Chuyên mục
Hỏi Đáp Bệnh Học

Không thể thiếu thói quen này nếu muốn thận khỏe mạnh

Thận là cơ quan thực hiện nhiều chức năng của cơ thể, quan trọng nhất thận lọc các chất thải và tạp chất khác trong máu. Những chất thải này được lưu trữ trong bàng quan rồi được thải ngoài qua nước tiểu.

Không thể thiếu thói quen này nếu muốn thận khỏe mạnh

Tại mục hỏi đáp bệnh học, Cử nhân Y khoa Trần Hương Ly – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur chia sẻ: Thận giúp cơ thể điều chỉnh nồng độ Ph, muối và cali trong cơ thể chúng sản xuất hoocmon điều hòa huyết áp và kiểm soát việc sản xuất hồng cầu thông qua việc giữ cho thận khỏe mạnh cơ thể sẽ lọc và thải đúng cách. Đồng thời sản xuất hoocmon để giúp cơ thể hoạt đồng bình thường. Vậy làm gì để tốt cho thận là câu hỏi được nhiều người quan tâm nhất hiện nay?

Vì vậy, cần bổ sung đủ nước là vai trò quan trọng đối với cơ thể với những người bị thận yếu thì đặc biệt chú ý. Theo như khuyến cáo của bác sĩ tại các trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội thì những người bệnh thận không nên uống quá nhiều nước hay quá ít nước vì uống nhiều nước sẽ tạo và gây áp lực lên cho thận. Nhưng cũng không vì thế mà uống ít nước sẽ làm tăng nguy cơ thận bị nhiễm độc. Do Thận sẽ không đủ nước bị co bóp đẩy cặn bã và độc tố ra ngoài.

Những thói quen nào tốt cho thận?

Mỗi ngày cơ thể cần khoảng  2 lít  đến 2.5 lít nước mỗi ngày tùy theo sức khỏe tổng thể trọng của cơ thể mỗi người và hoạt động của người đó. Một điều chú ý là không để khát mới uống nước, không nên uống một lượng lớn nước vào cùng một lúc mà nên uống từng ngụm nhỏ để giúp tế bào thẩm thấm lượng nước đưa vào cơ thể.

Vận động vừa sức, tập thể dục không chỉ cần thiết đối với những người bình thường mà đối với những người bị bệnh thận cũng cần duy trì vận động tập luyện thể dục thể thao điều độ. Không chỉ tăng cường sự dẻo dai cho cơ bắp tăng cường hệ miễn dịch giúp khí huyết được lưu thông tốt hơn mà còn giúp ổn định huyết áp, giảm mỡ máu cholesterol và glyceride tăng cường sức khỏe tim mạch đây là những yếu tố quan trọng giúp phòng ngừa sự tổn thương của thận. Vì vậy thói quen tốt cho thận cần được duy trì thường xuyên.

Duy trì cân nặng phù hợp không nên để thừa cân hoặc quá béo phì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe, có nguy cơ mắc một số bệnh lý như tiểu đường tim mạch. Huyết áp cao có thể làm hỏng thận, vì vậy cần theo dõi và duy trì chỉ số cơ thể BMI ở mức phù hợp. Chỉ số cơ thể dùng để đo lượng mỡ trong cơ thể vì vậy nên cần kiểm soát tốt chỉ số đó.

Kiểm soát đường huyết với những người bị bệnh tiểu đường  hoặc có nguy cơ có lượng đường huyết cao hơn so với mức bình thường là những đối tượng dễ làm tổn thương thận một khi các tế bào của cơ thể không thể sử dụng hết đường huyết trong máu thận sẽ buộc phải huy động làm việc nhiều hơn để lọc máu. Điều này xảy ra trong thời gian dài sẽ có thể làm nguy hiểm đến tính mạng. Tuy nhiên nếu bản thân kiểm soát đường trong máu thì có thể giảm được nguy cơ gây hại cho thận, bên cạnh chế độ luyện tập và dinh dưỡng hợp lý thì cần thăm khám định kỳ 6 tháng một lần để phát hiện sớm giúp giảm ngăn ngừa tổn thương ở thận.

Duy trì cân nặng giúp thận của bạn khỏe mạnh hơn

Nên tập thói quen tốt cho thận

Dược sĩ Cao đẳng Dược TP.HCM – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur khuyến cáo: Nên theo dõi sát huyết áp của cơ thể, vì huyết áp cao là yếu tố sẽ ảnh hưởng, kéo theo các hệ lụy về sức khỏe như tiểu đường, tim mạch và cholesterol tăng cao gây tổn thương đến thận, khi huyết áp tăng cao sẽ làm dày các thành mạch và gây hẹp lòng mạch máu quá trình lọc máu trở nên khó khăn hơn. Các chất thải của cơ thể sẽ bị ứ động lại trong máu và theo thời gian sẽ gây hại cho thận. Chỉ số huyết áp bình thường sẽ là khoảng 120/80 mmHg.

Hạn chế sử dụng rượu bia, đây là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe đặc biệt là thận. Nếu thường xuyên uống quá nhiều bia rượu khi đó nồng độ cồn trong máu tăng cao khi đó thận làm việc đối phó và hết công suất mà khó có thể nào đảo thải hết ra ngoài điều này có thể gây viêm thận cấp tính hoặc mạn tính đồng thời uống nhiều rượu làm tăng huyết áp một nguyên nhân phổ biến của bệnh thận.

Việc kiểm tra thận thường xuyên là một cách để tầm soát sức khỏe của thận cũng biết được những thay đổi có thể xảy ra việc xuất hiện sớm cũng có thể điều chỉnh lối sống cũng như những can thiệp y tế giúp làm chậm hoặc ngăn ngừa thận bị tổn thương trong tương lai.

Chia sẻ và biên tập bởi Cử nhân Y khoa Trần Hương Ly!

Tổng hợp tại web https://benhhoc.edu.vn/

Chuyên mục
Bệnh Thường Gặp

Cách điều trị và kiểm soát tâm thần phân liệt thể Paranoid hiệu quả

Tâm thần phân liệt thể Paranoid là dạng phổ biến của rối loạn tâm thần phân liệt, đặc trưng bởi hoang tưởng kéo dài, ảo giác chi phối và nhận thức sai lệch với thực tế.

    Tâm thần phân liệt thể Paranoid là dạng phổ biến của rối loạn tâm thần phân liệt

    Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ cùng Bác sĩ giảng viên tại Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn tìm hiểu cụ thể về định nghĩa, nguyên nhân, dấu hiệu nhận biết cũng như phương pháp điều trị hiệu quả căn bệnh này.

    Tâm thần phân liệt thể Paranoid là gì?

    Tâm thần phân liệt thể Paranoid là một dạng rối loạn tâm thần thuộc nhóm loạn thần, trong đó các biểu hiện hoang tưởng và ảo giác thính giác là triệu chứng nổi bật nhất. Người bệnh thường tin rằng mình bị theo dõi, bị hãm hại hoặc kiểm soát bởi thế lực nào đó, dù không có bằng chứng xác thực. Bên cạnh đó, họ có thể nghe thấy những tiếng nói ra lệnh, chửi rủa hoặc xúi giục – dù không có người thật nào đang nói chuyện.

    Thể bệnh này thường xuất hiện ở lứa tuổi thanh thiếu niên và người trẻ, đặc biệt trong khoảng 15–25 tuổi – giai đoạn con người bước vào học tập và lao động tích cực.

    Dù có hoang tưởng, người bệnh vẫn có thể giữ được tư duy logic và sinh hoạt tương đối ổn định trong giai đoạn đầu. Tuy nhiên, nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời, bệnh có xu hướng diễn tiến mạn tính, gây ảnh hưởng sâu sắc đến hành vi, mối quan hệ và chất lượng sống.

    Việc nhận diện và hiểu đúng bản chất của bệnh sẽ giúp nâng cao hiệu quả điều trị và hạn chế biến chứng nguy hiểm.

    Nguyên nhân gây bệnh tâm thần phân liệt thể Paranoid

    Đến nay, nguyên nhân chính xác gây ra tâm thần phân liệt thể Paranoid vẫn chưa được xác định rõ ràng. Tuy nhiên, các nghiên cứu cho thấy có nhiều yếu tố tương tác với nhau làm tăng nguy cơ mắc bệnh thường gặp này. Bao gồm:

    • Yếu tố di truyền: Người có người thân mắc tâm thần phân liệt (đặc biệt là bố mẹ, anh chị em ruột) có nguy cơ mắc bệnh cao hơn so với người bình thường. Tuy vậy, yếu tố di truyền không hoàn toàn quyết định mà chỉ làm tăng nguy cơ.
    • Rối loạn chất dẫn truyền thần kinh: Sự mất cân bằng hoạt động của dopamine – một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng – có liên quan mật thiết đến sự xuất hiện ảo giác và hoang tưởng. Ngoài ra, serotonin và glutamate cũng có thể góp phần vào cơ chế bệnh sinh.
    • Bất thường về cấu trúc não: Một số người bệnh có biểu hiện teo hồi hải mã, giảm thể tích não hoặc rối loạn hoạt động điện não – những biến đổi có thể làm rối loạn chức năng nhận thức và cảm xúc.
    • Yếu tố môi trường: Sang chấn tâm lý thời thơ ấu, áp lực tinh thần kéo dài, sử dụng chất kích thích (ma túy, rượu, cần sa), cũng như biến đổi nội tiết – miễn dịch có thể làm khởi phát hoặc làm nặng thêm tình trạng bệnh.

    Nhận diện được các yếu tố nguy cơ là bước đầu quan trọng trong công tác phòng ngừa, phát hiện sớm và hỗ trợ điều trị hiệu quả.

    Những biểu hiện điển hình không nên bỏ qua

    Tâm thần phân liệt thể Paranoid có những biểu hiện tương đối đặc trưng, giúp phân biệt với các thể bệnh khác. Dưới đây là những dấu hiệu phổ biến nhất:

    • Hoang tưởng dai dẳng: Người bệnh thường tin chắc vào những ý nghĩ sai lệch, ví dụ như bị theo dõi, bị hại, bị kiểm soát hay có năng lực siêu nhiên. Họ thường không thể bị thuyết phục dù có bằng chứng rõ ràng ngược lại.
    • Ảo giác thính giác: Nghe thấy giọng nói không có thật – thường là những lời chỉ trích, chửi rủa hoặc ra lệnh. Đây là một trong những triệu chứng dễ nhận biết và phổ biến nhất.
    • Hành vi nghi ngờ, phòng vệ: Người bệnh thường sống trong trạng thái cảnh giác cao độ, không tin tưởng bất kỳ ai, kể cả người thân. Họ dễ rơi vào trạng thái cô lập xã hội.
    • Thay đổi cảm xúc bất thường: Tâm trạng dễ thay đổi, lo âu, cáu gắt hoặc trầm lặng bất thường, đôi khi mất khả năng biểu lộ cảm xúc phù hợp.
    • Rối loạn tư duy và ngôn ngữ: Nói chuyện rời rạc, khó hiểu, không mạch lạc, khiến người đối thoại cảm thấy khó theo dõi hoặc mất kết nối nội dung.

    Việc phát hiện sớm các dấu hiệu này có ý nghĩa quan trọng, giúp can thiệp kịp thời và tăng cơ hội hồi phục cho người bệnh.

    Tâm thần phân liệt thể Paranoid có nguy hiểm không?

    Nếu không được điều trị đúng cách, bệnh có thể dẫn đến nhiều hệ quả nghiêm trọng, ảnh hưởng toàn diện đến cuộc sống người bệnh cũng như gia đình họ. Cụ thể:

    • Suy giảm khả năng giao tiếp xã hội: Hoang tưởng và nghi ngờ khiến người bệnh dần xa lánh người khác, mất khả năng thiết lập và duy trì các mối quan hệ.
    • Nguy cơ tự sát hoặc gây hại cho người khác: Ảo giác thính giác (ví dụ như nghe tiếng sai khiến tự làm đau hoặc tấn công người khác) có thể dẫn đến hành vi nguy hiểm, nhất là trong giai đoạn bệnh bùng phát.
    • Mất khả năng tự chăm sóc: Người bệnh có thể lơ là trong ăn uống, vệ sinh, nghỉ ngơi, làm giảm sút sức khỏe thể chất và kéo theo các vấn đề y tế khác.

    Tuy nhiên, điều quan trọng cần ghi nhớ là: tâm thần phân liệt thể Paranoid hoàn toàn có thể kiểm soát được nếu được chẩn đoán đúng và điều trị theo phác đồ phù hợp. Sự đồng hành, cảm thông từ gia đình và cộng đồng đóng vai trò then chốt trong quá trình phục hồi của người bệnh.

    Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn tuyển sinh năm 2025

    Phương pháp điều trị hiệu quả

    Điều trị tâm thần phân liệt thể Paranoid cần tiếp cận toàn diện, phối hợp giữa dùng thuốc, trị liệu tâm lý và hỗ trợ xã hội. Dưới đây là các phương pháp điều trị hiện nay:

    Điều trị bằng thuốc: Thuốc chống loạn thần (antipsychotics) là nền tảng chính trong điều trị, giúp giảm ảo giác, hoang tưởng và cải thiện chức năng tư duy. Các thuốc thường được sử dụng gồm: Haloperidol, Fluphenazine, Risperidone, Olanzapine,… Người bệnh cần dùng thuốc đều đặn theo hướng dẫn của bác sĩ. Tuyệt đối không tự ý dừng hoặc thay đổi liều, bởi điều này có thể dẫn đến tái phát, kháng thuốc hoặc tác dụng phụ nghiêm trọng.

    Trị liệu tâm lý: Liệu pháp tâm lý đóng vai trò hỗ trợ phục hồi chức năng nhận thức, kiểm soát cảm xúc và nâng cao kỹ năng xã hội. Một số phương pháp bao gồm:

    • Liệu pháp nhận thức – hành vi (CBT)
    • Tư vấn cá nhân
    • Hỗ trợ và giáo dục gia đình

    Phục hồi chức năng xã hội: Chương trình phục hồi giúp người bệnh tái hòa nhập cộng đồng, thông qua việc rèn luyện các kỹ năng thiết yếu như quản lý tài chính, tự chăm sóc, giao tiếp xã hội và làm việc.

    Theo dõi lâu dài: Bệnh nhân cần tái khám định kỳ để điều chỉnh phác đồ nếu cần thiết, theo dõi các tác dụng phụ của thuốc và phát hiện sớm nguy cơ tái phát. Việc duy trì theo dõi lâu dài giúp kiểm soát bệnh hiệu quả và phòng ngừa biến chứng.

    Bác sĩ giảng viên Cao đẳng Y khuyến cáo tâm thần phân liệt thể Paranoid là một bệnh lý tâm thần nghiêm trọng nhưng không phải là không thể kiểm soát. Việc nhận biết sớm dấu hiệu, kết hợp điều trị đúng phương pháp và đồng hành cùng người bệnh với sự thấu hiểu, không kỳ thị là yếu tố quan trọng giúp họ dần ổn định tâm lý và tái hòa nhập xã hội.

    Nếu bạn hoặc người thân có những biểu hiện nghi ngờ, đừng ngần ngại tìm đến các chuyên gia tâm thần học để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. Phát hiện sớm – điều trị đúng – đồng hành dài lâu chính là chìa khóa giúp người bệnh vượt qua căn bệnh này.

    Chuyên mục
    Tin Tức Y Dược

    Những đối tượng nào có nguy cơ mắc bệnh mỡ máu?

    Bệnh mỡ máu là căn bệnh nguy hiểm và có thể để lại nhiều biến chứng nguy hiểm. Vậy những đối tượng nào dễ mắc bệnh mỡ máu nhất hiện nay?

    Đừng lầm tưởng chỉ những người béo phì mới có nguy cơ mắc bệnh mỡ máu, trên thực tế có rất nhiều người gầy cũng đang có nguy cơ mắc bệnh và có những biến chứng nguy hiểm.

    Những đối tượng nào dễ mắc bệnh mỡ máu?

    Theo các bác sĩ chuyên khoa tư vấn, những đối tượng bị thừa cân, béo phì, hút thuốc lá, uống nhiều rượu, ăn nhiều thức ăn có chứa chất béo sẽ làm tăng lượng triglycerid trong máu là những đối tượng có nguy cơ cao mắc bệnh máu nhiễm mỡ. Bên cạnh đó máu nhiễm mỡ còn do biến chứng của các bệnh như: bệnh đái tháo đường, hội chứng thận hư, tăng urê máu, suy tuyến giáp, bệnh gan, nghiện rượu, uống thuốc tránh thai, một số thuốc tim mạch như thuốc ức chế bêta giao cảm, nhóm thuốc lợi tiểu thiazid. (chiếm khoảng 10% nguyên nhân gây bệnh máu nhiễm mỡ).

    Trên thực tế, bệnh máu nhiễm mỡ có thể gây chết người nếu không được điều trị kịp thời. Bởi máu nhiễm mỡ sẽ tạo điều kiện thuận lợi hình thành các mảng xơ vữa ở thành mạch máu, gây hẹp lòng mạch, tăng huyết áp, thiếu máu cơ tim, thiếu máu não… Nặng nề hơn nữa là vỡ các mảng xơ vữa làm lấp mạch não hoặc nhồi máu cơ tim có thể dẫn đến tàn phế hoặc tử vong. Tăng triglyceride sẽ làm gan nhiễm mỡ, đề kháng insulin dễ dẫn đến bệnh đái tháo đường. Ngoài ra nếu Triglyceride quá cao ( >1000mg/dl) có thể gây ra viêm tuỵ cấp.

    Những người gầy cũng có nguy cơ mắc bệnh máu nhiễm mỡ

    Đừng lầm tưởng chỉ những người béo phì mới có nguy cơ mắc bệnh mỡ máu, trên thực tế có rất nhiều người gầy cũng đang có nguy cơ mắc bệnh và có những biến chứng nguy hiểm. Trên thực tế, bệnh máu nhiễm mỡ là tình trạng rối loạn lipit máu. Tình trạng rối loạn này có thể xảy ra với bất kỳ ai, tuy nhiên những người béo phì sẽ có nguy cơ mắc bệnh cao hơn người gầy. Bác sĩ Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn cho biết người gầy nếu có chế độ ăn uống không lành mạnh: sử dụng rượu bia, hút thuốc, ăn nhiều nội tạng động vật sẽ có khả năng mắc bệnh máu nhiễm mỡ cao. Chính vì thế người gầy cũng không nên chủ quan, nên đi khám sức khỏe định kỳ để nếu có bệnh có thể phát hiện sớm.

    Theo đó, những người bị mỡ trong máu cao cần biết kiểm soát ăn uống một cách nghiêm khắc. Nên ăn những loại thực phẩm có chứa hàm lượng cholesterol thấp như rau xanh, các sản phẩm được làm từ đậu, thịt nạc thăn… Đặc biệt là nên ăn những loại rau xanh có chứa nhiều chất xơ để làm giảm được sự hấp thụ của đường ruột đối với cholesterol.

    Ngoài ra bệnh nhân cũng không nên ăn tối quá muộn với thức ăn nhiều đạm vì rất khó tiêu hoá và sẽ làm lượng cholesterol đọng trên thành động mạch dẫn đến xơ vữa động mạch, đồng thời nên duy trì chế độ ăn nhạt vì thức ăn này có lợi cho sức khoẻ và bệnh tim mạch. Kiêng thức ăn có nồng độ chất béo cao, nên ăn những thức ăn ít chất béo như cá, đậu phụ, đỗ tương. Nên ăn thực phẩm có nhiều tác dụng giảm mỡ trong máu như: Gừng, chế phẩm đậu sữa, nấm hương, mộc nhĩ, hành tây, ba ba, trà, dầu ngô.

    Để khắc phục tình trạng cholesterol máu cao thì người bệnh cần ăn ít chất béo, tránh ăn mỡ động vật và kem sữa bò: Bác sĩ Cao đẳng Y Dược Sài Gòn cho biết những thực phẩm này chứa nhiều chất béo no, những chất rất dễ làm tắc động mạch, cách tốt nhất là chọn toàn thịt nạc, nếu ăn thịt gia cầm thì nên bỏ da. Đồng thời nên dùng dầu ô liu, dầu cải, dầu ngô, dầu hạt rum, dầu đậu nành và dầu hướng dương. Đây là những loại dầu có tác dụng làm hạ mức cholesterol hiệu quả.

    Chuyên mục
    Bệnh Học Chuyên Khoa

    Hỏi Đáp Bệnh Học – Triệu Chứng Của Bệnh Tâm Phế Mạn

    Dạo gần đây tôi hay bị ho, cảm giác  lúc nào cũng có đờm trong cổ và đặc biệt là thở khó khăn. Qua tìm hiểu trên sách báo thì được biết đó là bệnh tâm phế mạn. Vậy xin hỏi bác sĩ dấu hiệu bệnh tâm phế mạn như thế nào?

    Vũ Hải Trung (Thanh Hóa)

      Theo bệnh học chuyên khoa, bệnh tâm phế mạn có những dấu hiệu sau:

      Tâm phế mạn là tình trạng suy tim phải do tăng áp lực động mạch phổi gây nên bởi các bệnh mạn tính của phổi và hệ cơ, xương của lồng ngực.

      Các triệu chứng của bệnh phổi mạn tính thường là ho nhiều và khạc đờm nhiều, đặc biệt là khó thở. Khó thở ban đầu chỉ xuất hiện lúc gắng sức, sau đó thì khó thở thường xuyên, ngay cả những lúc nghỉ ngơi. Suy tim phải do bệnh phổi mạn tính có thể nhầm lẫn với các bệnh tim khác như: suy tim do bệnh của van tim, cơ tim, viêm màng ngoài tim co rút, bệnh mạch vành và xơ tim ở người cao tuổi. Nhìn chung, bệnh tâm phế mạn tiến triển từ từ. Những đợt cấp của bệnh phổi mạn tính làm cho suy tim phải nặng thêm. Nếu người bệnh không được chăm sóc và điều trị tốt, những đợt kịch phát xảy ra ngày càng nhiều và càng nặng, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, cuối cùng là suy hô hấp và suy tim không hồi phục. Để hạn chế mắc bệnh tâm phế mạn thì cần phải kiêng không được hút thuốc lá, lào. Nếu làm việc trong môi trường khói bụi thì phải có các phương tiện phòng hộ. Cần chăm chỉ luyện tập thể thao thao phù hợp với sức khỏe của mình. Tránh làm việc gắng sức, nên có chế độ ăn nhạt và khi đã suy tim thì nghỉ ngơi hoàn toàn.

      Chuyên mục
      Tin Tức Y Dược

      Những sai lầm phổ biến khi tự điều trị viêm phế quản tại nhà

      Viêm phế quản là một bệnh lý phổ biến trong hệ hô hấp. Tuy nhiên, nhiều người thường mắc phải sai lầm khi tự điều trị tại nhà, dẫn đến những biến chứng nguy hiểm.

        Nhận biết sớm dấu hiệu viêm phế quản

        Để nhận biết sớm dấu hiệu viêm phế quản, người bệnh nên chú ý các triệu chứng như ho và khó thở, thay đổi âm thanh tiếng ho, đau tức ngực, thay đổi trong hô hấp, mệt mỏi và khó chịu, và có thể có sốt nhẹ.

        Theo bác sĩ giảng viên Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn điều trị viêm phế quản tập trung vào giảm triệu chứng và hỗ trợ phục hồi. Nhiều người bệnh thường tự chữa viêm phế quản tại nhà, nhưng điều này có thể gây ra những sai lầm đáng nguy hiểm. Một số sai lầm thường gặp bao gồm:

        Tự ý điều trị: Người dân thường sử dụng đơn thuốc cũ, mua thuốc trên mạng hoặc tự chọn loại thuốc mà không có hướng dẫn từ bác sĩ. Điều này dẫn đến việc sử dụng thuốc không hiệu quả hoặc gây ra tác dụng phụ không mong muốn.

        Không tuân thủ đúng liều lượng: Việc không tuân thủ đúng liều lượng được chỉ định cũng là một sai lầm thường gặp. Điều này có thể làm giảm hiệu quả điều trị và tăng nguy cơ tái phát hoặc biến chứng.

        Không đảm bảo môi trường sống lành mạnh: Môi trường không khỏe mạnh, ô nhiễm không khí và tiếp xúc với các chất gây kích thích như khói thuốc lá có thể làm gia tăng triệu chứng và kéo dài thời gian phục hồi.

        Thiếu nghỉ ngơi đủ: Người bệnh cần được nghỉ ngơi đủ để cơ thể phục hồi. Nếu không, triệu chứng mệt mỏi và khó chịu có thể trầm trọng hơn.

        Không tìm kiếm sự tư vấn và giám sát y tế: Viêm phế quản có thể gây ra biến chứng nghiêm trọng như viêm phổi, cấp tính suy hô hấp hoặc khó thở nặng. Việc tìm kiếm sự giúp đỡ từ chuyên gia y tế là rất quan trọng.

        Trì hoãn tìm kiếm sự trợ giúp y tế: Nếu triệu chứng không giảm đi sau một thời gian nhất định hoặc trở nên nghiêm trọng hơn, người bệnh cần tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay lập tức. Trì hoãn này có thể dẫn đến biến chứng và tổn thương sức khỏe nghiêm trọng hơn.

        Viêm phế quản là một bệnh có thể gây biến chứng nếu không được chăm sóc đúng cách. Người bệnh nên thăm khám tại các cơ sở y tế để đảm bảo điều trị hiệu quả và tránh những sai lầm có thể gây hại cho sức khỏe.

        Phân biệt viêm phế quản và hen suyễn

        Viêm phế quản và hen suyễn là hai bệnh lý thường gặp về hệ hô hấp, có triệu chứng chung là ho, gây nhầm lẫn trong nhiều trường hợp. Để phân biệt hai bệnh này, cần kiểm tra các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng.

        Dấu hiệu của viêm phế quản:

        • Viêm phế quản là tình trạng viêm nhiễm niêm mạc phế quản ở người trước đó không có tổn thương. Nguyên nhân thường do vi khuẩn, virus hoặc cả hai, và cũng có thể do tiếp xúc với khói thuốc lá và các chất kích thích khác.
        • Người mắc viêm phế quản thường ho nhiều và dai dẳng, có thể có đờm trắng, trong, vàng hoặc xanh, đôi khi có máu.
        • Các triệu chứng khác bao gồm sốt, cảm giác ớn lạnh, mệt mỏi, đau cơ, khó thở và tức ngực.

        Triệu chứng của hen suyễn:

        • Hen suyễn là tình trạng viêm mạn tính đường thở, gây tắc nghẽn và hạn chế luồng khí đường thở. Tính đáp ứng đường thở tăng, dẫn đến co thắt, phù nề và tăng tiết đờm.
        • Người bệnh hen suyễn thường có triệu chứng khò khè, khó thở, nặng ngực và ho tái diễn nhiều lần.
        • Các triệu chứng thường xảy ra vào ban đêm và sáng sớm, có thể tự hồi phục hoặc được kiểm soát bằng thuốc.

        Các nguyên nhân khởi phát cơn hen có thể là do tác nhân dị ứng như dị nguyên đường hô hấp, dị nguyên thực phẩm, thuốc, tác nhân nhiễm khuẩn và còn nhiều nguyên nhân khác. Còn các tác nhân không dị ứng như yếu tố di truyền hoặc các bệnh lý nhiễm khuẩn đường hô hấp trên cũng có thể gây ra hen suyễn. Theo lời khuyên từ bác sĩ giảng viên Cao đẳng Y Dược TPHCM  để xác định chẩn đoán chính xác và điều trị đúng bệnh, bác sĩ cần kiểm tra kỹ lưỡng các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng của bệnh nhân.

        Chuyên mục
        Tin Tức Y Dược

        Nguyên nhân và cách điều trị đau nhức bắp chân về đêm

        Đau nhức bắp chân vào ban đêm có thể gây khó chịu và gián đoạn giấc ngủ, đồng thời là dấu hiệu của nhiều vấn đề sức khỏe. Hiểu nguyên nhân giúp người bệnh tìm phương pháp điều trị hiệu quả.

          Đau nhức bắp chân về đêm – dấu hiệu cảnh báo sức khỏe cần lưu ý

          Nguyên nhân đau nhức bắp chân về đêm không liên quan đến bệnh lý

          Đau nhức bắp chân vào ban đêm có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau, không phải lúc nào cũng liên quan đến bệnh lý. Bác sĩ giảng viên Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn chia sẻ một số yếu tố phổ biến dưới đây có thể góp phần gây ra tình trạng này.

          • Thiếu khoáng chất và vi chất dinh dưỡng: Khi cơ thể thiếu các khoáng chất như canxi, magie và kali, hoạt động của cơ bắp và dây thần kinh có thể bị ảnh hưởng. Sự thiếu hụt này dẫn đến tình trạng co rút cơ, gây đau nhức bắp chân, đặc biệt là vào ban đêm.
          • Chuột rút: Chuột rút là một trong những nguyên nhân phổ biến gây đau nhức bắp chân vào ban đêm. Cơn chuột rút khiến các cơ ở bắp chân co cứng đột ngột, gây ra cảm giác đau đớn và khó chịu, thường kéo dài từ vài giây đến vài phút.
          • Ngồi hoặc đứng quá lâu: Ngồi hoặc đứng quá lâu trong suốt cả ngày có thể làm giảm lưu thông máu, gây áp lực lên chân và dẫn đến tình trạng sưng và đau nhức vào ban đêm. Điều này thường gặp ở những người làm việc văn phòng hoặc những ai phải đứng liên tục.

          Những nguyên nhân này đều có thể dễ dàng cải thiện thông qua thay đổi lối sống và chế độ dinh dưỡng, giúp giảm thiểu tình trạng đau nhức bắp chân vào ban đêm.

          Nguyên nhân đau nhức bắp chân về đêm do bệnh lý

          Đau nhức bắp chân vào ban đêm cũng có thể xuất phát từ nhiều bệnh lý nghiêm trọng. Dưới đây là một số nguyên nhân bệnh lý phổ biến dẫn đến tình trạng này.

          • Thiếu máu hoặc tuần hoàn kém: Thiếu máu làm giảm khả năng cung cấp oxy cho các cơ bắp, gây cảm giác nặng nề và đau nhức, đặc biệt khi nghỉ ngơi vào ban đêm. Những người mắc bệnh tiểu đường, huyết áp thấp hoặc các vấn đề liên quan đến mạch máu cũng dễ gặp tình trạng này do lưu lượng máu bị giảm.
          • Viêm tĩnh mạch: Viêm tĩnh mạch dẫn đến tình trạng sưng và đau ở bắp chân, đặc biệt vào ban đêm khi lưu thông máu chậm lại. Khi máu bị ứ đọng, áp lực lên tĩnh mạch gia tăng, gây khó chịu và cảm giác đau nhức.
          • Bệnh lý xương khớp: Các bệnh như thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp và gai xương có thể gây đau nhức ở bắp chân. Tình trạng này thường xuất hiện vào ban đêm khi các khớp ít vận động và có thể bắt đầu từ khớp gối hoặc khớp hông, lan dần xuống bắp chân.

          Hiểu rõ những nguyên nhân bệnh cơ xương khớp này sẽ giúp người bệnh nhận diện tình trạng của mình và tìm kiếm phương pháp điều trị phù hợp.

          Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn tuyển sinh năm 2024

          Phương pháp điều trị đau nhức bắp chân về đêm

          Để giải quyết tình trạng đau nhức bắp chân vào ban đêm, người bệnh có thể áp dụng một số phương pháp điều trị hiệu tại nhà hoặc can thiệp y tế theo hướng dẫn từ bác sĩ giảng viên Cao đẳng Y Sài Gòn.

          Khắc phục tại nhà:

          • Tập giãn cơ: Thực hiện các bài tập giãn cơ để cải thiện lưu thông máu và giảm căng cơ.
          • Uống đủ nước và bổ sung khoáng chất: Đảm bảo cơ thể đủ nước và bổ sung các khoáng chất cần thiết.
          • Xoa bóp và chườm ấm: Massage bắp chân và sử dụng chườm ấm để giảm đau.
          • Điều chỉnh tư thế ngủ: Nâng cao chân khi ngủ để cải thiện lưu thông máu.

          Can thiệp y tế:

          • Dùng thuốc: Các loại thuốc giảm đau như ibuprofen hoặc acetaminophen có thể được kê đơn để giảm triệu chứng. Trong trường hợp chuột rút nghiêm trọng, thuốc giãn cơ cũng có thể được sử dụng.
          • Điều trị bệnh lý nền: Nếu đau nhức bắp chân liên quan đến các bệnh lý như giãn tĩnh mạch hay viêm khớp, bác sĩ sẽ đưa ra các phương pháp điều trị phù hợp, bao gồm dùng thuốc, vật lý trị liệu hoặc phẫu thuật.

          Việc thăm khám bác sĩ chuyên khoa sẽ giúp người bệnh có hướng điều trị hiệu quả và an toàn, cải thiện chất lượng giấc ngủ và sinh hoạt hàng ngày.

          Chuyên mục
          Tin Tức Y Dược

          Bệnh trào ngược dạ dày có nguy hiểm không?

          Trào ngược dạ dày là một bệnh lý phổ biến, có thể làm suy giảm sức khỏe nếu không được điều trị kịp thời. Nhiều người băn khoăn liệu bệnh này có nguy hiểm hay không.

            Bệnh trào ngược dạ dày là một vấn đề về đường tiêu hóa

            Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bệnh trào ngược dạ dày, các triệu chứng thường gặp, và cách phòng ngừa hiệu quả.

            Tìm hiểu về bệnh trào ngược dạ dày

            Bệnh trào ngược dạ dày là một vấn đề về đường tiêu hóa, có thể gặp phải ở mọi đối tượng, không phân biệt tuổi tác hay giới tính. Thông thường, thức ăn sau khi được nuốt xuống sẽ di chuyển qua thực quản và vào dạ dày. Cơ thắt ở thực quản sẽ mở ra để thức ăn đi vào dạ dày, và khi quá trình hoàn tất, cơ này sẽ đóng lại. Tuy nhiên, ở những người mắc bệnh trào ngược dạ dày, cơ thắt thực quản không đóng kín, khiến cho dịch dạ dày có thể trào ngược lên thực quản, gây kích ứng niêm mạc và khiến người bệnh cảm thấy khó chịu.

            Bác sĩ giảng viên Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn cho biết một số yếu tố nguy cơ có thể làm tăng khả năng mắc bệnh bao gồm:

            • Suy yếu cơ thắt thực quản
            • Thói quen ăn uống không lành mạnh (ăn quá no, bỏ bữa, ăn nhiều thực phẩm cay nóng, khó tiêu)
            • Thường xuyên uống đồ có ga, cà phê
            • Mắc các bệnh lý liên quan đến dạ dày
            • Tác dụng phụ của một số loại thuốc (như aspirin, glucagon)
            • Mang thai hoặc béo phì

            Bệnh trào ngược dạ dày là một vấn đề tiêu hóa phổ biến nhưng có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe nếu không được điều trị kịp thời. Việc hiểu rõ cơ chế bệnh lý và các yếu tố nguy cơ sẽ giúp bạn phòng ngừa và kiểm soát bệnh hiệu quả hơn.

            Biểu hiện của bệnh trào ngược dạ dày

            Những triệu chứng phổ biến của bệnh trào ngược dạ dày bao gồm:

            • Ợ hơi, ợ nóng, ợ chua: Thường xảy ra sau bữa ăn hoặc vào ban đêm, có thể khiến người bệnh khó ngủ.
            • Buồn nôn: Ăn quá no có thể khiến axit dạ dày kích thích cổ họng, gây buồn nôn hoặc nôn.
            • Khó nuốt: Axit dạ dày có thể làm thực quản bị sưng tấy, dẫn đến cảm giác nghẹn và khó nuốt.
            • Đắng miệng: Khi dịch dạ dày và dịch mật trào lên thực quản, người bệnh có thể cảm thấy đắng miệng.
            • Đau họng, khàn giọng: Do axit dạ dày trào ngược lên, gây tổn thương dây thanh quản.
            • Tiết nhiều nước bọt: Để trung hòa axit, cơ thể tiết ra nhiều nước bọt hơn bình thường.
            • Đau vùng thượng vị: Cảm giác đau tức ở vùng bụng trên có thể lan ra lưng hoặc cánh tay.
            • Các triệu chứng khác: Hen suyễn, khó thở, hơi thở có mùi, khó ngủ,…

            Các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày khá đa dạng và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống. Nếu bạn gặp phải những dấu hiệu trên, việc thăm khám và điều trị kịp thời là rất quan trọng để ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng.

            Bệnh trào ngược dạ dày có nguy hiểm không?

            Nhiều người lo lắng không biết bệnh trào ngược dạ dày có nguy hiểm hay không. Thực tế, mức độ nguy hiểm của bệnh phụ thuộc vào việc phát hiện và điều trị sớm. Nếu bệnh nội khoa này được phát hiện và điều trị kịp thời, nguy cơ biến chứng sẽ thấp. Tuy nhiên, nếu không được chăm sóc đúng cách, bệnh có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng, như:

            • Hẹp thực quản: Nếu bệnh kéo dài mà không được điều trị, thực quản có thể bị loét và hình thành sẹo, dẫn đến hẹp dần ống thực quản, gây khó nuốt và đau ngực.
            • Bệnh về đường hô hấp: Dịch dạ dày trào ngược vào đường hô hấp có thể gây ra viêm xoang, viêm họng, viêm phế quản, thậm chí viêm phổi. Người bệnh cũng có thể gặp các triệu chứng như thở khò khè, ho, khàn giọng, sổ mũi.
            • Biến chứng thực quản Barrett: Đây là một biến chứng nguy hiểm, có thể dẫn đến ung thư thực quản. Tuy nhiên, biến chứng này thường không có triệu chứng rõ ràng, vì vậy cần thăm khám định kỳ để phát hiện và điều trị kịp thời.
            • Ung thư thực quản: Nếu không điều trị, bệnh có thể tiến triển thành ung thư thực quản, một tình trạng cực kỳ nghiêm trọng.

            Bệnh trào ngược dạ dày có thể trở nên nguy hiểm nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời. Việc chủ động kiểm tra sức khỏe định kỳ và điều trị sớm sẽ giúp ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng và bảo vệ sức khỏe lâu dài.

            Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn tuyển sinh năm 2024

            Phòng ngừa bệnh trào ngược dạ dày

            Để ngăn ngừa bệnh trào ngược dạ dày, theo bác sĩ Cao đẳng Y Sài Gòn bạn có thể thực hiện các biện pháp sau:

            • Kiểm soát cân nặng: Thừa cân và béo phì là yếu tố nguy cơ lớn gây trào ngược dạ dày, vì vậy việc duy trì cân nặng hợp lý sẽ giúp giảm áp lực lên dạ dày.
            • Ngừng sử dụng thuốc lá và các chất kích thích: Hạn chế uống đồ uống có gas, cà phê, và tránh sử dụng thuốc lá.
            • Hạn chế thức ăn chế biến sẵn và thực phẩm khó tiêu: Nên tránh các thực phẩm chứa nhiều đạm, dầu mỡ hoặc các món ăn chế biến sẵn khó tiêu hóa.
            • Ăn tối trước giờ đi ngủ ít nhất 3 giờ: Không nên ăn quá no ngay trước khi ngủ, và tránh nằm ngay sau bữa ăn.
            • Ăn chậm, nhai kỹ: Để giảm áp lực lên dạ dày và giảm tình trạng trào ngược, bạn nên nhai thức ăn từ từ, kỹ càng.

            Trào ngược dạ dày có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng nếu không được điều trị đúng cách. Tuy nhiên, việc chăm sóc sức khỏe đúng cách, duy trì lối sống lành mạnh và theo dõi tình trạng sức khỏe định kỳ có thể giúp phòng ngừa bệnh hiệu quả.

            Chuyên mục
            Tin Tức Y Dược

            Các bài tập hiệu quả giúp giảm đau dây thần kinh liên sườn

            Đau dây thần kinh liên sườn gây đau dữ dội, ảnh hưởng đến vận động và chất lượng sống, đặc biệt ở người trung niên và cao tuổi. Điều trị kịp thời giúp giảm đau và cải thiện sức khỏe.

              Đau dây thần kinh liên sườn xảy ra khi rễ thần kinh liên sườn bị kích thích hoặc chèn ép

              Dưới đây là một số bài tập giúp giảm đau dây thần kinh liên sườn ngay tại nhà, được khuyến nghị bởi bác sĩ giảng viên Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn.

              Nguyên nhân của đau dây thần kinh liên sườn

              Đau dây thần kinh liên sườn xảy ra khi rễ thần kinh liên sườn bị kích thích hoặc chèn ép. Các dây thần kinh này chạy giữa các xương sườn, nối từ cột sống đến vùng ngực và có nhiệm vụ truyền tải tín hiệu cảm giác từ ngực và bụng.

              Một số nguyên nhân phổ biến dẫn đến đau dây thần kinh liên sườn bao gồm:

              • Thoái hóa cột sống: Tình trạng này có thể gây chèn ép các rễ thần kinh gần cột sống, dẫn đến các triệu chứng đau.
              • Bệnh lý tủy sống: Đau dây thần kinh liên sườn có thể là dấu hiệu của u rễ thần kinh hoặc u ngoại tủy. Cảm giác đau thường xuất hiện ở một bên cơ thể, giống như cảm giác bị đai siết chặt.
              • Nhiễm trùng: Đau có thể là hậu quả của bệnh zona, do virus Herpes zoster gây ra.
              • Các nguyên nhân khác: chấn thương cột sống, lao cột sống, ung thư cột sống, nhiễm độc, đái tháo đường…

              Các bài tập giảm đau dây thần kinh liên sườn

              Dưới đây là một số bài tập giúp giảm đau dây thần kinh liên sườn và các bệnh thường gặp liên quan hiệu quả.

              Bài tập thở sâu: Bài tập này giúp giảm đau và điều hòa nhịp thở. Cách thực hiện:

              • Đứng thẳng hoặc ngồi thẳng, hai chân bắt chéo và thư giãn cơ thể.
              • Hít sâu, để không khí đầy phổi và mở rộng cơ bụng, giữ trong 3 giây.
              • Thở ra nhẹ nhàng, đồng thời xẹp bụng.
              • Lặp lại động tác 5-10 lần, thực hiện 2-3 lần mỗi ngày.

              Bài tập kéo giãn về phía trước: Bài tập này giúp tăng lưu thông máu, giảm đau lưng và cải thiện tính linh hoạt. Cách thực hiện:

              • Ngồi thẳng, chân duỗi thẳng về phía trước, thư giãn cơ thể.
              • Từ từ cúi người về phía trước, xoay nhẹ thân người sao cho lòng bàn tay chạm sàn.
              • Duy trì tư thế này trong 30 giây, sau đó trở lại tư thế ban đầu và thực hiện tương tự cho bên còn lại (mỗi bên 5 lần).

              Bài tập cuộn người Pilates: Bài tập này giúp cải thiện linh hoạt cột sống và giảm đau dây thần kinh liên sườn. Cách thực hiện:

              • Nằm ngửa trên thảm, chân và tay duỗi thẳng.
              • Khi hít vào, nâng chân lên và uốn cong thân trên, duỗi thẳng người và đưa chân vượt qua đầu, ngón chân chạm mặt sàn hoặc quả bóng.
              • Duy trì tư thế này trong 10 giây, sau đó trở lại tư thế ban đầu và lặp lại 10 lần.

              Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn tuyển sinh năm 2024

              Lưu ý khi thực hiện các bài tập giảm đau dây thần kinh liên sườn

              Để đạt hiệu quả cao và đảm bảo an toàn khi thực hiện các bài tập, bác sĩ giảng viên Cao đẳng Y Sài Gòn cho biết người bệnh cần lưu ý:

              • Lắng nghe tư vấn của bác sĩ: Trước khi bắt đầu, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để chọn bài tập phù hợp với mức độ đau và tình trạng sức khỏe của bạn.
              • Khởi động kỹ: Khởi động giúp làm ấm cơ thể, giảm nguy cơ chấn thương.
              • Không gắng sức: Tránh tạo áp lực lên vùng đau và dừng lại ngay nếu cảm thấy cơn đau tăng lên hoặc có cảm giác khó chịu.
              • Tập đúng kỹ thuật: Đảm bảo thực hiện đúng động tác và giữ hơi thở ổn định để đạt hiệu quả tốt nhất.
              • Bắt đầu từ bài tập nhẹ: Nếu mới bắt đầu, hãy chọn các bài tập đơn giản và dần dần tăng mức độ khó khi cơ thể quen với bài tập.
              • Tập luyện đều đặn nhưng không quá sức: Thực hiện các bài tập thường xuyên, nhưng cũng cần chú ý cân bằng giữa thời gian tập luyện và nghỉ ngơi để cơ thể phục hồi.
              • Chế độ ăn uống và lối sống lành mạnh: Ăn uống đầy đủ dưỡng chất, tránh căng thẳng, và duy trì lối sống lành mạnh sẽ giúp cải thiện sức khỏe và giảm đau dây thần kinh liên sườn.

              Chúc bạn sớm cải thiện tình trạng đau dây thần kinh liên sườn và sống khỏe mạnh!

              Chuyên mục
              Tin Tức Y Dược

              Mức độ nghiêm trọng của thận nhiễm mỡ và giải pháp điều trị

              Thận nhiễm mỡ là tình trạng mỡ tích tụ trong thận, đặc biệt là tại các ống thận, gây ảnh hưởng đến chức năng hoạt động của thận. Vậy tình trạng này có nguy hiểm không và có thể điều trị như thế nào?

              • Lệch khớp vai cần được điều trị như thế nào?
              • Hướng dẫn chăm sóc trẻ sơ sinh bị ho sổ mũi hiệu quả

              Bệnh thận nhiễm mỡ có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi

              Bài viết này bác sĩ giảng viên tại Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về bệnh thận nhiễm mỡ, mức độ nguy hiểm và các phương pháp điều trị hiệu quả

              Thận nhiễm mỡ nghiêm trọng đến mức nào? Nguyên nhân do đâu?

              Bệnh thận nhiễm mỡ có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, gây ra sự tích tụ mỡ trong ống thận và làm suy giảm chức năng của cơ quan này.  Có nhiều nguyên nhân gây thận nhiễm mỡ, trong đó những nguyên nhân phổ biến gồm:

              • Hội chứng thận hư: Cả nguyên phát và thứ phát đều có thể gây thận nhiễm mỡ.
              • Dư thừa protein trong nước tiểu: Gây suy giảm sức đề kháng và tăng nguy cơ nhiễm trùng, đồng thời làm tích tụ mỡ trong thận.
              • Lối sống không khoa học: Ăn mặn, thức khuya, uống rượu bia, ăn thức ăn nhiều dầu mỡ… là các yếu tố nguy cơ.
              • Tăng mỡ máu: Mỡ máu cao làm rối loạn quá trình tổng hợp protein và dẫn đến tích tụ mỡ trong thận.
              • Giảm albumin máu: Chỉ số albumin thấp có thể gây ra tình trạng thận nhiễm mỡ.

              Đây là căn bệnh rất nguy hiểm và có thể dẫn đến một số biến chứng nghiêm trọng như:

              • Tăng mỡ máu: Mỡ tích tụ trong thận làm giảm chức năng của thận, khiến gan phải làm việc nhiều hơn và dẫn đến tăng cholesterol và triglyceride trong máu.
              • Hình thành cục máu đông: Khi chức năng thận suy yếu, lượng albumin trong máu giảm, tạo điều kiện cho việc hình thành cục máu đông trong tĩnh mạch, gây ảnh hưởng đến tuần hoàn máu và có thể gây nguy hiểm.
              • Tổn thương thận cấp tính: Sự tích tụ mỡ kéo dài có thể dẫn đến viêm và tổn thương mô thận, gây suy thận nghiêm trọng hoặc mất hoàn toàn chức năng thận.

              Thận nhiễm mỡ là bệnh nghiêm trọng, có thể dẫn đến các bệnh thận tiết niệu, suy thận, tăng mỡ máu, và các biến chứng nguy hiểm nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời.

              Triệu chứng của thận nhiễm mỡ

              Khi bị thận nhiễm mỡ, người bệnh có thể gặp một số triệu chứng bất thường như:

              • Phù toàn thân: Đặc biệt là ở tay và chân, do tổn thương màng lọc cầu thận khiến nước thoát ra ngoài cơ thể và gây phù nề toàn thân.
              • Chán ăn và sụt cân nhanh: Khi thận không hoạt động hiệu quả, độc tố tích tụ trong cơ thể gây cảm giác mệt mỏi, chán ăn và dẫn đến giảm cân.
              • Đi tiểu ít và nước tiểu đậm màu: Tình trạng ứ nước trong tế bào làm giảm số lần đi tiểu và khiến nước tiểu có màu vàng sậm.

              Những triệu chứng này cảnh báo sự suy giảm chức năng thận, đòi hỏi người bệnh phải chú ý và tìm kiếm sự can thiệp y tế sớm.

              Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn tuyển sinh năm 2025

              Giải pháp điều trị thận nhiễm mỡ

              Để chẩn đoán chính xác, bác sĩ sẽ không chỉ dựa vào triệu chứng mà còn chỉ định thực hiện các xét nghiệm như xét nghiệm máu, xét nghiệm nước tiểu, siêu âm hoặc chụp CT/MRI để đánh giá tình trạng thận. Tùy vào từng trường hợp, các giải pháp điều trị có thể bao gồm:

              • Sử dụng thuốc lợi tiểu: Giúp loại bỏ nước và muối, giảm triệu chứng phù.
              • Truyền albumin máu: Bổ sung protein thiếu hụt, giúp duy trì áp lực keo trong mạch máu và ngăn ngừa hiện tượng rò rỉ nước.
              • Thuốc hạ huyết áp: Dùng cho bệnh nhân có huyết áp cao, bảo vệ thận khỏi tổn thương thêm.
              • Thuốc kháng sinh: Được sử dụng nếu có nhiễm trùng hoặc viêm thận.
              • Chế độ sinh hoạt khoa học: Tập thể dục thường xuyên với cường độ hợp lý. Ngủ đủ giấc, tránh thức khuya. Ăn uống lành mạnh, ưu tiên thực phẩm chứa đạm như thịt, rau xanh, trái cây và chất béo không bão hòa như dầu olive, cá hồi, quả bơ.

              Bác sĩ giảng viên Cao đẳng Y khuyến cáo việc phát hiện và điều trị kịp thời thận nhiễm mỡ là yếu tố quan trọng giúp ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng, bảo vệ chức năng thận và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân. Do đó, người bệnh cần chủ động kiểm tra sức khỏe định kỳ và tuân thủ nghiêm ngặt các phương pháp điều trị, kết hợp với lối sống lành mạnh để kiểm soát tình trạng bệnh một cách hiệu quả.

              Chuyên mục
              Tin Tức Y Dược

              Triệu chứng và phương pháp điều trị phòng ngừa cúm B

              Cúm B lây lan nhanh, nguy hiểm với trẻ em, người cao tuổi và người có bệnh nền. Bên cạnh việc theo dõi triệu chứng và điều trị đúng cách, bạn cũng cần chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa để tránh nguy cơ lây nhiễm.

              • Lệch khớp vai cần được điều trị như thế nào?
              • Hướng dẫn chăm sóc trẻ sơ sinh bị ho sổ mũi hiệu quả

              Cúm B có thể gây ra các triệu chứng ở đường hô hấp, dạ dày và toàn cơ thể

              Tổng quan về cúm B

              Cúm B được gây ra bởi virus cúm B, thuộc nhóm Orthomyxoviridae, có khả năng lây lan dễ dàng giữa người với người. Phần lớn các ca nhiễm cúm B sẽ tự hồi phục sau một thời gian ngắn, do virus này ít thay đổi hơn so với cúm A. Tuy nhiên, những người có sức đề kháng yếu như người cao tuổi, trẻ em, phụ nữ mang thai, hoặc những người chưa tiêm vắc xin có nguy cơ cao bị nhiễm bệnh và gặp phải biến chứng nghiêm trọng.

              Bác sĩ giảng viên tại Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn cho biết Virus cúm B thường gây nhiễm trùng đường hô hấp và có thể dẫn đến những tình trạng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng người bệnh.

              Triệu chứng của cúm B

              Cúm B có thể gây ra các triệu chứng ở đường hô hấp, dạ dày và toàn cơ thể. Cụ thể:

              • Triệu chứng hô hấp: Đau họng, viêm họng; ho khan hoặc ho có đờm; hắt hơi liên tục; mũi ngạt, sổ mũi. Những triệu chứng này dễ gây nhầm lẫn với các bệnh lý đường hô hấp khác. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, người bệnh có thể gặp phải các biến chứng nguy hiểm.
              • Triệu chứng dạ dày: Virus cúm B cũng có thể ảnh hưởng đến dạ dày và đường ruột, gây ra các triệu chứng như: Mất cảm giác ngon miệng; buồn nôn, nôn; đau bụng; tiêu chảy.
              • Triệu chứng toàn cơ thể: Các triệu chứng toàn cơ thể bao gồm: mệt mỏi; sốt nhẹ hoặc cao; cảm giác ớn lạnh; đau đầu; đau nhức cơ; tứ chi yếu ớt.

              Nhận diện sớm các triệu chứng của cúm B là điều quan trọng để có phương pháp điều trị kịp thời, từ đó giảm thiểu nguy cơ biến chứng và bảo vệ sức khỏe người bệnh.

              Biến chứng nguy hiểm của cúm B

              Cúm B không thể xem nhẹ, vì nếu không được điều trị đúng cách, người bệnh có thể đối mặt với các biến chứng bệnh hô hấp như viêm phổi, viêm cơ tim, viêm tai giữa. Đặc biệt, người cao tuổi hoặc những người có bệnh nền có thể đối diện với nguy cơ đột quỵ hoặc các vấn đề tim mạch.

              Việc nhận biết thời điểm cần đến khám bác sĩ là rất quan trọng để đảm bảo điều trị đúng cách và kịp thời. Dưới đây là những dấu hiệu cần lưu ý để quyết định khi nào bạn nên tìm sự can thiệp y tế

              • Nếu cơ thể có triệu chứng sốt trên 39°C, khó đáp ứng với thuốc hạ sốt, hoặc triệu chứng kéo dài trên 2 ngày.
              • Với trẻ nhỏ, nếu trẻ có các triệu chứng như sốt, mệt mỏi, bỏ ăn, tứ chi lạnh, khó thở hoặc li bì, cha mẹ nên đưa trẻ đến bệnh viện để được thăm khám.

              Chẩn đoán và điều trị cúm B

              Để chẩn đoán cúm B, bác sĩ sẽ thực hiện khám lâm sàng, xem xét triệu chứng và tiền sử bệnh lý. Một số xét nghiệm có thể được thực hiện như:

              • RT-PCR.
              • Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang.
              • Kiểm tra kháng nguyên.
              • Nuôi cấy virus.

              Hầu hết các trường hợp cúm B sẽ tự khỏi với thời gian nghỉ ngơi và chế độ dinh dưỡng hợp lý. Nếu cần dùng thuốc, bác sĩ sẽ kê thuốc kháng virus, thuốc giảm đau và hạ sốt. Người bệnh cũng cần nghỉ ngơi, hạn chế di chuyển, uống nước đầy đủ và bổ sung điện giải. Hạn chế ăn thức ăn khó tiêu hóa hoặc các đồ uống có cồn.

              Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn tuyển sinh năm 2025

              Phòng ngừa cúm B

              Cách phòng ngừa cúm B hiệu quả nhất là tiêm vắc xin phòng cúm hàng năm, theo khuyến cáo của Bộ Y tế. Các vắc xin hiện nay có thể phòng ngừa nhiều chủng cúm A và B. Trẻ em trên 6 tháng tuổi có thể tiêm vắc xin cúm.

              Bác sĩ giảng viên Cao đẳng Y khuyến cáo ngoài tiêm vắc xin, bạn cũng nên thực hiện những thói quen phòng ngừa như:

              • Rửa tay thường xuyên với xà phòng.
              • Vệ sinh cơ thể hàng ngày.
              • Rửa mũi, họng bằng nước muối sinh lý.
              • Tránh tiếp xúc với nơi đông người và đeo khẩu trang khi ra ngoài.
              • Duy trì chế độ ăn uống lành mạnh.
              • Mặc ấm khi trời lạnh và luyện tập thể dục thể thao để tăng cường sức đề kháng.

              Việc nhận biết sớm các triệu chứng cúm B, điều trị kịp thời và thực hiện các biện pháp phòng ngừa hiệu quả sẽ giúp bảo vệ sức khỏe và giảm thiểu nguy cơ biến chứng nghiêm trọng. Hãy chủ động bảo vệ bản thân và cộng đồng để phòng ngừa cúm B và các bệnh truyền nhiễm khác.

              Exit mobile version