩ, bệnh có thể được chữa khỏi nhanh chóng. Tuy nhiên, bỏ qua hoặc tự điều trị không đúng cách có thể gây ra biến chứng nghiêm trọng.

Nguyên nhân gây thoái hóa cột sống cổ

Bệnh này xuất phát từ nhiều nguyên nhân, bao gồm:

  • Tuổi tác: Quá trình lão hóa tự nhiên gây ảnh hưởng đến cột sống cổ, đặc biệt từ 40-50 tuổi.
  • Hoạt động sai tư thế: Tư thế không đúng khi làm việc hoặc ngồi trước máy tính có thể gây ra thoái hóa.
  • Gai xương: Gai xương hình thành để bảo vệ xương, nhưng nó có thể gây đau và ảnh hưởng đến khả năng di chuyển.
  • Đĩa đệm mất nước: Đĩa đệm giữ vai trò như một tấm đệm giữa các đốt sống cổ, nhưng khi mất nước, nó có thể làm cổ cứng và đau.
  • Dây chằng bị xơ hóa: Dây chằng nối các xương cột sống và khi xơ hóa, chúng làm cổ cảm thấy căng và khó di chuyển.

Bài viết này giúp người đọc hiểu rõ hơn về bệnh thoái hóa đốt sống cổ, các nguyên nhân gây ra nó, và tầm quan trọng của việc chăm sóc và điều trị đúng cách.

Top triệu chứng thoái hóa cột sống cổ

Trong giai đoạn ban đầu, thoái hóa cột sống cổ thường khó nhận biết do thiếu dấu hiệu cụ thể. Người bệnh thường chỉ nhận ra khi bệnh đã phát triển thành giai đoạn nghiêm trọng, và có 5 triệu chứng chính đáng chú ý như sau:

  1. Đau và nhức đầu cổ Người mắc bệnh thường trải qua cảm giác đau và mỏi xung quanh vùng cổ-gáy và cổ-vai, và đôi khi đau này có thể dẫn đến tình trạng vẹo cổ hoặc sái cổ. Đau cổ sau đó có thể lan đến vùng đầu, thường làm cho vùng sau đầu và vùng trán trở nên đau nhức, và có thể cảm nhận đau kéo dài từ cổ trải xuống một bên hoặc cả hai bên cánh tay.
  2. Mất cảm giác ở chi trên Khi các rễ thần kinh bị chèn ép nhiều, người bệnh có thể trải qua cảm giác đau và tê lạnh giống như “điện giật” từ vùng vai trải xuống đến tay. Trong các trường hợp nặng, điều này có thể dẫn đến tình trạng teo cơ, yếu liệt, hoặc mất cảm giác ở cả hai bàn tay, khiến việc cầm các vật dụng trở nên khó khăn và gây trở ngại cho các hoạt động tinh tế.
  3. Sự cứng cổ vào buổi sáng Khi thời tiết trở lạnh hoặc trong tình huống tư thế ngủ không thuận lợi vào ban đêm, người bệnh có thể trải qua tình trạng cổ bị cứng vào buổi sáng hôm sau. Tình trạng cứng cổ này gây ra khó khăn cho việc cúi gập, xoay cổ hoặc ngửa cổ. Một số người có thể trải qua cảm giác ê ẩm và đau ở vùng gáy hoặc phía sau đầu. Đau có thể lan sang phía đầu bên phải và có thể trở nên nghiêm trọng hơn khi người đó ho hoặc hắt hơi. Một số trường hợp khác, đau cổ có thể duy trì một cách liên tục, không thể xoay đầu sang trái hoặc sang phải, và cần phải xoay toàn bộ cơ thể.
  4. Dấu hiệu Lhermitte Dấu hiệu Lhermitte là một triệu chứng thường xuất hiện trong bệnh thoái hóa cột sống cổ đa xơ cứng. Đây là cảm giác khó chịu đột ngột, giống như có một luồng điện chạy từ cổ xuống xương sống, và có thể lan đến ngón tay hoặc ngón chân. Tình trạng này có thể trở nên nghiêm trọng hơn nếu bạn cúi cổ về phía trước.
  5. Các triệu chứng khác Trong trường hợp tổn thương ở các đốt sống C1 – C2 hoặc C4, người bệnh có thể gặp phải các triệu chứng như nấc mắt, ngáp, chóng mặt hoặc mất thăng bằng.

Triệu chứng bệnh thoái hóa đốt sống cổ

Biến chứng do thoái hóa đốt sống cổ bệnh cơ xương khớp thoái hóa cột sống cổ, nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời và đúng phương pháp, có thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm cho sức khỏe như sau:

  • Rối loạn tiền đình: Thoái hóa cột sống cổ không chỉ gây tổn thương cho cột sống mà còn có thể gây ra thiếu máu não và rối loạn tiền đình. Những triệu chứng bao gồm đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, mệt mỏi và dễ gặp tai nạn ngã (đặc biệt đối với người cao tuổi).
  • Thoát vị đĩa đệm cổ: Cột sống cổ bị thoái hóa kéo dài có thể dẫn đến thoát vị đĩa đệm cổ. Khi điều này xảy ra, việc điều trị trở nên khó khăn và tăng nguy cơ rối loạn cảm giác, rối loạn thực vật (đại tiểu tiện không tự chủ) hoặc bại liệt.

Yếu và tê ở các vị trí từ cổ trở xuống: Đây là biến chứng nguy hiểm nhất. Khi gai xương và ống xương sống bị thu hẹp, tủy sống nhanh chóng bị chèn ép. Điều này có thể dẫn đến yếu đứt gãy và tê ở các vị trí dưới cổ, kèm theo cơn đau mạnh.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

Chuyên mục
Y Học Cổ Truyền

Trị chứng ngứa về đêm bằng bài thuốc Y Học Cổ Truyền

Ngứa về đêm là tình trạng dễ gặp trong mùa thu – đông do việc bài tiết của tuyến nhờn khiến lớp da đã khô càng thêm khô. Hiện y học cổ truyền có nhiều bài thuốc trị hiệu quả mà bạn có thể tham khảo. Bên cạnh nguyên nhân do thời tiết thì những người mắc các bệnh mạn tính phải dùng nhiều loại thuốc khác nhau; các loại thuốc uống hoặc thuốc bôi; người có sức khỏe kém, không chịu được lạnh hay mặc nhiều quần áo khiến quá trình hô hấp của da không được bình thường,… đều có thể là lý do gây ra ngứa về đêm.

 

Tình trạng ngứa về đêm thường xảy ra vào mùa thu – đông.

Bên cạnh nguyên nhân do thời tiết thì những người mắc các bệnh mạn tính phải dùng nhiều loại thuốc khác nhau; các loại thuốc uống hoặc thuốc bôi; người có sức khỏe kém, không chịu được lạnh hay mặc nhiều quần áo khiến quá trình hô hấp của da không được bình thường,… đều có thể là lý do gây ra ngứa về đêm.

Theo y học cổ truyền, bạn không nên tắm nước quá nóng, hạn chế sử dụng các loại sữa tắm có độ kiềm cao; giữ độ ẩm trong phòng thích hợp, không tắm quá nhiều để phòng trị chứng ngứa.

Bài thuốc Y học cổ truyền trị chứng ngứa về đêm

Với những biểu hiện ngứa, ngứa nhiều về chiều tối – đêm, bong vảy, bạn đọc có thể sử dụng một trong số những bài thuốc sau:

Bài 1: Đương quy, bạch thược, sinh địa, mỗi thứ 15g; đan sâm 20g; kinh giới, phòng phong, bạch tật lê, mỗi thứ 10g. Sắc uống ngày 1 thang, sắc làm 2 lần.

Bài 2: Gừng khô 9g, quế chi 6g, hồng táo 10 quả. Sắc uống ngày 1 thang. Uống liền trong 7-10 ngày.

Bài 3: Quế chi 6g, đương quy 10g, bạch thược 12g, gừng sống 3 miếng, cứu cam thảo 5g, hồng táo 10 quả. Sắc uống ngày 1 thang, sắc làm 2 lần.

Bài 4: Dạ giao đằng 50g; xà sàng tử, khổ sâm, mỗi thứ 20g; hoa tiêu 5g; kinh giới 30g. Sắc uống ngày 1 thang, sắc làm 2 lần.

Bài 5: Đương quy 10g, bạch thược 10g, quế chi 10g, tế tân 3 g, mộc thông 6g, cam thảo 5g, gừng sống 9g, ngô thù du 3g. Ngày 1 thang, sắc làm 2 lần.

Trị chứng ngứa về đêm bằng bài thuốc YHCT

Dược thiện trị chứng ngứa về đêm

Bạn có thể tham khảo những món ăn bài thuốc sau: 

Bài 1: Thịt dê 200g, gừng sống 15g, hoa tiêu 3g, đương quy 30g. Hầm mềm.

Bài 2: Thịt lươn 30g, gạo tẻ vừa đủ, hồng táo 15g, nấu cháo ngày hàng ngày.

Bài 3: Sơn tra 15g, hồng táo 10g, đương quy 15g. Nấu ăn.

Thuốc dùng ngoài trị chứng ngứa về đêm

Bài 1: Lá đào tươi 30g, sắc lấy nước cốt, buổi tối trước khi đi ngủ lấy bông thấm nước cốt bôi vào chỗ ngứa.

Bài 2: Vỏ chuối tiêu sắc lấy nước thấm vào khăn bông rồi chườm vào chỗ ngứa. Ngoài ra, bạn có thể dùng mặt trong của vỏ chuối đắp trực tiếp vào chỗ ngứa.

Bài 3: Gừng tươi 250g, rượu trắng 500ml. Gừng đem rửa sạch, thái lát, ngâm trong rượu 3-5 ngày là dùng được. Dùng bông tẩm thứ rượu này, bôi, chấm vào chỗ ngứa, ngày 2-3 lần.

Trên đây là những thông tin vô cùng hữu ích về phương pháp điều trị ngứa mà bạn có thể tham khảo. Tuy nhiên điều này không thể thay thế hoàn toàn cho lời khuyên của bác sĩ, thầy thuốc. Vì vậy, bạn không nên tự ý dùng nếu chưa có chỉ định từ những người có chuyên môn.

Nguồn: suckhoedoisong

Chuyên mục
Sức Khỏe Làm Đẹp

Bí mật biện pháp tránh thai an toàn hiện đại chị em nên biết

Trong xã hội hiên nay có rất nhiều biện phát tránh thai nhưng không phải chị em nào cũng biết các biện pháp tránh thai an toàn hiện đại. Để phòng tránh mang thai ngoài ý muốn, những biện pháp tránh thai an toàn luôn được các chị em và các cặp vợ chồng quan tâm. Để cung cấp đến bạn đọc thông tin chính xác nhất về các biện pháp tránh thai an toàn, chuyên trang Bệnh học sẽ giúp bạn giải mã những bí mật này.

Bí mật biện pháp tránh thai an toàn hiện đại chị em nên biết

Sử dụng bao cao su

Bao cao su là một trong những biến pháp tránh thai an toàn phổ biến hiện nay. Đây được coi là một trong những giải pháp an toàn nhất hiện nay khi có thể vừa tránh thai vừa ngăn ngừa được các bệnh bệnh lây qua đường tình dục, thậm chí cả AIDS. Trong khi đó, bao cao su rất dễ sử dụng, tiện lợi có tính an toàn cao cho cả nam và nữ là những ưu điểm được nhiều cặp đôi lựa chọn. Không chỉ có bao cao su dành cho nam mà hiện nay nữ giới cũng đã có đảm bảo quan hệ tình dục và tránh thai an toàn nhất hiện nay trong sức khỏe sinh sản –  tình dục học.

Đặt vòng tránh thai

Đặt vòng tránh thai là một trong những giải pháp được nhiều chị em áp dụng hiện nay bởi những ưu điểm không hề gây đau đớn cũng như ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như đời sống tình dục của chị em. Tuy nhiên các chuyên gia ngành Hộ sinh khuyến cáo, phương pháp này có thể ngừa thai ngoài ý muốn nhưng không thể ngăn các bệnh lây qua đường tình dục và còn làm tăng nguy cơ viêm nhiễm âm đạo.

Sử dụng thuốc tránh thai

Theo đánh giá của chuyên trang Tin tức Y dược, sử dụng thuốc tránh thai là một trong những biện pháp phổ biến hiện nay được nhiều chị em sử dụng. Thuốc tránh thai được chia thành 2 loại là thuốc tránh thai hàng ngày và thuốc tránh thai khẩn cấp. Thuốc tránh thai có tác dụng ngăn chặn sự thụ tinh của tinh trùng và trứng, nhưng theo các chuyên gia, chị em không nên sử dụng loại thuốc tránh thai khẩn cấp nhiều vì dễ gây ra ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Nếu chị em sử dụng thuốc tránh thai hàng ngày cần uống đều đặn và đúng giờ và khi muốn có con thì nên nên dừng uống thuốc 1 thời gian trước khi quan hệ thụ tinh.

Thắt ống dẫn tinh nam giới

Nếu các ông chồng muốn tốt cho sức khỏe chị em phụ nữ có thể tìm hiểu phương pháp tránh thai thắt ống dẫn tinh nam giới. Đây cũng là một trong những phương pháp phổ biến, đặc biệt an toàn đối với sức khỏe cũng như khoái cảm của nam giới trong quá trình quan hệ. Theo các chuyên gia  thắt ống dẫn tinh có tác dụng ngăn tinh trùng di chuyển ra túi tinh nên không thể thụ thai, thủ thuật này không đụng chạm gì đến tinh hoàn nên không thể biến những người đàn ông cường tráng thành nữ tính như nhiều cặp tình nhân lo ngại.

Biện pháp sử dụng miếng dán tránh thai hiệu quả

Sử dụng miếng dán tránh thai

Miếng dán tránh thai là một trong những biện pháp tránh thai mới hiện nay bao gồm 2 loại progesterone và hormone estrogen, phóng thích hoạt chất qua da vào máu có tác dụng ngừa thai trong vòng 1 tuần. Lý giải về điều này, các bác sĩ sản khoa cho biết, miếng dán tránh thai giải phóng một lượng hormone vào máu thông qua da, ngăn chặn sự rụng trứng hàng tháng ở người phụ nữ; đồng thời làm mỏng niêm mạc tử cung, tăng chất nhầy ở tử cung phụ nữ và khiến cho tinh trùng khó tiếp cận trứng để thực hiện quá trình thụ thai.

Theo chuyên gia Bệnh học, miếng dán tránh thai thường được dán vào một vị trí kín đáo trên cơ thể người phụ nữ như phần bụng dưới, trên vai, sau lưng mặt trong cánh tay, mặt trong đùi hoặc mông,  (lưu ý không dán lên ngực). Sử dụng miếng dán đầu tiên vào ngày đầu tiên của kỳ kinh, sau đó mỗi tuần thay miếng dán một lần, liên tục trong 3 tuần. Sau 3 tuần sử dụng, ngưng dán 1 tuần và sẽ có kinh nguyệt trong tuần đó. Tuy nhiên chúng cũng có tác dụng phụ nhất định như: nhức nửa đầu, căng ngực, buồn nôn, tăng cân nhẹ…

Trên đây là những biện pháp tránh thai an toàn, hiện đại nhất hiện nay mà các chị em, cặp đôi nên tham khảo. Việc các cặp đôi hạnh phúc hay không dựa vào rất nhiều yếu tố, việc có thai ngoài ý muốn có thể khiến bạn đánh mất cơ hội nào đó nên khi đã xác định chưa có thai, bạn nên tham khảo ý kiến của các bác sĩ để lựa chọn cách phòng tránh mang thai hiệu quả nhất.

Chuyên mục
Bệnh Học Chuyên Khoa

Những điều cần biết về đau dây thần kinh chẩm

Tình trạng đau dây thần kinh chẩm là một vấn đề ảnh hưởng tới sức khỏe đối với nhiều người, và để hiểu rõ hơn về nó, chúng ta hãy tham khảo thông tin quan trọng trong bài sau đây!

Những điều cần biết về đau dây thần kinh chẩm

Đau dây thần kinh chẩm là gì?

“Đau dây thần kinh chẩm” là một tình trạng bệnh lý thần kinh, xuất hiện khi dây thần kinh chẩm, một tập hợp các dây thần kinh nằm trong vùng cổ, đặc biệt là xuất phát từ đốt sống cổ C2 – C3, bị tổn thương hoặc viêm nhiễm. Tình trạng này thường gây đau ở vùng đầu và gáy và có thể lan ra đỉnh đầu phía sau, còn được gọi là vùng chẩm, hoặc gây đau ở nửa phần đầu của một bên.

Có nhiều nguyên nhân gây ra đau dây thần kinh chẩm, bao gồm:

  • Chấn thương cho các dây thần kinh chẩm lớn hoặc nhỏ.
  • Sự chèn ép kéo dài, thường do thói quen nằm ngủ với đầu cao hoặc sự thoái hoá của cột sống cổ.
  • Sự chèn ép bởi khối u chèn ép thần kinh chẩm đi ra từ đốt sống C2 – C3.

Triệu chứng của đau dây thần kinh chẩm  

Chuyên gia y tế chia sẻ đến bạn độc các triệu chứng của đau dây thần kinh chẩm bao gồm:

  • Đau liên tục, thường bắt đầu từ vùng hộp sọ và có thể đau lan ra phía sau đỉnh đầu hoặc dọc theo bên đầu.
  • Cảm giác đau nhói, đau theo nhịp điệu, kèm theo cảm giác như bị điện giật tại các điểm như phía sau gáy, đằng sau đầu và đằng sau tai.
  • Ban đầu, cơn đau có thể không thường xuyên, sau đó có thể gia tăng, trở thành đau liên tục hoặc kéo dài, ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của bệnh nhân.

Nếu bạn gặp các triệu chứng tương tự, hãy tham khảo ý kiến của một chuyên gia y tế để được tư vấn và điều trị một cách hiệu quả nhất.

Điều trị đau dây thần kinh chẩm như thế nào?

Để điều trị đau dây thần kinh chẩm, có hai phương pháp chính:

  1. Điều trị nội khoa:

Trong phương pháp này, chú trọng vào việc sử dụng các loại thuốc giảm đau để giảm đi triệu chứng đau cho bệnh nhân. Bệnh nhân cũng có thể tự mình giảm đau bằng cách áp dụng nhiệt độ hoặc thực hiện vật lý trị liệu, như xoa bóp. Trong trường hợp đau nặng hơn, bệnh nhân có thể cần sử dụng thuốc giảm đau mạnh, thuốc kháng viêm, và thuốc giãn cơ.

  1. Điều trị bằng đốt sóng cao tần (Radiofrequency Ablation – RFA)

Theo các chuyện gia cho biết: RFA là một phương pháp điều trị tại chỗ bằng cách tạo ra tê liệt thần kinh chẩm bằng nhiệt. Phương pháp này đã trở nên phổ biến trên toàn thế giới trong việc điều trị đau dây thần kinh chẩm sau khi điều trị nội khoa không đạt hiệu quả. RFA là một phương pháp can thiệp tối thiểu, sử dụng dòng điện xoay chiều với tần số 300-500MHz, thông qua kim đốt có đường kính nhỏ 18G (tương đương 1mm). Kim đốt được hướng dẫn đến vị trí dây thần kinh chẩm dưới sự hướng dẫn của màn hình tăng sáng (C-arm). Sau đó, dùng nhiệt để làm nóng và tê liệt dây thần kinh chẩm, giúp giảm đau cho bệnh nhân. Phương pháp này không để lại sẹo và có tỷ lệ thành công cao.

Đau dây thần kinh chẩm với vị trí trên ảnh

Phòng tránh đau dây thần kinh chẩm như thế nào?

Để phòng tránh đau dây thần kinh chẩm, bạn có thể thực hiện một số biện pháp sau đây:

  1. Duy trì tư thế ngủ đúng cách: Hãy chắc chắn rằng bạn duy trì tư thế ngủ thoải mái, tránh nằm ngửa hoặc nằm ngủ với gối cao đầu, vì điều này có thể gây áp lực lên dây thần kinh chẩm.

  2. Thiết lập vị trí làm việc đúng: Nếu bạn làm việc lâu ngày trước máy tính hoặc trên bàn làm việc, hãy đảm bảo rằng bạn đã thiết lập vị trí làm việc sao cho đầu và cổ không bị căng thẳng. Sử dụng ghế văn phòng có hỗ trợ lưng và đặt màn hình máy tính ở một độ cao phù hợp để tránh căng thẳng cổ.
  3. Thực hiện bài tập và tập luyện định kỳ: Bài tập và tập luyện có thể giúp củng cố cơ bắp và giảm nguy cơ thoái hoá cột sống cổ. Hãy thảo luận với chuyên gia y tế hoặc huấn luyện viên về các bài tập phù hợp cho bạn.
  4. Quản lý căng thẳng: Căng thẳng có thể gây co thắt cơ cổ và gây ra đau dây thần kinh chẩm. Học cách thực hành kỹ thuật thư giãn và giảm căng thẳng thông qua yoga, thiền, hoặc các hoạt động giúp thư giãn tâm hồn.
  5. Tránh chấn thương: Tránh các hoạt động có nguy cơ gây chấn thương cho vùng cổ và đầu, như tai nạn xe cộ hoặc các hoạt động thể thao nguy hiểm.
  6. Dinh dưỡng lành mạnh: Dinh dưỡng đúng cách và duy trì trọng lượng cơ thể lành mạnh có thể giúp giảm nguy cơ thoái hoá cột sống và đau dây thần kinh chẩm.
  7. Thực hiện giữa bữa ăn và giữa các bữa ăn thường xuyên: Để duy trì cơ bắp và sức khỏe cột sống, hãy ăn những bữa ăn nhẹ giữa các bữa ăn lớn.

Nếu bạn đã trải qua triệu chứng đau dây thần kinh chẩm hoặc lo ngại về tình trạng này, hãy thảo luận với bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn cụ thể và điều trị nếu cần thiết.

Thông tin trên đây chia sẻ về tình trạng đau dây thần kinh chẩm chỉ mang tính chất tham khảo!

Chuyên mục
Y Học Cổ Truyền

Bài thuốc trị đau dạ dày, cảm lạnh từ Cao lương khương quanh nhà

Cao lương khương là vị thuốc hay trong các bài thuốc dân gian với tác dụng điều trị bệnh ấn tượng bên cạnh là gia vị quen thuộc trong mỗi gia đình Việt.

Trị đau dạ dày, cảm lạnh từ Cao lương khương quanh nhà

Thông tin cơ bản về vị thuốc Cao lương khương

Cao lương khương còn gọi củ riềng; là thân rễ của cây Riềng (Apinia officinarum Hance.), họ Gừng (Zingiberaceae).

Ngoài là gia vị dùng trong gian bếp gia đình, tăng sự hấp dẫn cho món ăn, riềng còn có công dụng hỗ trợ điều trị nhiều bệnh như giảm đau dạ dày, rối loạn tiêu hóa, cảm lạnh, tăng cường sức đề kháng,…

Cao lương khương chứa tinh dầu (methylacinnamate, cineole, cadinene và galangola (dầu cay); các dẫn chất flavonoid (galangin, alpinin, kaempferid). Có tác dụng kháng khuẩn.

Theo y học cổ truyền, cao lương khương vị cay, tính ấm; vào Tỳ, Vị; tác dụng hành khí chỉ thống, ôn trung tán hàn; trị quặn bụng do hư hàn, hàn thấp, tiêu chảy, nôn, ăn kém, không tiêu đầy trướng bụng. Liều dùng 3 – 6g khô, 8 – 12g tươi; bằng cách nấu hầm, ngâm ướp, pha hãm.

Bài thuốc trị bệnh có cao lương khương độc đáo trong  Y học cổ truyền

– Bài thuốc giúp Ôn trung giảm đau:

Bài 1: An trung tán: Cao lương khương 4g, sa nhân 4g, diên hồ sách 3g, hồi hương 2g, mẫu lệ 6g, quế chi 4g, cam thảo 3g. Tất cả đem tán thành bột mịn. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 10g. Tác dụng trị viêm dạ dày mạn tính, loét dạ dày – tá tràng, thống kinh, nôn thổ do nhiễm độc thai nghén.

Bài 2: Thang Cao lương khương: Cao lương khương 8g, đương quy 12g, hậu phác 12g, gừng sống 12g, quế tâm 6g. Sắc nước uống. Trị bụng ngực đau thắt do cảm lạnh.

Bài 3: Cao lương khương 12g, ngũ linh chi 8g. Các vị nghiền thành bột, uống với rượu nhạt. Trị đau loét dạ dày – hành tá tràng.

Bài 4: Hoàn Lương phụ: Cao lương khương, phụ tử, 2 vị đồng lượng. Tất cả nghiền bột, thêm nước gừng làm thành hoàn. Mỗi lần dùng 4 – 8g, ngày 2 – 3 lần. Uống với nước; tác dụng trị nôn mửa nước trong, đau bụng lạnh, bụng dưới sa đau.

Lưu ý Những người bị xuất huyết dạ dày không được dùng.

Cao lương khương tác dụng ấm dạ dày, cầm nôn

– Bài thuốc tác dụng Ấm dạ dày, cầm nôn:

Bài 1: Cao lương khương 12g, sao qua, nghiền thành bột, uống với nước. Tác dụng trị lạnh bụng, nôn mửa.

Bài 2: Cao lương khương 12g, đảng sâm 12g, phục linh 12g. Sắc uống. Trị nôn mửa do hư hàn.

Món ăn thuốc trị bệnh có Cao lương khương

– Gà trống hầm riềng: gà trống nửa con, riềng 6g, hồ tiêu 3g, thảo quả 6g, trần bì 3g. Gà làm sạch, chặt miếng, cho trong nồi nhôm. Các dược liệu đựng trong túi vải xô cho vào nồi nấu hầm gà, thêm bột gia vị, mắm, dấm, hành, gia vị cùng lượng nước thích hợp; lưu ý đun nhỏ lửa cho nhừ; ăn vào các bữa trong ngày.

Món này thích hợp cho người bị đau quặn bụng, lạnh bụng, cơ thể suy nhược (tỳ vị hư hàn, hàn thấp).

– Cháo riềng: Bột kê hoặc bột mỳ 80 – 100g, riềng đập giập 6g, nấu cháo, ăn khi đói. Món ăn thích hợp đối với những người cao tuổi lạnh bụng, đầy bụng, không tiêu, đau tức vùng bụng và vùng hạ sườn.

– Nước sắc riềng táo: Riềng 8-12g, đại táo 3 quả. Đại táo xé, thêm 300ml nước sắc hãm còn khoảng 100ml, chia 2 lần uống trong ngày. Tác dụng tốt đối với người bị đầy bụng, nôn mửa, bụng đau quặn.

Lưu ý: Người âm hư, thực nhiệt hạn chế dùng.

Trên đây là những thông tin vô cùng hữu ích về vị thuốc Cao lương khương mà bạn có thể tham khảo. Tuy nhiên điều này không thể thay thế hoàn toàn cho lời khuyên của bác sĩ, thầy thuốc. Vì vậy, bạn không nên tự ý dùng nếu chưa có chỉ định từ những người có chuyên môn.

Nguồn: suckhoedoisong

Chuyên mục
Sức Khỏe Làm Đẹp

Nguyên nhân và triệu chứng của bệnh viêm não Nhật Bản

Tình trạng bệnh nhân bị mắc bệnh viêm não Nhật Bản ngày càng tăng cao. Tại nhiều bệnh viện trên khắp cả nước đều đã tiếp nhận bệnh nhân mắc viêm não Nhật Bản.

Nguyên nhân và triệu chứng của bệnh viêm não Nhật Bản

Theo tin tức Y Dược cho biết, Dịch bệnh thường xảy ra vào mùa hè. Vật chủ trung gian truyền bệnh là muỗi thuộc giống Culex-một loại muỗi thường sống ở các vùng có nhiều ao tù và đồng ruộng lúa nước. Khi bị muỗi nhiễm virut viêm não Nhật Bản đốt, người có thể mắc bệnh viêm não Nhật Bản và bệnh thường gặp ở trẻ em. Tỷ lệ tử vong cao.

Bệnh viêm não Nhật Bản có triệu chứng gì?

  • Dấu hiệu nhận biết trẻ bị bệnh viêm não Nhật Bản đó là trẻ thường sốt cao 39 – 40 oC hoặc có thể hơn.
  • Đau đầu, đặc biệt là vùng trán, đau bụng, buồn nôn và nôn.
  • Ngay trong 1 – 2 ngày đầu của bệnh đã xuất hiện cứng gáy, tăng trương lực cơ, rối loạn và vận động nhãn cầu.
  • Ở một số trẻ nhỏ tuổi, ngòai sốt cao thì con có thể đi ngoài lỏng, đau bụng, tiêu chảy, nôn giống như bị ngộ độc thức ăn.
  • Các triệu chứng tâm thần chủ yếu là rối loạn ý thức với mức độ khác nhau từ u ám, ngủ gà đến hôn mê sâu.

Bệnh viêm não Nhật Bản nguy hiểm như thế nào?

Theo tin tức Y học cổ truyền cho biết, Bệnh viêm não Nhật Bản là một trong những bệnh để lại di chứng đặc biệt nặng nề. Bệnh gây tử vong cao (10 – 20%) hoặc di chứng thần kinh lớn như động kinh, giảm học lực, đần độn, liệt…Các di chứng thần kinh như vậy thường chiếm hơn 50% người mắc bệnh, thường gây tàn phế, mất khả năng lao động, đê lại gánh nặng cho gia đình và xã hội.

Hướng xử trí khi bị viêm não Nhật bản

Nguyên tắc buộc phải tuân thủ là tất cả bệnh nhân viêm não Nhật Bản đều phải được điều trị tại bệnh viện . Trong khi chờ đợi, trẻ sốt cao phải được uống thuốc hạ sốt như Paracetamon, liều 15mg/kg cân nặng/lần, tối đa uống 4 lần trên ngày. Có thể phối hợp chườm khăn mát ở trán và bẹn, chú ý tuyệt đối không chườm đá lạnh.

Trẻ phải được đưa đến bệnh viện hay cơ sở ý tế gần nhất ngay lập tức, nếu sốt cao quá 12 giờ liên tục hoạc có các dấu hiệu như nôn, cứng gáy, rối loạn ý thức…

Hướng xử trí khi bị viêm não Nhật bản

Cách phòng tránh bệnh viêm não Nhật Bản

Trên phương diện toàn xã hội, phòng bệnh viêm não Nhật Bản phải là công tác tổng lực bao gồm việc phòng chống tại các ổ dịch bằng cách phun thuốc diệt bọ gậy, muỗi, giải quyết nước ứ đọng, rác…

Về phương diện cá nhân, cần tránh muỗi bằng các ngủ màn, sử dụng hương diệt muỗi hoặc thuốc xịt ngoài ra chống muỗi đốt. Cần thông quang hoặc lấp các cống rãnh, ao vũng tù đọng vệ sinh môi trường sạch sẽ, phát quang bụi rậm, đậy kỹ các vật dụng chứa nước.

Nhưng biện pháp phòng bệnh hữu hiệu nhất là tiêm vắc xin phòng bệnh viêm não Nhật Bản nhằm tạo miễn dịch chủ động. Liệu trình tiêm phòng cần đủ 3 liều: 2 mũi đầu cách nahu 1- 2 tuần, mũi thứ 3 nhắc lại sau 1 năm. Vắc xin viêm não Nhật Bản bắt đầu tiêm khi trẻ được 1 tuổi.

Chuyên mục
Bệnh Học Chuyên Khoa

Hội chứng bàn chân bẹt có nguy hiểm không?

Bàn chân bẹt là tình trạng mà mặt đáy bàn chân nằm hoàn toàn phẳng, không có bất kỳ vòm lõm nào. Vậy mắc hội chứng bàn chân bẹt có nguy hiểm không?

Hội chứng bàn chân bẹt có nguy hiểm không?

Trong thực tế, ở trẻ sơ sinh, tất cả đều có bàn chân không có vòm, hay còn được gọi là bàn chân bẹt. Tuy nhiên, vào khoảng độ tuổi từ 2 đến 3, vòm bàn chân thường bắt đầu hình thành dưới tác động của hệ thống dây chằng. Đối với đa số trẻ, vòm bàn chân sẽ bắt đầu xuất hiện và lõm vào khoảng 6 tuổi nếu chân của họ phát triển đúng cách và đủ mềm mại.

Vòm bàn chân đóng vai trò quan trọng trong việc chúng ta chịu lực, cân bằng và đi lại một cách thoải mái. Nó giúp giảm áp lực từ mặt đất khi chúng ta di chuyển. Thường thì, những người có hệ thống dây chằng quá mềm mại sẽ dễ bị bàn chân bẹt. Trong trường hợp này, xương trong bàn chân không được cố định đúng cách, và khi chân tiếp xúc với mặt đất, thường không tạo ra bất kỳ chỗ lõm nào như ở bàn chân bình thường.

Bàn chân bẹt với gan chân phẳng lì là một loại dị tật bệnh lý cơ xương khớp phổ biến trên toàn thế giới. Loại dị tật này có thể gây hậu quả nghiêm trọng đối với thần kinh cột sống và ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ sau này. Việc kiểm tra bàn chân bẹt sớm giúp phát hiện các vấn đề và hỗ trợ quá trình phục hồi chức năng của bàn chân một cách dễ dàng hơn.

Nguyên nhân Hội chứng bàn chân bẹt  

  1. Thói quen đi chân đất, sử dụng giày hoặc xăng-đan với đế phẳng từ khi còn nhỏ tuổi có thể góp phần gây ra tình trạng bàn chân bẹt.
  2. Yếu tố di truyền cũng đóng một vai trò quan trọng. Một số trẻ có sự di truyền của gen xương khớp mềm ở bàn chân, và điều này có thể dẫn đến phát triển bàn chân bẹt. Trong nhiều gia đình, cả bố mẹ và con cái đều có nguy cơ mắc chứng này do yếu tố di truyền.
  3. Những yếu tố khác như gãy xương, mắc các bệnh lý khớp mạn tính hoặc liên quan đến thần kinh, béo phì, đái tháo đường, tuổi tác, và thậm chí là thai kỳ cũng có thể làm tăng nguy cơ phát triển bàn chân bẹt.

Các thống kê cho thấy rằng khoảng 30% dân số có thể bị ảnh hưởng bởi chứng bàn chân bẹt ở một mức độ nào đó, có thể đi kèm với giãn hoặc rách gân cơ chày ở một số trường hợp. Ban đầu, bàn chân bẹt thường không gây ra đau đớn, nhưng sau một thời gian, khi cân bằng cơ học của khung xương bị ảnh hưởng, người bệnh có thể bắt đầu trải qua đau ở mắt cá chân, đầu gối, khớp háng, hoặc thắt lưng.

Cách nhận biết trẻ mắc hội chứng bàn chân bẹt  

Thông thường, ở trẻ dưới 2 tuổi, triệu chứng bàn chân bẹt là điều bình thường. Tuy nhiên, từ 3 tuổi trở đi, vòm bàn chân của trẻ bắt đầu hình thành, do đó, bố mẹ có thể bắt đầu kiểm tra cho con khi trẻ đã lớn hơn 3 tuổi bằng cách sử dụng một trong các phương pháp sau:

  1. Cách 1: Làm ướt bàn chân của trẻ bằng nước trắng hoặc nước màu (điều này sẽ làm dấu chân rõ hơn). Sau đó, yêu cầu trẻ đặt bàn chân xuống một tờ giấy trắng, tờ bìa hoặc mặt đất có lớp bùn sao cho dấu chân được in đầy đủ. Nếu bạn nhìn thấy dấu chân của toàn bộ bàn chân trên bề mặt in mà không có khoảng trống nào, có thể trẻ đã bị mắc chứng bàn chân bẹt. Tuy nhiên, nếu phần hình in có một khoảng trống nhỏ hình vòm cong, thì đó có thể là tín hiệu tích cực.
  2. Cách 2: Đặt chân trẻ lên cát. Nếu cát lún vào và tạo hình bàn chân có đường cong, thì chân của trẻ có vòm bình thường. Ngược lại, nếu bàn chân của trẻ tạo một dấu in đầy đủ lên cát mà không có đường cong, có thể trẻ đã mắc chứng bàn chân bẹt.
  3. Cách 3: Sử dụng ngón tay của bố mẹ đặt lên phần gan bàn chân của trẻ khi trẻ đứng trên một bề mặt phẳng. Nếu ngón tay không thể luồn vào gan bàn chân của trẻ, có thể trẻ đã bị chứng bàn chân bẹt.

Những phương pháp này có thể giúp cha mẹ phát hiện sớm các dấu hiệu của bàn chân bẹt ở trẻ và nắm bắt tình hình để có phản ứng kịp thời.

Cách nhận biết trẻ mắc hội chứng bàn chân bẹt

Các tác động và biến chứng của hội chứng bàn chân bẹt  

  1. Khi người bị bàn chân bẹt đi lại, phần cạnh trong của bàn chân (vùng vòm) thường có xu hướng áp xuống mặt đất, dẫn đến biến dạng của bàn chân. Khi tham gia vào các hoạt động như chạy, nhảy hoặc thể thao, họ dễ bị té hoặc chấn thương do bàn chân không đủ linh hoạt khi tiếp xúc với mặt đất. Đồng thời, gót chân có thể nghiêng ra ngoài và chân có thể nghiêng vào trong, ảnh hưởng đến khớp cổ chân và khớp gối.
  2. Chứng bàn chân bẹt cũng có thể gây ra những ảnh hưởng gián tiếp, như:
    • Gây biến dạng cho hệ xương khớp: Cấu trúc bàn chân có thể bị thay đổi, làm ảnh hưởng đến toàn bộ cấu trúc dưới cơ thể. Điều này có thể dẫn đến việc cẳng chân quay vào trong và đầu gối di chuyển vào phía trong.
    • Gây lệch trục cột sống: Bàn chân bẹt có thể gây ra sự lệch hướng của cột sống, dẫn đến đau nhức liên tục ở các khớp như khớp cổ chân, khớp bàn chân, khớp gối và khớp háng. Điều này có thể dẫn đến tình trạng biến dạng của cột sống, vẹo cột sống, đau lưng và cổ.
    • Gây ra cấu trúc không bình thường ở ngón chân cái: Ngón cái có thể bị đẩy về phía ngón bên cạnh, tăng nguy cơ mắc bệnh đau gót chân và viêm cân gan chân.
    • Gây biến đổi về dáng đi: Người bị bàn chân bẹt thường có dáng đi không bình thường, bước chân chậm và nặng nề hơn, thiếu tự tin và có thể trở thành người bị dị tật sau này.
    • Tạo ra tình trạng căng thẳng: Trẻ bị bàn chân bẹt thường trải qua tình trạng căng thẳng, thể hiện bằng sự cáu gắt, mệt mỏi, biếng ăn và có thể ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất của cơ thể.

Những tác động này đặc biệt quan trọng trong việc nhận biết và điều trị sớm các trường hợp bàn chân bẹt để đảm bảo sự phát triển và chất lượng cuộc sống tốt hơn cho người bệnh.

Khám phát hiện bàn chân bẹt ở trẻ từ sớm làm cho việc điều trị trở nên dễ dàng hơn. Cha mẹ nên đưa con đi khám nếu thấy xuất hiện các dấu hiệu đặc thù như trẻ có xu hướng áp cạnh trong của bàn chân xuống đất. Phương pháp tốt nhất để điều trị bàn chân bẹt ở trẻ là khi chúng ở độ tuổi từ 2 đến 7.

Nếu chúng được phát hiện sớm, việc điều trị không cần phẫu thuật bằng cách sử dụng đế giày chỉnh hình y khoa là một giải pháp đơn giản và hiệu quả để điều chỉnh tình trạng bàn chân bẹt ở trẻ em. Đây là một miếng lót giày được thiết kế đặc biệt dựa trên bàn chân của từng trẻ, giúp tạo ra và hỗ trợ vòm bàn chân và đồng thời ổn định xương khớp trở lại đúng trục.

Đế chỉnh hình này có thể lắp vào hầu hết các loại giày thông dụng của trẻ và nên được sử dụng thường xuyên trong các hoạt động đi lại hàng ngày, đặc biệt là khi bàn chân của trẻ phải chịu lực. Sử dụng đế giày chỉnh hình thường xuyên giúp cấu trúc bàn chân của trẻ từ 2 đến 7 tuổi có thể được điều chỉnh trở lại vị trí cân bằng mong muốn.

Từ giai đoạn sau này cho đến khi trẻ đạt độ tuổi 12, hiệu quả của việc tạo ra vòm chân sẽ giảm xuống và thời gian sử dụng đế chỉnh hình cũng kéo dài hơn. Trong người trưởng thành, đánh cắp chỉnh hình chỉ mang lại hiệu quả ngăn ngừa các vấn đề về đau khớp và thoái hóa khớp. Tuy nhiên, nó không thể tạo ra vòm chân và do đó, người bệnh cần phải sử dụng đế chỉnh hình suốt đời.

Phẫu thuật chỉ là cần thiết trong trường hợp hiếm hoi với trẻ trên 8 tuổi, khi trẻ đã bước vào giai đoạn tăng trưởng chiều cao nhanh và có sự hình thành gân gót Achilles ngắn hơn so với bình thường.

Nguồn: Sưu tầm

Chuyên mục
Y Học Cổ Truyền

Những khám phá bất ngờ về hạt dưa hấu dùng làm thuốc

Tưởng chừng hạt dưa hấu không mang tác dụng đối với sức khỏe, tuy nhiên trên thực tế đây là vị thuốc có khả năng hỗ trợ tiêu hóa và bổ dưỡng cơ thể.

Những khám phá bất ngờ về hạt dưa hấu dùng làm thuốc

Kết quả nghiên cứu của y học hiện đại cho thấy, cứ trong mỗi 100g hạt dưa hấu có chứa 4g glucid, 10g protid, 11g lipid, cung cấp 160 calo. Đặc biệt đây là loại hạt chứa nhiều acid béo không bão hòa như acid linoleic, giàu acid amin thiết yếu như acid glutamic, tryptophan, arginine, lysine,…; vitamin B1, B2, B3, B6, B12, E, PP…; các nguyên tố vi lượng như Ca, Fe, P, Se, Mg… và các hoạt chất như lycopene có lợi cho đời sống tình dục, cucurbecitrin có tác dụng chống viêm bàng quang và hạ huyết áp…

Bài thuốc hay từ hạt dưa hấu

Trong y học cổ truyền, dưa hấu được coi là thứ quả có tác dụng thanh nhiệt tả hỏa tựa như cổ phương trứ danh Bạch hổ thang với công dụng thanh nhiệt giải thử, lợi tiểu tiện, trừ phiền chỉ khát.

Hạt dưa hấu vị ngọt, tính mát khi chưa rang chín và tính bình sau khi đã rang; tác dụng hòa trung chỉ khát, thanh phế nhuận tràng, thường được dùng để chữa các chứng bệnh như:

– Ho kéo dài: dùng hạt dưa hấu giã nát 15g, hoa hồng 1,5g, lạc nhân 15g, đường phèn 30g, sắc lấy nước uống và ăn lạc nhân.

– Ho khạc nhiều đờm: dùng hạt dưa hấu bóc vỏ ăn sống hoặc lấy 20g hạt sức lấy nước uống.

– Đa kinh (kinh nguyệt quá nhiều): dùng nhân hạt dưa hấu 9g nghiền vụn chiêu uống với nước ấm mỗi ngày 2 lần.

– Huyễn vựng, đầu thống (tăng huyết áp): dùng hạt dưa hấu ăn sống hoặc sau khi rang chín lúc bụng đói.

– Viêm bàng quang cấp tính: dùng 40g hạt dưa hấu sắc uống…

– Thổ huyết (nôn ra máu): dùng 50g hạt dưa hấu tươi sắc lấy nước uống.

– Chống phù nề: hạt dưa hấu, mật ong. Đem trộn một muỗng cà phê bột hạt giống dưa hấu với mật ong, chế thêm một chút nước lọc, quấy đều rồi uống, mỗi ngày 2 lần.

– Làm giảm ho: lấy hạt dưa hấu 20g sắc đặc để uống, mỗi ngày 2 lần.

Trà dưa hấu có tác dụng kiểm soát lượng đường trong máu và bệnh tiểu đường

Ngoài ra, bạn có thể dùng trà hạt dưa hấu bằng cách hãm 2-3 muỗng cà phê hạt dưa hấu trong 2-3 cốc nước trong khoảng 30-45 phút; tác dụng kiểm soát lượng đường trong máu và bệnh tiểu đường; ổn định men gan và lượng lipid huyết thanh. Để giải độc, thanh lọc cơ thể và tăng cường sức khỏe, bạn có thể dùng trà hạt dưa hấu và uống 3 ly mỗi ngày.

Theo các nghiên cứu, trong hạt dưa hấu có hàm lượng lycopene và vitamin cao nên có tác dụng rất tốt cho đời sống tình dục, bởi chúng làm tăng khả năng sinh sản ở nam giới, duy trì hoạt động của hệ thần kinh và tăng cường sự bền bỉ trong dương sự.

Một nghiên cứu được công bố trên tạp chí European Journal cho thấy, hạt giống dưa hấu có tác dụng trong điều trị phì đại tuyến tiền liệt, dùng bằng cách đổ hai muỗng canh bột hạt dưa hấu khô trong nửa lít nước sôi, để khoảng nửa giờ rồi uống. Lưu ý cần sử dụng thường xuyên để tăng khả năng hỗ trợ điều trị căn bệnh này.

Trên đây là những thông tin vô cùng hữu ích về hạt dưa hấu mà bạn có thể tham khảo. Tuy nhiên điều này không thể thay thế hoàn toàn cho lời khuyên của bác sĩ, thầy thuốc. Vì vậy, bạn không nên tự ý dùng nếu chưa có chỉ định từ những người có chuyên môn.

Nguồn: Sưu tầm

Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp Bệnh Học Chuyên Khoa

Cách điều trị bệnh đau khớp gối và biện pháp phòng tránh

Bệnh đau khớp gối xảy ra thường xuyên ở người cao tuổi và ảnh hưởng rất nhiều tới cuộc sống của họ. Vậy biện pháp phòng tránh là gì? Và cách điều trị ra sao?

Cách điều trị bệnh đau khớp gối và biện pháp phòng tránh

Đau khớp gối ở người già có thể là triệu chứng của nhiều bệnh khác nhau, gia đình có người cao tuổi nên đưa người thân tới các cơ sở y tế để được các bác sĩ tư vấn và điều trị kịp thời.

Đau khớp gối nguyên nhân do đâu?

Theo bác sĩ bệnh học chuyên khoa cho biết, loãng xương là một trong những nguyên nhân gây ra những đau nhức về xương khớp ở người già, loãng xương làm cho xương của người già ngày càng yếu đi.

  • Thừa cân: Với những người già có biểu hiện thừa cân, béo phì sẽ có nguy cơ mắc các bệnh về xương khớp trong đó có bệnh đau khớp gối.
  • Do chấn thương, tác động từ bên ngoài.
  • Sự thay đổi của thời tiết: Thời điểm chuyển giao giữa các mùa trong năm, cơ thể người cao tuổi thường yếu, đặc biệt là xương khớp rất dễ bị đau nhức, khó vận động…
  • Ngoài những nguyên nhân như ít vận động, thừa cân, sự thay đổi thời tiết…người mắc bệnh về khớp mãn tính cũng có nguy cơ rất lớn mắc bệnh đau khớp gối…
  • Biểu hiện của đau khớp gối ở người già: mỗi khi vận động nhiều sẽ xuất hiện những cơn đau nhói, đau gối mỗi khi di chuyển lên xuống cầu thang, cứng khớp vào mỗi buổi sáng thức dậy…

Đau khớp gối ở người già và cách điều trị

Đau khớp gối ở người già và cách điều trị

Khi có biểu hiện mắc bệnh gia đình cần đưa người cao tuổi đến các cơ sở y tế để nhanh chóng nhận được sự tư vấn của các bác sĩ, tránh để tình trạng kéo dài. Hiện nay, người cao tuổi mắc bệnh đau khớp có thể tham khảo cách điều trị như sau:

  • Điều trị bằng thuốc Tây, thuốc Đông Y
  • Dùng vật lý trị liệu điều trị
  • Có thể với tùy người sẽ có cách điều trị hiệu quả riêng.
  • Cơn đau thoái hóa khớp gối sẽ chạy dọc theo bờ trong của xương chày
  • Cách điều trị đau khớp gối
  • Cách phòng tránh và hạn chế bệnh
  • Có chế độ dinh dưỡng phù hợp cho người cao tuổi, cần cung cấp các loại hoa quả có nhiều vitamin C. Hạn chế ăn các đồ ăn ảnh hưởng tới xương khớp người già( hạn chế ăn nhiều thịt, đồ nhiều mỡ, hạn chế uống cà phê).
  • Thường xuyên thực hiện những bài tập giúp ngăn ngừa phù hợp: Việc tập những bài phù hợp sẽ hỗ trợ trong quá trình điều trị bệnh cứng khớp đồng thời cũng cải thiện tình hình sức khỏe. Vận động nhẹ nhàng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
  • Uống đủ nước: Nước cũng là thành phần chính của đĩa đệm, đây là bộ phận giúp hoạt động của xương khớp được nhẹ nhàng hơn.
  • Sử dụng các loại thực phẩm chức năng phù hợp.
  • Hạn chế làm những việc quá sức, mang vác đồ quá nặng: mang vác những đồ nặng quá sức có thể dẫn tới đau lưng, các vấn đề về khớp…
  • Giữ ấm cơ thể vào mùa lạnh: mùa lạnh là thời điểm rất dễ gặp phải những bệnh liên quan tới khớp, người già cần đặc biệt quan tâm tới sức khỏe của mình, cần mặc đủ ấm và chăm sóc sức khỏe tốt hơn.
  • Có chế độ nghỉ ngơi hợp lý.

Hầu hết những người già bị đau khớp gối bệnh nhẹ có thể trở nên nghiêm trọng nếu như không có sự hướng dẫn và điều trị kịp thời. Gia đình có người thân bị đau khớp gối cần hết sức quan tâm tới biểu hiện của người bệnh, có hướng điều trị kịp thời, tránh gây ảnh hưởng lâu dài.

Nguồn: Sưu tầm

Chuyên mục
Bệnh Học Chuyên Khoa

Chuyên gia Y tế chỉ điểm các yếu tố gây ung thư dạ dày hàng đầu

Bệnh ung thư dạ dày ngày càng trẻ hóa đối tượng mắc. Nguyên nhân gây ra bệnh đã được các chuyên gia tổng hợp và chỉ điểm các yếu tố gây ung thư dạ dày hàng đầu qua bài sau đây!

Chuyên gia Y tế chỉ điểm các yếu tố gây ung thư dạ dày hàng đầu

Một số nguyên nhân gây ung thư dạ dày phổ biến hiện nay

Các nhà nghiên cứu đã xác định một số yếu tố nguy cơ tăng khả năng mắc bệnh ung thư dạ dày ở con người. Dưới đây là một danh sách đầy đủ về các yếu tố nguy cơ này:

  • Giới tính: Ung thư dạ dày phổ biến hơn ở nam giới so với nữ giới.
  • Tuổi: Nguy cơ mắc ung thư dạ dày tăng lên khi người ta gia nhập độ tuổi cao hơn, đặc biệt là sau 60 tuổi. Mặc dù bệnh này có thể xuất hiện ở mọi độ tuổi, nhưng tỷ lệ cao nhất thường ở những người trưởng thành.
  • Địa lý: Ung thư dạ dày phổ biến hơn ở một số khu vực trên thế giới, bao gồm Đông Á, Đông Âu, Nam và Trung Mỹ. Ngược lại, nó ít phổ biến hơn ở Châu Phi và Bắc Mỹ.
  • Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori (HP): Nhiễm vi khuẩn HP là một trong những nguyên nhân gây bệnh tiêu hóa như ung thư dạ dày. Nhiễm vi khuẩn HP lâu dài có thể dẫn đến viêm niêm mạc dạ dày và tạo điều kiện cho sự phát triển của các biến đổi tiền ung thư khác. Mặc dù không phải tất cả người nhiễm HP đều phát triển thành ung thư dạ dày, nhưng điều trị nhiễm HP bằng kháng sinh là quan trọng để điều trị viêm niêm mạc dạ dày.
  • Thừa cân hoặc béo phì: Sự thừa cân hoặc béo phì có liên quan đến tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư miệng nối dạ dày thực quản.
  • Chế độ ăn uống: Nguy cơ mắc ung thư dạ dày tăng lên ở những người tiêu thụ nhiều thực phẩm được bảo quản bằng muối, ví dụ như cá muối, thịt muối và rau muối. Ăn thịt chế biến sẵn như thịt nướng, thịt xông khói và thịt hộp, hoặc ít tiêu thụ trái cây, có thể làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày.
  • Uống rượu và bia: Tiêu thụ nhiều rượu và bia có thể tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư dạ dày, đặc biệt khi người ta uống trên 3 ly rượu hoặc 3 cốc bia mỗi ngày.
  • Hút thuốc lá: Hút thuốc lá, thuốc lá lá, và thuốc lá điện tử đều tăng nguy cơ mắc ung thư dạ dày, đặc biệt là ung thư phần trên dạ dày gần thực quản.
  • Tiền sử phẫu thuật cắt đoạn dạ dày do các nguyên nhân khác không phải ung thư: Một số người đã cắt bỏ một phần của dạ dày để điều trị các vấn đề khác như loét dạ dày. Dạ dày sau phẫu thuật tạo ra ít axit hơn, tạo điều kiện cho vi khuẩn có hại hiện diện nhiều hơn, và có thể gây ra nhiễm mật từ ruột non vào dạ dày, tăng nguy cơ mắc ung thư.
  • Một số loại polyp dạ dày: Mặc dù hầu hết các loại polyp không gây tăng nguy cơ ung thư dạ dày, polyp tuyến có thể phát triển thành ung thư.

Một số nguyên nhân gây ung thư dạ dày phổ biến hiện nay

  • Thiếu máu: Thiếu máu, đặc biệt là do sự thiếu hụt yếu tố nội, có thể gây tăng nguy cơ mắc ung thư dạ dày, cũng như gây ra các vấn đề khác liên quan đến hồng cầu và máu ác tính.
  • Bệnh Menetrier (bệnh dạ dày phì đại): Bệnh này gây sự phát triển quá mức của niêm mạc dạ dày, tạo ra các nếp gấp lớn và dẫn đến nồng độ axit dạ dày thấp hơn. Mặc dù hiếm gặp, nhưng không rõ liệu nó làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày đến mức nào.
  • Hội chứng ung thư di truyền (HDGC): Đây là một hội chứng di truyền có thể làm tăng đáng kể nguy cơ mắc ung thư dạ dày. Nó rất hiếm, nhưng nguy cơ mắc ung thư dạ dày suốt đời ở những người bị ảnh hưởng lên tới 70%.
  • Hội chứng Lynch (HNPCC): Hội chứng này làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày và nhiều loại ung thư khác. Nó xảy ra do đột biến ở các gen sửa chữa không khớp.
  • Bệnh đa polyp tuyến gia đình (FAP): Những người mắc FAP có nhiều polyp ở đại tràng, và đôi khi ở dạ dày và ruột, làm tăng nguy cơ mắc ung thư dạ dày và đại trực tràng.
  • U tuyến dạ dày và polyp đoạn gần dạ dày (GAPPS): Đây là tình trạng hiếm gặp có thể tạo ra nhiều polyp trong dạ dày và tăng nguy cơ mắc ung thư dạ dày.
  • Hội chứng Li-Fraumeni: Hội chứng này có nguy cơ mắc ung thư dạ dày cao hơn, là do đột biến gen TP53.
  • Hội chứng Peutz-Jeghers (PJS): Những người mắc hội chứng này có nhiều polyp trong dạ dày và ruột, làm tăng nguy cơ mắc ung thư dạ dày và nhiều loại ung thư khác.
  • Tiền sử gia đình mắc bệnh ung thư dạ dày: Người có người thân mắc bệnh ung thư dạ dày ở thế hệ thứ nhất (cha mẹ, anh chị em, con cái) có nguy cơ cao hơn.
  • Suy giảm miễn dịch biến đổi phổ biến (CVID): Người mắc CVID có nguy cơ mắc ung thư dạ dày cao hơn và nhiễm khuẩn thường xuyên.
  • Nhiễm virus Epstein-Barr (EBV): EBV được tìm thấy trong các tế bào ung thư dạ dày và có thể liên quan đến ung thư dạ dày.
  • Yếu tố nghề nghiệp: Công nhân trong các ngành công nghiệp như than, kim loại và cao su có nguy cơ mắc ung thư dạ dày cao hơn.
  • Nhóm máu: Những người có nhóm máu A có nguy cơ mắc ung thư dạ dày cao hơn so với các nhóm máu khác.

Các bạn nên nhớ rằng, nguy cơ mắc bệnh ung thư dạ dày có thể bị ảnh hưởng bởi sự kết hợp của nhiều yếu tố này và mức độ tăng nguy cơ cũng có thể khác nhau đối với từng người. Điều quan trọng là thực hiện các biện pháp phòng ngừa và kiểm tra định kỳ để giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh này.

Nguồn: Sưu tầm

Exit mobile version