Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Thoái hóa khớp bàn tay, căn bệnh nguy hiểm với người cao tuổi

Thoái hóa khớp bàn tay là căn bệnh thường gặp ở người cao tuổi, gây nhiều đau đớn, khó khăn và ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống sinh hoạt hàng ngày.

Thoái hóa khớp bàn tay là bệnh phổ biến ở người cao tuổi

Thoái hóa khớp bàn tay là một trong những bệnh cơ xương khớp phổ biến tại Việt Nam, đặc biệt đối với người cao tuổi. Độ tuổi trung bình dễ mắc phải thoái hóa khớp bàn tay là 60 – 65 tuổi, tuy nhiên những triệu chứng có thể xuất hiện khá sớm từ khi 55 tuổi.

Đối tượng nào dễ mắc phải thoái hóa khớp bàn tay?

Tuổi cao là yếu tố gây nguy cơ mắc bệnh thoái hóa khớp cao nhất vì lượng máu đến nuôi dưỡng vùng khớp bị giảm sút, sự lão hoá sụn càng rõ, làm cho sụn kém chịu đựng được các yếu tố tác động có hại lên khớp. Tỉ lệ thoái hóa khớp tăng dần theo tuổi, cao hơn ở nhóm tuổi từ 60 trở lên và cao nhất ở nhóm 70 – 79 tuổi.

Nữ giới là đối tượng dễ mắc bệnh thoái hóa khớp bàn tay. Số lượng bệnh nhân nữ mắc thoái hóa khớp bàn tay nhiều gấp 3 lần so với nam giới. Nguyên nhân là sự thay đổi hormon như estrogen dẫn đến thay đổi tế bào sụn khớp.

Những người béo phì cũng dễ bị thoái hóa khớp bàn tay. Theo các thống kê cho thấy có tới 1/3 bệnh nhân mắc bệnh thoái hóa khớp bị béo phì.

Thoái hóa khớp bàn tay thường xuất hiện sau một số bệnh lý bàn tay như sau chấn thương, gãy xương khớp, hoại tử xương, viêm khớp dạng thấp, gút mạn tính, đái tháo đường…

Tổn thương thường xảy ra ở khớp nào?

Bàn tay phải hay bị thoái hóa hơn vì đa số trong chúng ta đều thuận tay phải, dùng nhiều tay phải hơn trong cuộc sống, lao động và sinh hoạt. Trong số 5 ngón tay thì các ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa (ngón I, II, III) hay bị thoái hóa nhất do các ngón này phải hoạt động tích cực nhất khi cầm, nắm, mang, vác hay xách đồ vật. Còn trong các vị trí khớp của từng ngón tay thì khớp ngón xa hay khớp ngón gần, khớp gốc ngón tay cái hay bị thoái hóa khớp nhất, liên quan đến việc sử dụng các khớp này nhiều nhất khi cầm nắm đồ vật. Đặc biệt, khớp gốc ngón tay cái có hình yên ngựa, đảm nhiệm chức năng cầm, nắm đồ vật của bàn tay, do đó dễ bị tổn thương hơn.

Tay phải thường dễ bại thoái hóa khớp hơn so với tay trái

Thoái hóa khớp bàn tay thường có biểu hiện gì?

Có 4 dấu hiệu cơ bản của thoái hóa khớp bàn tay là gai xương, hẹp khe khớp, đặc xương dưới sụn, hốc xương. Người bệnh thường bị đau khớp bàn tay một bên hoặc cả hai bên, đau khi vận động và giảm khi nghỉ ngơi. Đau tăng lên khi mặc quần áo, khi cài khuy áo; đau khi nắm bàn tay lại, đau khi rót nước vào li và đỡ đau khi nghỉ ngơi. Đau thường chỉ ở mức độ nhẹ và trung bình. Vào buổi sáng, khi thức dậy, người bệnh thấy khớp bị cứng, khó cử động, kéo dài từ 15 – 30 phút. Cứng khớp sau khi nghỉ ngơi cũng thường gặp. Đó là dấu hiệu phá rỉ khớp. Dần dần bàn tay trở nên khó làm các động tác sinh hoạt thường ngày hơn, phát tiếng lạo xạo khi cử động, các cơ bàn tay teo nhỏ.

Theo nguồn tin từ các chuyên trang tin tức Y Dược  có 1/3 bệnh nhân có các ngón tay bị biến dạng. Khoảng 50% số bệnh nhân thoái hóa khớp bàn tay gặp khó khăn khi thực hiện các công việc tự chăm sóc bản thân, nội trợ và các công việc trong sinh hoạt hằng ngày khác như chải đầu, giặt giũ, mặc quần áo, ăn uống, chăm sóc con cháu, bế trẻ nhỏ…

Biến dạng bàn tay do bị thoái hóa khớp bàn tay

Cần làm gì khi phát hiện thoái hóa khớp bàn tay?

Khi nghi ngờ thoái hóa khớp bàn tay cần đi khám bệnh để được điều trị và tư vấn. Nguyên tắc chung trong điều trị thoái hóa khớp là dùng thuốc kháng viêm, giảm đau toàn thân hay tại chỗ kèm theo lý liệu pháp phòng biến dạng khớp. Tuy vậy, nên dùng thuốc gì và dùng trong bao lâu là công việc của bác sĩ khám bệnh, người bệnh không nên nóng vội tự mua thuốc để điều trị, bởi vì, thuốc chống viêm giảm đau sẽ có các tác dụng không mong muốn phải có ý kiến của bác sĩ mới được dùng.

Để khắc phục triệu chứng đau và cứng khớp ngón tay, hàng ngày nên ngâm bàn tay vào nước muối nhạt (nước muối sinh lý), ấm hoặc xoa bóp với dầu làm nóng (dầu chàm, cao sao vàng, dầu gió) hoặc xoa bóp bằng keo (gel) có chứa hoạt chất chống viêm (voltagel, deepheat, diclophenac…).

Nguồn: benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Liệu pháp điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng từ gốc rễ

Có những liệu pháp điều trị tận gốc thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng vô cùng đơn giản, giúp bệnh nhân có thể phục hồi chức năng với những bài tập ngay tại nhà.

Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng phổ biến ở nhiều người

Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng không còn xa lạ với nhiều người khi bước vào độ tuổi trung niên, thậm chí là người trẻ. Muốn điều trị bệnh hiệu quả, hiểu về bệnh là yếu tố rất quan trọng. Tìm ra nguyên nhân gốc rễ gây ra bệnh sẽ giúp bạn đối phó với thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng hiệu quả hơn.

Thoát vị đĩa đệm là gì?

Đĩa đệm nằm ở khe giữa 2 cột sống có lớp vỏ sợi bọc nhân nhầy. Nhờ tính đàn hồi, đĩa đệm được xem là bộ phận giảm xóc, bảo vệ cột sống khỏi các chấn thương.

Theo thời gian, đĩa đệm mất đi độ đàn hồi, nhân nhầy có tác dụng bôi trơn bị khô, vòng sụn bên ngoài bị xơ hoá hoặc rạn nứt và bị rách. Chỉ cần có tác động mạnh, nhân nhầy sẽ thoát vị ra ngoài qua vị trí rách đó, đồng thời chui vào cột sống, chèn ép dây thần kinh, tạo ra những cơn đau vùng cột sống.

Triệu chứng của thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng

Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng là bệnh cơ xương khớp phổ biến ở nhiều lứa tuổi khác nhau, người bệnh sẽ gặp phải các triệu chứng điển hình như sau:

  • Đau nhức lưng khi khom cúi người
  • Những cơn đau âm ỉ khi đứng hoặc nằm sấp quá lâu
  • Đau nhức ngang thắt lưng, lan xuống cả vùng mông
  • Cảm giác khó chịu như kim châm khi vận động mạnh.

Nguyên nhân gây thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng

Đĩa đệm như một bộ phận giảm xóc, có chức năng hỗ trợ cột sống chuyển động linh hoạt, nhẹ nhàng hơn. Tuy nhiên, ít ai biết được rằng chính các động tác thường gặp trong sinh hoạt hàng ngày, tuổi tác hay trọng lượng cơ thể đều gây áp lực lên cột sống và làm gia tăng nguy cơ gây ra bệnh thoát vị đĩa đệm.

Lao động nặng là một trong những nguyên nhân chính
gây thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng

  • Lao động nặng, đặc biệt là những công việc phải mang vác vật quá sức
  • Chấn thương hoặc tiền sử phẫu thuật ở vùng cột sống
  • Thói quen ngồi làm việc, học tập, chơi thể thao sai tư thế
  • Yếu tố di truyền từ bố mẹ về những khiếm khuyết ở cột sống hay các bệnh lý như vẹo cột sống, gai cột sống, gù lưng…
  • Quá trình lão hóa.
  • Thừa cân, béo phì, cơ thể có trọng lượng quá nặng sẽ làm tăng sức nặng cho cột sống và gây thoát vị đĩa đệm.

Phòng bệnh thoát vị đĩa đệm cột sống lưng như thế nào?

Thoát vị đĩa đệm cột sống lưng chính là hậu quả của việc cột sống bị thoái hóa. Vì thế, muốn phòng tránh bệnh thoát vị thì cần phải bảo vệ các đốt sống luôn được khỏe mạnh. Muốn làm được điều đó, thì ngay lúc này hãy thay đổi thói quen sinh hoạt hàng ngày của bạn bằng cách:

  • Lao động vừa sức, việc nằm, ngồi hay đứng đi lại cũng cần phải thực hiện một cách khoa học, đúng tư thế.
  • Có chế độ làm việc, nghỉ ngơi hợp lý để điều hòa sự lao động và phục hồi đĩa đệm.
  • Tránh tình trạng mang vác vật nặng, gây ảnh hưởng đến sức chịu đựng của cột sống.
  • Có chế độ dinh dưỡng hợp lý, đủ chất, không dùng các chất kích thích.
  • Tập luyện thường xuyên với những bài tập nhẹ nhàng như đi bộ, yoga,…để tăng cường sự dẻo dai cho xương khớp.
  • Thường xuyên kiểm tra sức khỏe theo định kỳ 6 tháng/1 lần.

Điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng

Các liệu pháp giảm đau tại nhà

Thư giãn: Bạn có thể tìm một nơi thoải mái để nằm xuống nghỉ ngơi bằng cách đặt gối mềm dưới đầu và đầu gối.

Đi bộ: Đi bộ nhẹ nhàng trong khoảng 10-15 phút mỗi 2-3 tiếng đồng hồ để giữ cột sống, lưng thẳng và hạn chế được áp lực.

Liệu pháp nóng-lạnh: Ngâm nước ấm hay chườm đá lạnh vào vị trí đau góp phần loại bỏ cảm giác đau và mang lại sự thoải mái cho bệnh nhân.

Các liệu pháp điều trị kết hợp

Thuốc giảm đau có thể làm giảm cơn đau tạm thời nhưng không thể điều trị tận gốc thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng. Do đó, nhiều bệnh nhân lựa chọn phương pháp điều trị kết hợp giữa trị liệu thần kinh cột sống và các bài tập vật lý trị liệu.

Bệnh nhân nên tư vấn với bác sĩ chuyên khoa Thần kinh cột sống để được chẩn đoán chính xác nguyên nhân và điều trị dứt điểm bệnh mà không cần dùng thuốc hay phẫu thuật.

Phương pháp trị liệu nắn chỉnh cột sống

Phương pháp trị liệu thần kinh cột sống (nắn chỉnh cột sống) giúp bệnh nhân giảm đau và cải thiện khả năng vận động của lưng bằng việc tác động lực trực tiếp, giúp nới lỏng các áp lực trên các mô cơ, từ từ đưa cột sống trở về trạng thái cân bằng. Song song với trị liệu thần kinh cột sống, máy trị liệu DTS thế hệ mới giúp kéo giãn giảm áp lên cột sống, để bệnh nhân có thể hồi phục chức năng nhanh chóng với hiệu quả dài lâu.

Nguồn: benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Tiêu Hóa

Bố mẹ nên lưu ý con trẻ dễ mắc bệnh túi thừa Meckel

Bệnh viêm túi thừa Meckel có triệu chứng và dấu hiệu giống viêm ruột thừa cấp và tắc ruột cấp tính nên rất khó để phân biệt. Vậy làm cách nào để phát hiện bệnh?

Cách nhận biết bệnh túi thừa Meckel

Túi thừa Meckel là bệnh bẩm sinh hoặc cũng có thể là phần sót lại của dây rốn hay gặp nhất ở đường tiêu hóa. Túi thừa Meckel là đoạn phình ra ở đoạn dưới của ruột non có chiều dài từ 2,5 đến 5cm. Vậy có cách nào điều trị bệnh hiệu quả không?

Nguyên nhân gây ra bệnh túi thừa Meckel là gì?

Theo tin tức Y tế Việt Nam đưa tin hiện nay có khoảng 2% dân số mắc căn bệnh này và thường gặp ở nam giới nhiều hơn nữ giới.

Trong thời kỳ thai bào sớm, ống noãn hoàng sẽ được hấp htu bởi thai nhi vào tuần thứ 7 của thai kỳ, nếu như ống noãn hoàng không hấp thu hoàn toàn thì nó sẽ phát triển thành túi thừa Meckel.

Túi thừa Meckel có thể chứa các tế bào cả dạ dày và tuyến tụy. Các tế bào từ dạ dày có thể  tiết ra axit gây loét và chảy máu túi thừa.

Triệu chứng bệnh túi thừa Meckel

Những triệu chứng của viêm túi thừa Meckel

Nếu những đứa trẻ mắc bệnh viêm túi thừa Meckel sẽ có triệu chứng từ những năm đầu đời và có thể xảy ra ở tuổi trưởng thành. Cụ thể có các triệu chứng sau:

  • Khi đi đại tiện trong phân có máu.
  • Đau quặn bụng.
  • Đau gần quanh rốn.
  • Viêm túi thừa.
  • Tắc ruột ( là tình trạng thức ăn bị dồn ứ lại dẫn đến đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc táo bón, nôn mửa).
  • Đối với trẻ dưới 5 tuổi triệu chứng thường gặp nhất là chảy máu do axit từ các tế bào dạ dày có trong túi thừa gây loét ruột, và đối với người trưởng thành xảy ra tình trạng tắc ruột.

Các mẹ hãy lưu ý nhé, khi thấy con có các triệu chứng trên cần đưa trẻ đi khám ngay để biết con bạn đang gặp vấn đề gì về sức khỏe.

Chẩn đoán túi thừa Meckel bằng cách nào?

Việc chẩn đoán túi thừa Meckel là rất khó, xuất hiện các triệu chứng đau bụng, nôn mửa, đau bụng nhưng hiện tượng này là dấu hiệu của nhiều bệnh tiêu hóa khác chứ không riêng gì túi thừa Meckel.

Khi chẩn đoán bệnh Bác sĩ sẽ tiến hành một số xét nghiệm sau:

  • Chụp phim có chất Technetium: chất phóng xạ technetium sẽ được tiêm vào cơ thể và các tế bào dạ dày có trong túi thừa hấp thu, sau đó bệnh nhân sẽ được chụp bằng một máy đặc biệt để phát hiện ra chất đó.
  • Nội soi đại tràng: Ống mềm có gắn camera ở đầu sẽ đưa vào trực tràng, đại tràng để phát hiện nguyên nhân gây ra tắc ruột.
  • Nôi soi không dây: Một chiếc camera nhỏ được bệnh nhân nuốt vào để phát hiện nguyên nhân gây chảy máu ở ruột non. Nếu bé còn quá nhỏ thì chiếc máy này sẽ được đặt vào lúc bé đang ngủ.

Điều trị túi thừa Meckel như thế nào?

Nếu như được chẩn đoán mắc bệnh túi thừa Meckel bẩm sinh cần được phẫu thuật kịp thời để cắt bỏ túi thừa hoặc cắt bỏ các phân đoạn hồi tràng có mang túi thừa. cần phân đoạn cắt bỏ ruột cho bệnh nhân có xuất huyết vì các vùng chảy máu thường là trong hồi tràng liền kề với túi thừa.

Sử dụng kỹ thuật khâu bằng tay hoặc đóng ghim trên nền của túi thừa bằng một đường chéo hoặc ngang để giảm thiểu nguy cơ hẹp sau này và không gây chảy máu khi cắt túi thừa Meckel.

Theo tin tức Bệnh học chuyên khoa đưa ra các báo cáo chứng minh tính khả thi và an toàn của phẫu thuật cắt túi thừa Meckel bằng nội soi ổ bụng. tuy nhiên việc cắt bỏ túi thừa dự phòng ở người lớn khi không có các triệu chứng vẫn đang là vấn đề tranh cãi.

Nguồn: benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Tiêu Hóa

Điểm mặt nguyên nhân gây ra ung thư cổ họng

Ngày nay, có nhiều người mắc bệnh ung thư cổ họng do thói quen sống không khoa học, đồ ăn không đảm bảo. Vậy có cách nào để phòng tránh bệnh này không?

Triệu chứng bệnh ung thư cổ họng là gì?

Ung thư cổ họng liên quan đến khối u ung thư phát triển trong cổ họng (hầu), thanh quản hoặc amiđan (hạch hầu) làm ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt hằng ngày của bệnh nhân.

Các triệu chứng thường gặp của bệnh ung thư cổ họng

Bệnh ung thư cổ họng ở giai đoạn đầu thường không có dấu hiệu gì đặc biệt nên người bệnh không để ý và chỉ phát hiện khi đã chuyển sang giai đoạn cuối. Một số dấu hiệu nhận biết ung thư cổ họng:

  • Người bệnh có tình trạng ho, đau họng, đau tai kéo dài không có dấu hiệu thuyên giảm.
  • Giọng nói bị thay đổi, khàn tiếng.
  • Khi ăn thì khó nuốt.
  • Nhức đầu thường xuyên.
  • Sưng cổ.
  • Trọng lượng cơ thể giảm không rõ nguyên nhân.

Nếu có hiện tượng trên là liên quan đến các bệnh tiêu hóa bạn nên đi khám ngay để biết nguyên và chữa trị kịp thời.

Nguyên nhân gây bệnh ung thư cổ họng

Theo như kiến thức bệnh học chuyên khoa thì hiện nay ung thư cổ họng vẫn chưa rõ nguyên nhân gây ra các đột biến gen. Nhưng các Bác sĩ đã xác định được các yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư cổ họng như:

  • Do thói quen sinh hoạt hằng ngày: hút thuốc lá, thuốc lào, sử dụng quá nhiều rượu,…
  • Chế độ ăn uống hằng ngày thiếu rau quả.
  • Rặng miệng vệ sinh không sạch.
  • Tiếp xúc với amiăng, một chất xơ tự nhiên được sử dụng trong ngành sản xuất nhất định.
  • Do virus được gọi là u nhú ở người (HPV).

Phương pháp điều trị ung thư cổ họng

Theo tin tức Y tế mới nhất việc điều trị bệnh lý ung thư cổ họng hiện nay dựa trên nhiều yếu tố chẳng hạn như: vị trí và giai đoạn của bệnh, loại tế bào có liên quan, sức khỏe của bệnh nhân. Thảo luận những rủi ro và khả năng khỏi bệnh hay kéo dài sự sống cho bệnh nhân như thế nào với bệnh nhân biết thì Bác sĩ đưa ra phương pháp điều trị thích hợp nhất.

  • Phương pháp xạ trị: là việc sử dụng các hạt năng lượng cao, chẳng hạn như X – quang, để cung cấp bức xạ cho các tế bào ung thư, làm cho chúng chết. đối với những người mắc ung thư cổ họng giai đoạn đầu, điều trị xạ trị là cần thiết còn những người ở giai đoạn muộn hơn thì có thể kết hợp xạ trị với hóa trị hoặc phẫu thuật. Và ung thư cổ họng là bệnh rất nặng, xạ trị được sử dụng để làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng giúp người bệnh thoải mái hơn.
  • Phương pháp phẫu thuật: Tùy vào từng giai đoạn mà Bác sĩ đưa ra cách phẫu thuật thích hợp giảm đau đớn cho bệnh nhân như: phẫu thuật nội soi, phẫu thuật loại bỏ tất cả hoặc một phần của thanh quản, phẫu thuật loại bỏ tất cả hay một phần cổ họng, phẫu thuật để loại bỏ các hạch bạch huyết ung thư.
  • Hóa trị: Là việc sử dụng hóa chất để tiêu diệu tế bào ung thư và thường được sử dụng cùng với xạ trị.
  • Điều trị bằng thuốc.

Phương pháp điều trị bệnh ưng thư cổ họng là gì?

Ngoài ra, có thể thay thế phương pháp điều trị bằng những phương pháp hữu ích khác như: Châm cứu bấm huyệt, massage trị liệu, ngồi thiền, kỹ thuật thư giãn.

Phòng tránh bệnh ung thư cổ họng

Mỗi người cần tạo lối sống khoa học cho bản thân, rèn luyện sức khỏe hằng ngày để tăng cường sức đề kháng hệ miễn dịch cho cơ thể.

  • Hãy tạo cho mình thói quen thư giãn bằng việc đi bộ, đọc những cuốn sách để suy ngẫm và đầu óc được minh mẩn hơn.
  • Ăn uống có đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết.
  • Bỏ các thói quen gây hại như: hút thuốc, sử dụng rượu bia,
  • Hãy cẩn thận với những hóa chất xung quanh nhà bạn, nơi làm việc, thực hiện đúng quy trình trong sử dụng hóa chất.

Hy vọng bài viết trên có thể giúp bạn hiểu hơn về bệnh ung thư cổ họng, cũng như có cho mình những thói quen tốt trong cuộc sống để có một sức khỏe tốt nhé.

Nguồn: benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Nhi Khoa

Phụ huynh nên làm gì khi bé mắc nhiệt miệng?

Nhiệt miệng là bệnh lý không chỉ gặp ở người lớn mà đối tượng bé nhỏ cũng rất hay mắc phải. Vậy trong gia đình cho bé nhỏ thì phụ huynh nên gây gì khi bé mắc nhiệt miệng?

Phụ huynh nên gây gì khi bé mắc nhiệt miệng?

Vì sao bé mắc nhiệt miệng?

Giảng viên Cao đẳng Điều dưỡng chia sẻ khi bé mắc nhiệt miệng có thể do một số nguyên nhân sau đây:

  • Niêm mạc miệng của bé mắc một số tổn thương, có thể mắc rách do vật cứng, nhọn đâm vào.
  • Bé ăn dùng không đủ chất dinh dưỡng (đặc biệt là thiếu vitamin B12, sắt), mắc bệnh tật, hoặc mắc căng thẳng, gây suy giảm hệ miễn dịch và tạo môi trường để vi khuẩn, virus xâm nhập gây nhiệt miệng.
  • Bé mắc nhiệt miệng do thói quen ăn nhiều thức ăn chiên rán, nhiều chất béo hoặc đồ ăn có tính cay nóng, gây viêm loét niêm mạc miệng.
  • Một số bệnh về răng nướu như sâu răng, viêm chân răng hoặc chóp răng, viêm tủy, … có thể dẫn đến nhiệt miệng.
  • Bé mắc một số tác nhân bên ngoài như vi khuẩn, nấm tấn công, hoạt động sinh học trong cơ thể mất cân bằng và dẫn đến nhiệt miệng.
  • Chức năng gan của bé mắc suy giảm, hoặc tổn thương khiến cho việc đào thải một số độc tố ra ngoài giảm. Một số chất nguy hại như chì, asen, … nếu không thải ra bên ngoài sẽ tích tụ trong cơ thể, lâu ngày dẫn đến nhiệt miệng, viêm loét miệng.

Vì sao bé mắc nhiệt miệng?

Bé mắc nhiệt miệng chữa thế nào nhanh khỏi?

Nếu bé mắc nhiệt miệng nhẹ, có nhiều cách gây giảm tình trạng nhiệt miệng ở bé mà một số bậc phụ huynh có thể tham khảo tiến hành tại nhà để không ảnh hưởng đến sinh hoạt bé thường ngày.

 Dưới đây là một số cách chữa bệnh nhi khoa, cụ thể là bệnh nhiệt miệng nhanh khỏi thường được áp dụng với bé  mắc nhiệt miệng nhẹ:

  • Sử dụng mật ong: Mật ong được biết đến là có khả năng ức chế và tiêu diệt một số loại nấm hoặc vi khuẩn có hại gây bệnh ở miệng. Do đó, khi bé mắc nhiệt miệng sưng lưỡi, phụ huynh có thể bôi mật ong vào chỗ mắc nhiệt bằng cách sử dụng que tăm bông có tẩm mật ong nguyên chất. Có thể bôi từ 1 – 2 lần mỗi ngày vào vết loét, chỗ mắc nhiệt để nhanh khỏi.
  • Uống hoặc súc miệng với nước củ cải: Củ cải là một trong những loại thực phẩm có tính thanh nhiệt, nhanh chóng giúp thuyên giảm nhiệt miệng và vết loét ở miệng mau lành. Phụ huynh có thể cho bé dùng nước củ cải để bổ sung nhiều dưỡng chất như vitamin A, C, giúp tăng cường sức đề kháng để nhanh hết nhiệt miệng. Hoặc pha loãng nước củ cải để bé súc miệng 3 lần mỗi ngày nếu bé không dùng được nước củ cải.
  • Uống nước ép cà chua: Khi bé mắc nhiệt miệng, phụ huynh có thể cho bé dùng nước ép cà chua từ 1 đến 2 ly mỗi ngày để nhanh khỏi, bởi cà chua giúp giải nhiệt và cung cấp nhiều vitamin gây tăng cường hệ miễn dịch, sức đề kháng của trẻ.
  • Bổ sung một số thực phẩm giàu vitamin C: Ăn hoặc dùng một số loại trái cây giàu vitamin C như cam, quýt, bưởi, chanh mỗi ngày là cách chữa nhiệt miệng nhanh khỏi nhất. Vì khi đó, cơ thể bé đang thiếu những vitamin và khoáng chất quan trọng gây hệ miễn dịch suy yếu.

Nguồn: benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Bệnh Viêm Xương Khớp – Bệnh Nguyên Và Cách Phòng Tránh

Người bị viêm xương khớp thường bị đau khớp và vận động kém đi. Viêm xương khớp chỉ ảnh hưởng đến các khớp mà không ảnh hưởng đến các cơ quan nội tạng. Thấp khớp ảnh hưởng đến các bộ phận khác của cơ thể ngoài các khớp. Viêm xương khớp là dạng viêm khớp phổ biến nhất. Hãy cùng các chuyên gia bệnh học tìm hiểu bệnh viêm xương khớp.

Viêm xương khớp là dạng viêm khớp thường gặp nhất

Viêm xương khớp là bệnh về khớp chủ yếu ảnh hưởng đến sụn. Sụn là mô trơn bao bọc các đầu xương của khớp. Sụn khỏe mạnh cho phép các xương trượt qua nhau. Sụn cũng giúp làm giảm sốc vận động. Khi bị viêm xương khớp, lớp trên của sụn bị vỡ và mòn đi. Điều này khiến cho các xương dưới sụn cọ xát vào nhau. Việc cọ xát gây đau, sưng và mất khả năng cử động khớp. Theo thời gian, khớp có thể mất đi hình dạng ban đầu của nó. Ngoài ra, các gai xương cũng có thể phát triển trên các cạnh khớp. Các mảnh xương hoặc sụn có thể tróc ra và trôi nổi bên trong khoảng cách giữa hai đầu xương (joint space), gây đau đớn và thương tổn nhiều hơn.

Ai Dễ Mắc Bệnh Viêm Xương Khớp?

Bệnh viêm xương khớp diễn ra phổ biến nhất ở những người cao tuổi. Những người trẻ tuổi hơn đôi khi cũng mắc viêm xương khớp, chủ yếu là từ các thương tích ở khớp.

Những Nguyên Nhân Nào Gây Ra Bệnh Viêm Xương Khớp?

Viêm xương khớp thường diễn ra dần dần theo thời gian. Một số yếu tố có thể dẫn đến bệnh này bao gồm:

  • Thừa cân
  • Tuổi già
  • Thương tích khớp
  • Các khớp hình thành không đúng
  • Dị tật di truyền trong sụn khớp
  • Đè nén các khớp do một số công việc hoặc chơi thể thao.

Chẩn Đoán Viêm Xương Khớp Bằng Cách Nào?

Viêm xương khớp có thể xảy ra ở bất kỳ khớp nào. Bệnh này xảy ra phổ biến nhất ở bàn tay, đầu gối, hông và cột sống.

Những vị trí thường gặp của viêm xương khớp

Các dấu hiệu cảnh báo bệnh viêm xương khớp là:

  • Cứng khớp sau khi ngồi dậy khỏi giường hoặc sau khi ngồi lâu
  • Sưng hoặc đau ở một hoặc nhiều khớp
  • Có cảm giác lạo xạo hoặc tiếng các xương chà xát lên nhau.

Không có kiểm tra đơn lẻ nào có thể chẩn đoán được viêm xương khớp. Hầu hết các bác sĩ sử dụng nhiều phương pháp để chẩn đoán bệnh và loại trừ các vấn đề khác:

  • Bệnh sử
  • Khám sức khỏe
  • Chụp X-quang
  • Các xét nghiệm khác như thử máu hoặc kiểm tra dịch ở khớp.

Điều Trị Viêm Xương Khớp Như Thế Nào?

Bác sĩ thường kết hợp các phương pháp điều trị để phù hợp với nhu cầu, lối sống và sức khỏe của bệnh nhân. Điều trị viêm xương khớp có bốn mục tiêu chính:

  • Cải thiện chức năng khớp
  • Duy trì cân nặng cơ thể khỏe mạnh
  • Kiểm soát cơn đau
  • Có được lối sống lành mạnh.

Kế hoạch điều trị viêm xương khớp có thể bao gồm:

  • Tập thể dục
  • Kiểm soát cân nặng
  • Nghỉ ngơi và chăm sóc khớp
  • Kỹ thuật giảm đau không dùng thuốc để kiểm soát cơn đau
  • Thuốc
  • Các liệu pháp bổ sung và thay thế
  • Phẫu thuật.

Việc Tự Chăm Sóc và “Thái Độ Tích Cực về Sức Khỏe Tốt” Giúp Ích Như Thế Nào?

Ba loại chương trình giúp mọi người tìm hiểu thêm về bệnh viêm xương khớp và tự chăm sóc và cải thiện thái độ tích cực về một sức khỏe tốt của họ:

  • Chương trình giáo dục bệnh nhân
  • Chương trình tự quản lý bệnh viêm khớp
  • Nhóm hỗ trợ bệnh viêm khớp.

Tập thể dục giúp ngăn ngừa bệnh viêm xương khớp

Những chương trình này hướng dẫn cho mọi người về bệnh viêm xương khớp và cách điều trị bệnh này. Chương trình cũng có các ích lợi rõ ràng và lâu dài. Người tham gia chương trình này học cách:

  • Tập thể dục và thư giãn
  • Trao đổi với bác sĩ của họ hoặc các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác
  • Giải quyết vấn đề.

Những người mắc bệnh viêm xương khớp thấy rằng chương trình tự quản lý giúp họ:

  • Hiểu về bệnh
  • Giảm đau trong khi vẫn có thể năng động
  • Đối phó với cơ thể, tâm trí và cảm xúc của họ
  • Kiểm soát bệnh tốt hơn
  • Sống năng động và độc lập.

Những người có thái độ tích cực về một sức khỏe tốt:

  • Tập trung vào điều họ có thể làm, không tập trung vào điều mà họ không thể
  • Tập trung vào điểm mạnh, không tập trung vào điểm yếu
  • Chia các hoạt động thành các nhiệm vụ nhỏ dễ quản lý
  • Đưa việc tập thể dục và ăn uống có lợi cho sức khỏe vào lệ thường hàng ngày của họ
  • Phát triển các cách để giảm và kiểm soát căng thẳng
  • Cân bằng giữa nghỉ ngơi và hoạt động
  • Phát triển hệ thống hỗ trợ gồm gia đình, bạn bè và các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe.

Nghiên Cứu Nào Đang Được Tiến Hành về Bệnh Viêm Xương Khớp?

Viêm xương khớp không đơn giản là căn bệnh “bào mòn” xảy ra ở khớp khi người ta về già khá giống như triệu chứng “mất xương” ở bệnh loãng xương. Có nhiều điều liên quan đến bệnh này hơn là chỉ lão hóa. Các nhà nghiên cứu đang nghiên cứu:

  • Công cụ để xác định viêm xương khớp sớm
  • Gen
  • Xây dựng mô—phương pháp đặc biệt để phát triển sụn nhằm thay thế sụn bị tổn hại
  • Một loạt các chiến lược điều trị
  • Các thuốc ngăn ngừa, làm chậm hoặc đẩy lùi tổn hại khớp
  • Các liệu pháp bổ sung và thay thế
  • Vitamin và thuốc bổ khác
  • Giáo dục để giúp mọi người kiểm soát tình trạng viêm xương khớp của họ tốt hơn
  • Tập thể dục và giảm cân nhằm cải thiện khả năng vận động và giảm đau.
Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Những dấu hiệu khi bị liệt dây thần kinh ngoại biên số 7 là gì ?

Bệnh thường gặp ở mọi lứa tuổi, không phân biệt giới tính, không lây. Liệt dây thần kinh ngoại biên số 7 không nguy hiểm đến tính mạng, nhưng lại gây biến dạng khuôn mặt,…


Những dấu hiệu khi bị liệt dây thần kinh ngoại biên số 7 là gì ?

Liệt dây thần kinh ngoại biên số 7 là gì?

Theo các chuyên gia về sức khỏe Cao đẳng Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho hay: Liệt dây thần kinh ngoại biên số 7 hay còn gọi với cái tê khoa học là Bell’s Palsy, căn bệnh xảy ra khi dây thần kinh số 7 bị chèn ép và chịu tổn thương. Về cơ bản, bộ dây thần kinh này có bao gồm trung ương và ngoại biên.

Bệnh này xảy ra ở hầu hết mọi độ tuổi. Nó có thể bắt đầu ở tuổi dậy thì, và càng về già càng có nguy cơ mắc cao. Khi dây thần kinh số 7 bị thương tổn và sưng viêm, các cơ trên mặt do nó quản lý sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp và có những biểu hiện rõ rệt ra ngoài gây đau, khó khăn trong việc cử động và có thể biến dạng.

Nguyên nhân thường gặp khi bị liệt dây thần kinh ngoại biên số 7

Bệnh hiện nay rất phổ biến và có rất nhiều trường hợp mắc. Bệnh do nhiều nguyên nhân, nhưng khoảng trên 75% trường hợp mắc bệnh là do nhiễm lạnh đột ngột làm ảnh hưởng trực tiếp tới dây thần kinh số 7, gây liệt mặt ngoại biên. Còn lại là do biến chứng các loại chấn thương, như: chấn thương sọ ở vùng thái dương, xương chũm, viêm tai mũi họng thường xuyên mà không chữa trị dứt điểm…

Những biểu hiện khi bị liệt dây thần kinh ngoại biển số 7

Biểu hiện của bệnh liệt dây thần số 7 ngoại biên rất rõ ràng, ai cũng có thể phát hiện và nhận biết bệnh:

  • Có thể thấy ngay biểu hiện trên khuôn mặt của bệnh nhân mắc viêm dây thần kinh số 7: nửa mặt trở nên méo mó, mất cân đối, không tự nhiên mà cứng ngắc như mặt nạ, rất khó để biểu hiện cảm xúc vui buồn, tức giận…; nếp nhăn, miệng, nhân trung bị kéo xệch sang phía nửa mặt không bị liệt.
  • Đối với mắt: mắt không nhắm chặt được do bị liệt cơ khép vòng mi; bên mắt của nửa mặt bị liệt nhìn như chỉ còn lòng trắng do nhãn cầu bị đẩy lên trên; mắt khô hoặc tự chảy nước mắt không kiểm soát.
  • Đối với tai: đau, một bên tai cảm giác nghe rất lớn.
  • Đối với miệng: không chum miệng lại được, nói chuyện, cười rất khó khăn.
  • Nước bọt, nước dãi tiết ra tăng cường không kiểm soát.
  • Nhiều trường hợp nửa mặt liệt bị tê cứng, hầu như lưỡi không còn cảm giác.


Tuyển sinh và đào tạo Cao đẳng Kỹ thuật Vật lý trị liệu năm 2019

Điều trị liệt dây thần kinh ngoại biên số 7 như thế nào ?

Điều trị liệt dây thần kinh số 7 bằng châm cứu là phương pháp điều trị phổ biến và mang đến kết quả cao. Phương pháp châm cứu bao gồm: ôn châm, tủy châm, điện châm, điện xung, chạy đèn hồng ngoại… chữa khỏi cho 90% bệnh nhân trong thời gian ngắn.

Còn những bệnh nhân đến bệnh viện điều trị muộn hơn, từ 3 đến 4 tháng thì chức năng của các cơ vùng mặt khó hồi phục, việc điều trị chỉ đỡ được một phần, vẫn để lại di chứng như: méo miệng, mắt nhắm không kín, ăn uống còn rơi vãi, ảnh hưởng đến thẩm mỹ và giao tiếp của người bệnh.

Phòng tránh liệt dây thần kinh ngoại biên số 7

Để không bị liệt dây thần kinh số 7 ngoại biên, mọi người cần nâng cao sức đề kháng của cơ thể bằng cách tập thể dục thể thao thường xuyên; ăn đủ dưỡng chất, tăng cường ăn rau xanh, trái cây chín, uống nước cam, nước chanh hoặc bổ sung vitamin C tổng hợp.

Khi đi ra ngoài, nên đeo khẩu trang giữ ấm trán, đầu, mặt, cổ để tránh tiếp xúc trực tiếp với gió lạnh; hạn chế ở ngoài trời lạnh khi nhiệt độ thấp và luôn giữ ấm cơ thể; khi thức dậy, hãy ngồi lại giường một lúc trước khi ra ngoài.

Vào mùa lạnh, khi đang nằm trong chăn ấm hoặc ở trong nhà mà ra ngoài thì phải mặc thêm áo ấm, nên tắm nước ấm, trong phòng kín và tắm nhanh, tránh tắm nước lạnh và tuyệt đối không nên tắm khuya vì cơ thể rất dễ nhiễm lạnh.

Vào mùa nắng nóng, sử dụng quạt, máy lạnh nhưng không trực tiếp để luồng khí lạnh vào người, nhất là sau gáy.

Khi bị liệt mặt cần đến ngay các cơ sở y tế để được điều trị sớm, đồng thời cũng để chẩn đoán, loại trừ một số bệnh nguy hiểm khác cũng gây liệt mặt như: chấn thương sọ não, tai biến mạch máu não, u não…

Nguồn: Bệnh học

Chuyên mục
Bệnh Hô Hấp

Trị Hen Phế Quản Bằng Thuốc Y Học Cổ Truyền

Bệnh hen phế quản theo Y học cổ truyền được coi là thuộc phạm vi của chứng háo suyển, đàm ẩm, là một bệnh xảy ra ở người có tình trạng dị ứng.

Nguyên nhân, cách điều trị hen phế quản theo Y học cổ truyền

Nguyên nhân gây ra bệnh do cảm phải ngoại tà, ăn uống, tình chí thất thường, làm việc quá sức … về tạng phủ do sự thay đổi về hoạt động của tạng phế và thận vì phế khí tuyên giáng và thận nạp khí,  nếu phế khí nghịch, thận không nạp khí gây các chứng khó thở,  tức ngực.v.v… bệnh có liên quan mật thiết với đàm, đàm là sản vật bệnh lý do tỳ hư không vận hóa thủy thấp, thận dương hư không ôn tỳ dương vận hóa thủy cốc và không khí hóa được nước, phế khí hư không túc giáng thông điều thủy đạo, trên lâm sàng thấy các hiện tượng đờm nhiều,  khó thở,  ngực đầy tức .v.v…

– Bệnh xảy ra mạn tính hay tái phát, lúc lên cơn thường là chứng thực, ngoài cơn thuộc chứng hư. Vì vậy khi chữa bệnh phải phân biệt tiêu bản, hoãn cấp mà xử trí: khi lên cơn phải dùng các phương pháp châm cứu, xoa bóp thuốc đông y thuốc cắt hen hiện đại để hết cơn,  khi hết cơn phải chữa vào gốc bệnh tức là Tỳ, Phế, Thận để đề phòng tái phát.

Y học cổ truyền trị hen phế quản khi đang có cơn hen

Cơn hen xuất hiện đột ngột,  khó thở thì thở ra,  ngực đầy tức,  tiếng rên rít,  rên ngáy,  có khi không nằm được,  sắc mặt xanh nhạt,  ra mồi hôi. Khi đó việc điều trị hen được chia làm hai thể: Hen hàn và hen nhiệt.

Hen hàn:

– Triệu chứng: Người lạnh, sắc mặt trắng bệch, đờm loãng có bọt dễ khạc, không khát thích uống nước nóng, đại tiện nhão, chất lưỡi đạm , rêu mỏng trắng, mạch huyền tế, khó thở.

– Phương pháp chữa: Ôn phế tán hàn, trừ đàm, hạ suyển (trừ đàm lợi khiếu hoạt đàm lợi khí).

Hen phế quản

Bài thuốc Y học cổ truyền:

Bài1: Hạt củ cải sao vàng 40g, Hạt bồ kết sao 20g, Tán bột làm viên, mỗi ngày dùng 8-10g chia làm hai lần uống.

Bài 2: Xạ can ma hoàng thang gia giảm: Xạ can 6g, Khoản đông hoa 12g, Ma hoàng 10g, Ngũ vị tử 8g, Gừng sống 4g, Bán hạ chế 8g, Tế tân 12g, Đại táo 12g, Tử uyển 12g, Sắc uống ngày một thang

Bài 3: Tô tử giáng khí thang: Tô tử 12g, Hậu phác 8g, Quất bì 8g, Quế chi 8g, Bán hạ chế 8g, Ngãi cứu 12g, Đương quy 10g, Gừng 4g, Tiền hồ 10g, Đại táo 12g.

Bài 4: Tiểu thanh long thang gia giảm: Ma hoàng 6g, Gừng khô 4g, Quế chi 6g, Tế tân 4g, Bán hạ chế 12g, Ngũ vị tư 6g, Cam thảo 4g, Hạnh nhân 8g.

Nếu đờm nhiều gây khó thở,  rêu lưỡi dày dính bỏ Ngũ vị tử,  cam thảo, thêm hậu phát 6g, hạt cải sao 6g, hạt tía tô 12g. Ho nhiều bỏ quế chi thêm tử uyển, khoản đông hoa, bạch tiền mỗi thứ 12g.

Bài 5: Lãnh háo hoàn thang: Ma hoàng 10g, Bạch truật 12g, Hạnh nhân  10g, Bán hạ chế 6g, Tế tân 6g, Hắc phụ tử 12g, Cam thảo 4g, Xuyên tiêu 8g, Thần khúc 12g, Gừng sống 6g, Tử uyển 12g, Tạo giác 2g, Bạch phàn 0,2g, Khoản đông hoa 12g

Sắc uống ngày một thang, nếu làm thuốc hoàn thì liều lượng Bạch phàn 6g,  Tạo giác 12g mỗi ngày uống 12-20g chia làm hai lần.

Bài thuốc dân gian cổ truyền trị hen phế quản

Hen nhiệt:

– Triệu chứng:

Người bức rứt, sợ nóng, mặt môi đỏ, đờm dính và vàng, miệng khát thích uống nước lạnh, đại tiện táo, lưỡi đỏ rêu lưỡi dày, mạch hoạt sác .

Phương pháp chữa: Thanh nhiệt tuyên phế,  hóa đàm bình suyễn.

Bài thuốc Y học cổ truyền:

Bài 1: Thiên môn 12g, Ô mai 12g, Mạch môn 12g, Bán hạ chế 8g, Tang bạch bì 12g, Trần bì 6g, Bách bộ 12g, Thạch cao 12g, Tiền hồ 12g. Sắc uống ngày một thang

Bài 2: Việt tỳ gia bán hạ thang gia giảm:

Ma hoàng 8g, Xạ can 10g, Thạch cao 20g, Hạnh nhân 10g, Gừng tươi 4g, Tô tử 8g,

Đại táo 12g, Đình lịch tử 8g, Bán hạ chế 6g.

Bài 3: Định suyễn thang gia giảm: Ma hoàng 6g, Tang bạch bì 20g, Hạnh nhân 12g, Trúc lịch 20g, Cam thảo 4g, Bán hạ chế 8g, Hoàng cầm 12g.

Nếu đờm nhiều thêm Xạ can,  Đình lịch tử mỗi thứ 8-12g,  nếu ho đờm vàng thêm Ngư tinh thảo 40g,  nếu sốt cao thêm thạch cao 40g

 

Chuyên mục
Bệnh Học Chuyên Khoa

Viêm loét dạ dày tá tràng và cách điều trị bệnh hiệu quả

Viêm loét dạ dày tá tràng là hiện tượng hoại tử niêm mạc dạ dày với mức độ tổn thương và kích thước vết loét lớn gây cho người bệnh cảm giác khó chịu.

Viêm loét dạ dày, tá tràng

Viêm loét dạ dày tá tràng là gì?

Theo bệnh học chuyên khoa: Bệnh viêm loét dạ dày tá tràng là một trong những chứng bệnh của bệnh đau dạ dày. Một trong những nguyên nhân gây nên bệnh viêm loét dạ dày tá tràng là do lạm dụng các loại thuốc như: aspirin, ibuprofen và các NSAID khác….

Vị trí bệnh viêm loét dạ dày xuất hiện thường ở các khu vực tá tràng (phần đầu của ruột non ngay sau dạ dày). Một số trường hợp mắc bệnh viêm loét dạ dày tá tràng là do các khối u ác tính (4%) gây ra. Vì thế, cần phải đi kiểm tra , xét nghiệm thường xuyên để phát hiện và điều trị kịp thời.

Nguyên nhân gây nên viêm loét dạ dày tá tràng?

Có rất nhiều nguyên nhân gây nên bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, ngoài việc lạm dụng các loại thuốc đã kể trên thì còn có các nguyên nhân sau đây:

Các nguyên nhân gây bệnh viêm loét dạ dày

 Chế độ ăn uống không hợp lý

Chế độ ăn uống ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe của chúng ta, việc bạn sử dụng quá nhiều chất kích thích như: rượu bia, thuốc lá… ăn nhiều chất béo, thức ăn quá chua, quá cay, quá nóng. Ăn uống không đúng giờ giấc hoặc bỏ bữa, thiếu hụt các chính dinh dưỡng cần thiết cũng là một nguyên nhân.

Lạm dụng nhiều thuốc tây và hóa chất

Dược sĩ Trần Văn Chện – Giảng viên Trung cấp Dược TPHCM cho biết: Việc lạm dụng quá nhiều thuốc tây và các hóa chất như: acid, bụi kim loại, các loại thuốc giảm đau, kháng viêm, corticoid… rất gây hại cho dạ dày.

Nhiễm trùng

Đối với bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, hiện tượng nhiễm khuẩn Helicobacter Pylori (HP) rất nguy hiểm. Đây là một loại vi khuẩn gam âm, có hình xoắn, là nguyên nhân thường gặp gây ra các bệnh lý ở dạ dày và tá tràng.

Nội tiết

Những vấn đề về nội tiết như: đái tháo đường, hạ đường huyết, hội chứng cushing, xơ gan… cũng là nguyên nhân gây ra bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng..

Cách điều trị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng

Cách điều trị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng

Theo Bác sĩ Dương Trường Giang – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur khuyên rằng: Để điều trị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng bạn cần phải xác định mục tiêu và nguyên tắc điều trị bệnh. Đồng thời phải có chế độ ăn uống hợp lý, hạn chế sử dụng các chất kích thích và những thức ăn, đồ uống có thể gây hại cho niêm mạc. Phải có chế độ làm việc hợp lý, tránh các công việc quá sức, căng thẳng thần kinh và street.

Chúc các bạn thành công!

Nguồn: benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Học Chuyên Khoa

Bị Viêm Loét Dạ Dày Nên Và Không Nên Làm Gì?

Bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng do nhiều yếu tố gây ra như: vi khuẩn, do dùng thuốc kháng sinh, giảm đau lâu ngày, stress… Bệnh gây ra nhiều triệu chứng như đau bụng, buồn nôn, nôn, ợ nóng… Để giảm bớt những triệu chứng bạn hãy nghe những lời khuyên sau của các bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa.

Nên massage bụng trước khi ngủ là điều nên làm trước khi ngủ.

Người bệnh gặp nhiều phiền toái với căn bệnh này do vậy khi bị viêm loét dạ dày bạn nên thay đổi chế độ ăn uống và tạo thói quen tốt trong sinh hoạt để hạn chế tối đa những ảnh hưởng của bệnh.

Những điều nên làm khi bị viêm loét dạ dày

  • Massage bụng trước khi ngủ

Massage bụng ngược chiều kim đồng hồ giúp bạn giảm các triệu chứng đau dạ dày. Massage bụng kích thích tiêu hóa, giúp dạ dày làm việc hiệu quả hơn và massage cũng giúp duy trì trạng thái ổn định của dạ dày. Với bệnh nhân bị viêm loét dạ dày, trước khi ngủ, nên xoa tay quanh rốn ngược chiều kim đồng hồ, sau đó xoa xuống bụng dưới. Làm liên tục như vậy sẽ cảm thấy dễ chịu hơn rất nhiều.

  • Uống nước ấm

Như các bạn đã biết, nước rất tốt cho sức khỏe con người. Đặc biệt với những bệnh nhân bị viêm loét dạ dày thì nên uống nước ấm ở nhiệt độ 30-32 độ C. Nước ấm có tác dụng tốt tới việc ổn định mạch máu, tăng khả năng phòng vệ cho dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Ngoài ra, nước ấm hỗ trợ tiêu hóa, giảm gánh nặng dạ dày, nhờ nước ấm mà các triệu chứng viêm dạ dày giảm đáng kể.

  • Ăn thức ăn mềm và nên chia nhỏ làm nhiều bữa

Bệnh nhân bị viêm dạ dày nên ăn thức ăn mềm sẽ giúp giảm thiểu co bóp dạ dày vì dạ dày sẽ làm việc nhẹ nhàng hơn. Khi bị viêm dạ dày, nếu ăn các thức ăn cứng sẽ khiến dạ dày phải co bóp mạnh, nhiều để nghiền nát thức ăn, do đó, triệu chứng viêm loét dạ dày càng tăng.

Ngoài ra, nên chia nhỏ lượng thức ăn ra thành nhiều bữa một ngày, có thể từ 5-6 bữa trở lên để tránh cho dạ dày phải căng mình lên làm việc một lúc. Không nên nhịn đói cũng không ăn quá no. Mỗi bữa ăn cách nhau khoảng 2-3 tiếng.

Những điều nên tránh khi bị viêm loét dạ dày.

Chuyên gia bệnh học khuyên bệnh nhân viêm loét dạ dày nên tránh các thực phẩm, đồ uống có cồn.

  • Tránh thực phẩm chứa cồn, cafein

Chất cồn, caffeine làm tăng lượng acid dạ dày nhanh chóng, từ đó kích thích các niêm mạc dạ dày khiến những cơn viêm dạ dày nặng hơn. Đặc biệt, rượu và thức uống pha rượu gây kích ứng và làm mài mòn niêm mạc dạ dày gây loét thậm chí làm chảy máu dạ dày. Vì vậy, nếu bạn đang bị viêm hoặc viêm loét dạ dày, hãy tránh xa các đồ uống có chứa caffeine và cồn.

  • Không ăn thức ăn nhiều gia vị, cay và kích thích

Thức ăn cay có thể gây kích ứng dạ dày, làm rối loạn tiêu hóa trong khi dạ dày của bạn đang gặp trục trặc. Những thực phẩm nhiều gia vị thường rất khó tiêu và dễ gây đầy bụng. Nếu tiêu thụ chúng nhiều sẽ làm cho triệu chứng viêm dạ dày tăng lên, thậm chí kèm theo nguy cơ tiêu chảy… Do đó, nó có thể làm cho bệnh viêm loét dạ dày của bạn càng tăng.

  • Không sử dụng thực phẩm lạnh

Những người bị bệnh dạ dày thường có chức năng tiêu hóa kém, vì thế, việc ăn uống cần hết sức chú ý. Ăn đồ ăn lạnh sẽ khiến cho dạ dày phải mở rộng mạch máu, làm giảm lưu lượng máu đến các cơ quan khác, cản trở quá trình tiêu hóa bình thường. Những thực phẩm lạnh dễ kích thích đường tiêu hóa làm cho người bị viêm dạ dày càng cảm thấy khó chịu hơn.

Nước lạnh cũng dễ kích thích khiến nhu động đường tiêu hóa tăng nhanh, ảnh hưởng đến sự hấp thụ chất dinh dưỡng của cơ thể. Hơn nữa, nước lạnh không tốt cho người bị viêm dạ dày do làm loãng dịch dạ dày. Vì vậy, bệnh nhân bị viêm loét dạ dày nên uống nước ấm.

  • Không ăn thức ăn có vị chua

Các thực phẩm như cam, chanh… hoặc thực phẩm có vị chua thường có hàm lượng axit khá cao nên nếu bạn đang bị viêm dạ dày thì nên hạn chế. Những thực phẩm có tính axit cao như vậy có thể gây kích thích dạ dày của bạn. Vì vậy mà hoạt động tiêu hóa bị ảnh hưởng và niêm mạc dạ dày dễ bị tổn thương hơn. Nếu người bị viêm loét dạ dày vẫn tiếp tục sử dụng những thực phẩm này sẽ làm tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc khiến tình trạng bệnh trầm trọng hơn nữa.

Nguồn: Cao đẳng Xét nghiệm TPHCM

Exit mobile version