Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Những nguyên tắc nào cần thực hiện để bảo vệ xương khớp khỏe mạnh

Sức khỏe la vốn quý nhất chính vì vậy chúng ta cần duy trì và thực hiện những nguyên tắc nào để bảo vệ xương khỏe mạnh?

Những nguyên tắc nào cần thực hiện để bảo vệ xương khớp khỏe mạnh

Những nguyên tắc mà chúng ta nên duy trì để có hệ xương chắc khỏe

Theo kết quả điều tra ở các đối tượng dưới 45 tuổi có vấn đề về xương khớp. Tuổi tác, béo phì, lao động nặng, tổn thương đều có thể khiến phần sụn giữa các khớp yếu đi, dẫn đến xương khớp bị thoái hóa. Biểu hiện của thoái hóa xương khớp là đau nhức, tê cứng, sưng phù, hoạt động khó khăn.

Ăn nhiều thực phẩm chống oxy hóa

Theo Giảng viên Cao đẳng Y Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược chia sẻ: Trên nền tảng ăn uống cân bằng hằng ngày, bạn nên tăng cường thêm các thực phẩm giàu chất chống oxy hóa, kháng viêm, chất kết dính và các nguyên tố vi lượng như canxi, magie, selen…

Dầu cá, cá biển sâu là thực phẩm kháng viêm hữu hiệu với giàu hàm lượng omega-3, omega-6; các gia vị có vị cay như tỏi, gừng, hành tây, ớt cũng giúp giảm thiểu những phản ứng viêm từ xương khớp.

Bổ sung cá loại trái cây họ cam, quýt, các loại dưa, quả kiwi, các loại rau lá xanh, hạt, cà rốt…Thực phẩm chứa chất kết dính là nấm, mộc nhĩ, da heo, hải sâm…

Thực phẩm giàu khoáng chất gồm từ đậu nành, sữa, tôm, cá, các loại có vỏ cứng… Bổ sung thích hợp sẽ giúp cải thiện tình trạng khó chịu ở xương khớp, thúc đẩy bệnh tình hồi phục, ngăn ngừa biến chứng nặng hơn.

Chú ý giữ ấm

Vào mùa lạnh, các bệnh về xương khớp càng có điều kiện phát tác. Do khí lạnh sẽ khiến cơ bắp co lại, xương khớp tê cứng, vận hành máu giảm thiểu, các chất bôi trơn ít tiết ra hơn. Do đó, vào ngày lạnh tốt nhất nên tăng cường giữ ấm cho cơ thể, nếu cần thiết nên giữ ấm cho phần gối để hạn chế đau nhức, tê cứng.

Thể trọng quá nặng sẽ tăng gánh nặng cực lớn cho khớp gối, khiến tốc độ bị bào mòn và lão hóa của xương khớp tăng nhanh hơn. Do đó, duy trì cân nặng lý tưởng góp phần làm giảm nguy cơ về xương khớp.

 Lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp

Cần cân nhắc trước những xuất hiện khó chịu để được kịp thời thăm khám điều trị bệnh. Mọi người có thể chườm lạnh để tiêu viêm, giảm đau; nếu đau mãn tính thì chườm nóng là chủ yếu hoặc sử dụng thêm liệu pháp khác như tia hồng ngoại, kích thích điện, ngâm nước nóng để cải thiện tuần hoàn máu ở xương khớp, thư giãn các cơ bắp.

Nghỉ ngơi và massage khi cần thiết

Nên có một chế độ nghỉ ngơi thư giãn, có thể phối hợp với massage để cơ thể bớt mệt mỏi.

Rèn luyện thể dục thể thao cho hệ xương khỏe mạnh

Điều chỉnh lại tư thế cho chính xác

Theo chuyên mục tin tức Cao đẳng Y Dược chia sẻ: Không nên làm một việc bất động trong một thời gian dài, cho dù phải tập trung làm việc thì cũng nên dành vài phút giải lao bằng những động tác co duỗi cơ thể đơn giản, giúp các cơ và khớp xương được thả lỏng.
Nên có ghế phù hợp khi làm việc tốt nhất là hai chân và ghế tạo thành một góc 90°, lưng tựa ghế nên tạo hình dáng “lồi” giúp lưng thoải mái, bảo vệ cột sống. Cố gắng hạn chế đi xuống cầu thang bộ vì khi thực hiện động tác này vô tình sẽ gây hại không nhỏ cho khớp gối. Ngoài ra, khuân vác vật nặng cũng cần thận trọng để tránh gây chấn thương.

Chọn giày dép phù hợp để giảm tổn thương cho chân và gối, giày dép quá nhỏ hay quá lớn đều sẽ tạo gánh nặng lên khớp gối, đặc biệt là giày cao gót của phụ nữ.

Sau khi vừa ngủ dậy, không nên đứng lên ngay lập tức, tốt nhất là ngồi lại trên giường và cử động các khớp xương, bởi vì nếu bạn hoạt động ngay khi các khớp bị tê cứng trong thời gian ngủ sẽ dễ bị tổn thương.

Rèn luyện và bảo vệ xương khớp hàng ngày

Nên khởi động cơ thể trước khi tập thể dục thể thao, để làm nóng cơ thể và các dây chằng. Ngoài ra, khi các cơ còn lạnh và tê cứng cũng gây bất lợi cho hoạt động của xương khớp, dễ gây ra chấn thương.

Tránh vận động quá sức, đặc biệt là người lớn tuổi cần có sơ đồ luyện tập phù hợp với tuổi tác và thể lực riêng của mỗi người, nếu gắng sức không những không đạt hiệu quả tăng cường sức khỏe mà còn dễ tổn thương cho xương khớp.
Vì vậy, hàng ngày bên cạnh việc bảo vệ xương khớp, bạn cũng nên chú trọng rèn luyện sự dẻo dai cho các cơ, tăng sức bền cho cả cơ thể.

Nguồn: Bệnh học

Chuyên mục
Bệnh Nhi Khoa

Biểu hiện cảnh báo trẻ mắc phải bệnh học suy hô hấp cha mẹ cần phải biết?

Da tím tái, thở nông, co kéo lồng ngực…là những biểu hiện cảnh báo trẻ đang mắc phải bệnh học suy hô hấp, nếu không phát hiện kịp thời có thể gây nguy hiểm trực tiếp đến tính mạng.

Một số biểu hiện cảnh báo trẻ mắc phải bệnh học suy hô hấp mà cha mẹ nhất định phải biết và đề phòng bao gồm:

Biểu hiện trẻ mắc phải bệnh học suy hô hấp cha mẹ cần phải biết?

Trẻ có biểu hiện khó thở

Sở dĩ trẻ sẽ có biểu hiện khó thở khi mắc phải bệnh học suy hô hấp là vì sự thiếu oxy máu kèm theo sự tăng hoặc không tăng PaC02 trong cơ thể.

Biểu hiện rối loạn nhịp thở

Suy hô hấp không phải là bệnh thường gặp nhưng một khi đã gặp phải nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời thì sẽ ảnh hưởng nguy hiểm đến tính mạng của trẻ.

Do đó, khi thấy trẻ có dấu hiệu rối loạn nhịp thở, có thể là nhịp thở tăng 25 – 40 lần/phút kèm theo các cơn co kéo cơ hô hấp hoặc nhịp thở giảm dưới 15 lần/phút thì cha mẹ phải nhanh chóng đưa con đến bệnh viện vì lúc này bệnh đã trở nặng.

Biểu hiện về biên độ hô hấp cảnh báo bệnh suy hô hấp ở trẻ

Nếu chịu khó theo dõi các tin tức y dược thì cha mẹ sẽ biết được một trong các biểu hiện bệnh học suy hô hấp ở trẻ chính là sự thay đổi về biên độ hô hấp thể hiện ra bên ngoài bằng sự giảm trong viêm phế quản, bại liệt, rắn hổ cắn, hội chứng Guillain – Barré, chứng porphyri cấp.

Biểu hiện của bệnh suy hô hấp là rối loạn nhịp thở

Các chi xanh tím là dấu hiệu của bệnh học suy hô hấp

Các Y sĩ đa khoa lý giải rằng, khi trẻ mắc phải bệnh học suy hô hấp thì các đầu ngón tay, ngón chân thực hiện Hb khử trên 5g/l00ml, Sa02 dưới 85%. Các đầu chi vẫn nóng và khác với sốc.

Biểu hiện loạn tim mạch

Khi trẻ mắc phải bệnh học suy hô hấp, biểu hiện được cảnh bảo sớm nhất chính là sự rối loạn tim mạch. Khi đó sẽ thấy:

Các nhịp tim thường nhanh hoặc rung thất thường, huyết áp có thể tăng hoặc hạ. Nguy hiểm hơn thì có thể khiến ngừng tim do thiếu oxy nặng hoặc tăng PaC02 quá mức: cần cấp cứu ngay.

Biểu hiện rối loạn thần kinh và ý thức

Đây là một trong những biểu hiện mà bất kỳ đứa trẻ mắc phải bệnh học suy hô hấp nào cũng có khả năng gặp phải. Lúc này, não sẽ tiêu thụ 1/5 số oxy toàn cơ thể và chịu hậu quả sớm nhất tình trạng thiếu oxy và tăng C02 máu.

Trên đây là một số biểu hiện của bệnh học suy hô hấp vô cùng nguy hiểm ở trẻ mà cha mẹ nhất định phải biết. Vì sức khỏe của con, các bậc cha mẹ hãy chủ động tìm hiểu thêm kiến thức để có thể phòng ngừa và bảo vệ con an toàn khỏi các căn bệnh.

Nguồn – Benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Hô Hấp

Trị dứt điểm cơn ho bằng nguyên liệu đơn giản ngay tại nhà

Cách chữa trị dứt điểm cơn ho bằng nguyên liệu tự nhiên là phương pháp rất an toàn bởi những nguyên liệu tự nhiên quen thuộc sẽ khiến bạn yên tâm hơn.

Ho kéo dài dai dẳng gây phiền toái cho cuộc sống

Những cơn ho xuất hiện khi bạn bị, cảm lạnh, cảm cúm, hoặc những dấu hiệu của một số bệnh về đường hô hấp như viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi,… và  gây ra khó chịu và ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống sinh hoạt của người bệnh. Dưới đây là một số phương pháp chữa trị dứt điểm cơn ho ngay tại nhà do các Dược sĩ từng Tốt nghiệp Cao đẳng Y Dược Hà Nội tổng hợp lại, bạn có thể tham khảo:

Tỏi – thảo dược trị ho

Theo Đông y, tỏi thuộc tính ôn (tính ấm), đi vào các phế kinh,khử hàn ẩm, thông được ngũ tạng, các lỗ huyệt, tránh khí độc, giảm sưng đau… Tỏi có tác dụng đặc biệt trong chữa trị ho, đặc biệt là ho hàn tính.

Trong Y học hiện đại tỏi cũng được chứng nhận  chứa hơn 20 hoạt chất rất có ích cho sức khỏe con người như vitamin C, E, các nguyên tố trung vi lượng như sắt, canxi, selenium còn có chứa hoạt chất S-allyl cysteine (SAC ) giúp tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể.

 

 

Mật ong tỏi chữa trị dứt điểm cơn ho

Ngoài ra theo cô Minh Huệ Giảng Viên Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, trong tỏi còn có chứa hợp chất allincin có khả năng sát khuẩn cao giúp diệt các loại vi khuẩn gây bệnh đường mũi họng. Nếu bạn chưa từng sử dụng thì  ngay bây giờ hãy thử nghiệm, bạn sẽ thấy tác dụng bất ngờ của tỏi dù trước đó bạn đang bị ho dữ dội hay như cách ví của dan gian là ho như quốc kêu.

Mật ong tỏi hấp cách thủy:

Bạn lấy vài tép tỏi cả vỏ, rửa sạch, đập giập, cho vào bát cùng mật ong rồi hấp cách thủy trong vòng 15 phút. Ngày uống 3 lần, mỗi lần khoảng 2 thìa cà phê. Chỉ sau 30 phút dùng hỗn hợp này, sẽ dứt cơn ho, dịu cơn đau của viêm họng, long đờm hiệu quả. Nhưng bạn nên tiếp tục cho trẻ uống trong vòng 3 ngày để bệnh khỏi hẳn.

Tỏi ngâm mật ong:

Bạn chuẩn bị 2 củ tỏi, 1 củ hành tím. Bóc vỏ hành, tỏi, rửa sạch, thái mỏng. Cho hành, tỏi vào lọ, đổ đầy mật ong vào ngâm qua đêm hoặc trong 12h đồng hồ. Chắt bỏ hành tỏi đổ đi, lấy nước siro uống ngày 2-3 lần, mỗi lần 1 thìa cafe. Đối với công thức này cần bảo bảo quản trong nhiệt độ phòng luôn ở mức ổn định. Hỗn hợp này có thể dùng để trị ho, viêm họng. Ho hiện nay được xem là bệnh thường gặp nhất, với công thức này bạn cũng có thể uống phòng bệnh khi thấy đã chớm có những triệu chứng mắc bệnh.

Lá hẹ và mật ong

Theo Đông y, hẹ vị cay hơi chua, hăng, tính ấm. Có tác dụng trợ thận, bổ dương, ôn trung, hành khí, tán huyết, giải độc, cầm máu, tiêu đờm. Trong Sách Bản thảo có viết thập di viết: “Rau hẹ là ấm nhất, có ích cho người, nên ăn thường xuyên”.  Vì có tác dụng tiêu đờm và chứa kháng sinh tự nhiên nên có tác dụng chữa ho và viêm họng vô cùng hiệu nghiệm. Mùa xuân hay lúc giao mùa là thời điểm bạn rất dễ bị ho và viêm họng nhưng cũng là mùa lá hẹ có tác dụng cao nhất, Chính vì vậy bạn hãy bỏ túi cho mình những kinh nghiệm hay để có thể phòng tránh cơn ho cho cả gia đình.

Công dụng tuyệt vời của lá hẹ điều trị dứt điểm cơn ho

Đối với công thức này các mẹ chuẩn bị 5 – 10 lá hẹ, một lượng đường phèn, cho lá hẹ và đường phèn vào bát, mang hấp cách thủy sau đó chắt lấy nước để uống. Mỗi lần uống khoảng 2-3 thìa cà phê, uống 2 lần/ngày. Bạn Thu Linh từng theo học Liên Thông Cao đẳng Điều dưỡng cho biết, nếu trẻ trên 1 tuổi bạn có thể cho trẻ uống nước lá hẹ xay trực tiếp với mật ong uống sống và không cần hấp cũng được.

Cách chữa trị dứt điểm cơn ho bằng nguyên liệu tự nhiên dễ tìm sẽ giúp bạn cải thiện tình trạng bệnh ngay tại nhà nhanh chóng. Chúc các bạn khỏe mạnh.

Nguồn:Tin tức bệnh học

Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Chế độ dinh dưỡng và vận động phù hợp với bệnh viêm xương khớp

Bệnh viêm xương khớp là chứng thoái hóa khớp phổ biến nhất ở những người trên độ tuổi 60 với tình trạng này cản trở rất nhiều tới sinh hoạt hằng ngày của bệnh nhân.

Chế độ dinh dưỡng và vận động phù hợp với bệnh viêm xương khớp

Mối liên hệ giữa chế độ ăn uống, vận động và bệnh viêm xương khớp

Theo chuyên mục Cao đẳng Y Dược cho biết: Kết quả nghiên cứu tại bang Caroline ở Hoa Kỳ trên 454 người thừa cân béo phì mắc bệnh viêm khớp chỉ ra rằng, những người kết hợp chế độ ăn uống và tập luyện hợp lý giảm đáng kể triệu chứng bệnh so với những người chỉ ăn uống hợp lý hoặc chỉ vận động thể chất.

Vì vậy, để đẩy lùi nguy cơ mắc bệnh viêm xương khớp, bạn cần lưu ý kết hợp đồng thời cả chế độ ăn uống và luyện tập thể chất phù hợp. Nếu chỉ thực hiện một trong hai bước này, hiệu quả mang lại sẽ giảm đi nhiều.

Những loại thực phẩm phù hợp cho bệnh nhân viêm xương khớp

Dưới đây là những thực phẩm góp phần giảm các triệu chứng viêm sưng ở khớp phổ biến mà bạn nên cân nhắc đưa vào khẩu phần ăn hàng ngày của mình.

Cá béo giàu omega-3

Chất béo omega-3 có trong cá được xem là thành phần chống viêm khớp hữu hiệu. Omega-3 góp phần hạn chế các cơn đau và viêm. Những loại cá sống ở vùng nước lạnh như cá hồi, cá ngừ… chứa rất nhiều chất béo omega-3. Theo nghiên cứu, việc bổ sung 85–120g chất béo omega-3 mỗi tuần là một liều lượng lý tưởng, ngăn ngừa viêm khớp hiệu quả.

Các loại trái cây và rau củ

Với những loại thực phẩm này, bạn không cần bận tâm về liều lượng sử dụng chúng. Chúng có chứa rất nhiều các chất chống oxy hóa, thành phần có thể bảo vệ tế bào của khỏi các gốc tự do gây viêm nhiễm. Một vài loại trái cây và rau củ chứa nhiều chất chống oxy hóa có thể kể đến táo, các loại quả mọng như dâu tây, cherry, việt quất…

Trà xanh

Trà xanh có chứa polyphenol và các chất chống oxy hóa có tác dụng giảm viêm sưng và ức chế quá trình hao mòn sụn. Nghiên cứu còn chỉ ra rằng, chất chống oxy hóa trong trà xanh, epigallocatechin-3-gallate (EGCG) còn giúp ngăn chặn quá trình sản xuất những phân tử làm tổn thương khớp ở bệnh nhân viêm khớp dạng khớp.

Tỏi

Nghiên cứu cho biết, việc ăn nhiều loại thực phẩm thuộc họ hành (allium family) như tỏi, hành tây và tỏi tây hạn chế sự bộc phát các triệu chứng bệnh viêm xương khớp. Các nhà nghiên cứu cho hay, trong tỏi có chứa chất diallyl disulphine, có tác dụng ngăn ngừa tổn thương sụn trong các tế bào ở người.

 Tập thể dục cơ bản cho người mắc bệnh viêm xương khớp đầu gối

Những bài tập thể dục cơ bản cho người mắc bệnh viêm xương khớp đầu gối

Theo giảng viên Cao đẳng Y Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur  cho biết: Bạn có thể thực hiện những tư thế ngồi xổm đơn giản để cải thiện cơ theo các bước sau:

Các tư thế ngồi xổm đơn giản

  • Đứng thẳng người, hai tay vịn ghế và chân rộng bằng vai;
  • Nhẹ nhàng khụy gối để hạ thấp cơ thể xuống một chút;
  • Giữ yên tư thế khoảng 6 giây;
  • Nhẹ nhàng đứng thẳng gối, quay về vị trí ban đầu.

Giãn gân kheo

Bệnh nhân cần thực hiện các bước sau:

  • Ngồi ở mép ghế;
  • Duỗi thẳng một chân về phía trước với mũi chân chạm đất và các ngón chân hướng lên. Giữ bàn chân còn lại trên sàn;
  • Giữ tư thế thẳng lưng, từ hông trở lên nhẹ nhàng nghiêng cơ thể về phía trước cho đến khi chân sau đã giãn căng ra;
  • Giữ tư thế này trong 10 giây và lặp lại ở mỗi chân.

Những thông tin trên chia sẻ trên sẽ giúp mọi người có thể đối phó và ngăn ngừa bệnh lý viêm xương khớp hiệu quả.

Nguồn: Bệnh học

Nguồn: Bệnh học

Nguồn: Bệnh học

Chuyên mục
Bệnh Tiêu Hóa

Chế độ dinh dưỡng cho người mắc hội chứng ruột kích thích

Hội chứng ruột kích thích (Irritable Bowel Syndrome – IBS) là một rối loạn chức năng của đường tiêu hóa, biểu hiện qua các triệu chứng như đau bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc sự kết hợp của cả hai. Chế độ dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và giảm thiểu các triệu chứng của IBS.

Chế độ dinh dưỡng cho người mắc hội chứng ruột kích thích

1. Hiểu rõ về hội chứng ruột kích thích

Bác sỹ tại các trường Cao đẳng Dược Hà Nội cho biết: IBS là một tình trạng mãn tính nhưng không gây tổn thương thực thể cho ruột. Nguyên nhân của IBS chưa được xác định rõ ràng, nhưng có liên quan đến yếu tố thần kinh ruột, tình trạng viêm nhẹ, hoặc rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột. Mỗi người mắc IBS có thể phản ứng khác nhau với các loại thực phẩm, do đó, việc xây dựng một chế độ dinh dưỡng cá nhân hóa là cần thiết.

2. Nguyên tắc cơ bản trong chế độ dinh dưỡng cho người mắc IBS

  • Thử nghiệm chế độ ăn FODMAP thấp: FODMAP là nhóm bệnh tiêu hóa các loại carbohydrate khó tiêu hóa, có thể gây ra triệu chứng của IBS. Chế độ ăn FODMAP thấp đã được chứng minh có hiệu quả trong việc giảm triệu chứng. Thực phẩm chứa FODMAP cao bao gồm hành, tỏi, táo, lê, lúa mì, và các loại đậu. Ngược lại, thực phẩm FODMAP thấp gồm chuối, nho, bí ngô, khoai tây, và các loại ngũ cốc không chứa gluten.
  • Chia nhỏ bữa ăn: Thay vì ăn ba bữa lớn, việc chia nhỏ bữa ăn thành 5-6 bữa nhỏ trong ngày giúp giảm áp lực lên hệ tiêu hóa và hạn chế các triệu chứng IBS.
  • Uống đủ nước: Việc giữ đủ lượng nước trong cơ thể là cần thiết để hỗ trợ chức năng tiêu hóa, đặc biệt đối với những người mắc IBS. Nên uống ít nhất 8 ly nước mỗi ngày, và hạn chế uống nước có ga và caffein vì chúng có thể làm tăng triệu chứng.
  • Tăng cường chất xơ một cách cẩn thận: Chất xơ có thể giúp điều chỉnh chức năng ruột, nhưng người mắc IBS cần cẩn thận khi tăng cường chất xơ, đặc biệt là chất xơ không hòa tan. Chất xơ hòa tan từ yến mạch, hạt chia, và trái cây như táo và chuối thường dễ dung nạp hơn.

3. Thực phẩm nên tránh đối với người mắc IBS

  • Thực phẩm chứa gluten: Dù không phải tất cả mọi người mắc IBS đều nhạy cảm với gluten, nhưng một số người có thể nhận thấy triệu chứng được cải thiện khi loại bỏ hoặc giảm lượng gluten trong chế độ ăn.
  • Sản phẩm từ sữa: Lactose trong sữa có thể gây khó tiêu và làm nặng thêm triệu chứng IBS. Người mắc IBS nên thử nghiệm loại bỏ sữa và các sản phẩm từ sữa như phô mai, sữa chua, và thay thế bằng các sản phẩm không chứa lactose hoặc sữa thực vật như sữa hạnh nhân, sữa đậu nành.
  • Đồ uống có cồn và caffeine: Cả hai loại này đều có thể kích thích đường tiêu hóa, dẫn đến tiêu chảy và co thắt ruột. Giảm hoặc loại bỏ đồ uống có cồn và caffein sẽ giúp kiểm soát triệu chứng tốt hơn.
  • Thực phẩm chế biến sẵn: Thực phẩm chứa nhiều chất béo bão hòa, đường, và chất bảo quản có thể gây kích thích đường tiêu hóa và làm trầm trọng thêm các triệu chứng IBS. Chế độ ăn tự nhiên với nhiều rau củ quả, ngũ cốc nguyên hạt, và thực phẩm tươi sống là lựa chọn tốt hơn.

4. Thực phẩm nên bổ sung trong chế độ ăn hàng ngày

  • Thực phẩm giàu probiotic: Probiotics là vi khuẩn có lợi cho đường ruột, có thể giúp cân bằng hệ vi sinh vật và cải thiện chức năng tiêu hóa. Các thực phẩm giàu probiotic bao gồm sữa chua không đường, kefir, và các loại thực phẩm lên men như kimchi, dưa chua.
  • Thực phẩm giàu omega-3: Omega-3 có tác dụng chống viêm và có thể giúp giảm viêm nhẹ ở ruột, một yếu tố có thể góp phần vào triệu chứng IBS. Cá hồi, cá thu, và hạt lanh là những nguồn omega-3 tốt.
  • Thực phẩm giàu chất chống oxy hóa: Chất chống oxy hóa từ trái cây và rau xanh có thể giúp bảo vệ tế bào ruột và giảm viêm. Các loại trái cây như việt quất, dâu tây, và rau xanh như cải bó xôi, cải xoăn là những lựa chọn tuyệt vời.

5. Lời khuyên thực tế

  • Ghi chép nhật ký thực phẩm: Điều này giúp người mắc IBS nhận biết thực phẩm nào gây ra triệu chứng và từ đó điều chỉnh chế độ ăn uống phù hợp.
  • Kiểm tra phản ứng cá nhân: Mỗi người mắc IBS có phản ứng khác nhau với thực phẩm, vì vậy nên thử nghiệm từng loại thực phẩm và điều chỉnh dựa trên phản ứng của cơ thể.
  • Tư vấn chuyên gia dinh dưỡng: Người mắc IBS nên gặp chuyên gia dinh dưỡng để được tư vấn chế độ ăn uống cá nhân hóa, đảm bảo đầy đủ dinh dưỡng và không gây kích thích triệu chứng.

Chế độ dinh dưỡng cho người bệnh bị ruột kích thích cần thận trọng

Dược sĩ Cao đẳng Dược TP.HCM chia sẻ: Chế độ dinh dưỡng là một phần quan trọng trong việc quản lý hội chứng ruột kích thích. Bằng cách tuân thủ các nguyên tắc dinh dưỡng cơ bản, tránh những thực phẩm gây kích thích và bổ sung các thực phẩm có lợi, người mắc IBS có thể kiểm soát và giảm thiểu triệu chứng, từ đó cải thiện chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, việc điều chỉnh chế độ ăn uống cần được thực hiện cẩn thận và có sự hỗ trợ từ các chuyên gia dinh dưỡng để đảm bảo sức khỏe tổng thể.

Nguồn: benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Thần Kinh

Những đối tượng nào dễ mắc bệnh mê sảng?

Mê sảng là tình trạng rối loạn thần kinh nghiêm trọng, một trạng thái không phổ biến nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về “mê sảng là gì”. Hãy cùng tìm hiểu xem những đối tượng nào dễ mắc bệnh mê sảng?

Những đối tượng nào dễ mắc bệnh mê sảng?

Mê sảng là gì?

Các chuyên gia y tế tại một số trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội cho hay: Đây là một hình thức rối loạn thần kinh của bệnh thần kinh có những biến động và, nếu được phát hiện và điều trị kịp thời, có thể dẫn đến sự hồi phục. Khi mắc mê sảng, bệnh nhân thường mất phương hướng hoàn toàn, không thể tập trung hoặc suy nghĩ rõ ràng.

Tình trạng mê sảng có thể kéo dài từ vài giờ đến vài tháng, và việc phát hiện và giải quyết nguyên nhân sớm sẽ giúp bệnh nhân hồi phục nhanh chóng và tốt hơn. Tuy nhiên, trong những trường hợp nặng và kéo dài, bệnh nhân có thể khó khôi phục tư duy, khả năng chú ý và có thể đối mặt với các vấn đề như sức khỏe suy giảm, khả năng phục hồi kém, cần chăm sóc lâu dài từ người thân, thậm chí có thể tăng nguy cơ tử vong.

Có nhiều nguyên nhân gây mê sảng, bao gồm nhiễm độc tính từ thuốc, sử dụng quá mức rượu bia và chất kích thích, tình trạng sức khỏe yếu, rối loạn chuyển hóa, sốt hoặc nhiễm trùng cấp tính, tiếp xúc với các chất độc hại, suy dinh dưỡng, mất nước, bệnh trầm cảm, thiếu ngủ và một số thủ thuật y tế hoặc phẫu thuật cũng có thể gây ra tình trạng mê sảng.

Những đối tượng nào dễ mắc bệnh mê sảng?

Các đối tượng có nguy cơ cao mắc mê sảng bao gồm:

  1. Bệnh nhân mắc các bệnh như Parkinson, đột quỵ, sa sút trí tuệ: Những người này thường dễ phát triển các vấn đề thần kinh, bao gồm mê sảng.
  2. Người cao tuổi: Đối tượng này có khả năng cao mắc các vấn đề về thần kinh như mê sảng, sa sút trí tuệ, tâm thần phân liệt, rối loạn cảm xúc, và rối loạn nhân cách do sự suy giảm chức năng thần kinh liên quan đến tuổi tác.
  3. Người bị khiếm thị, khiếm thính: Các tình trạng giảm khả năng giác quan có thể làm tăng nguy cơ mê sảng do ảnh hưởng đến cách thức tương tác với môi trường.
  4. Bệnh nhân mắc nhiều bệnh lý: Những người có nhiều bệnh lý đồng thời thường đối mặt với rủi ro cao hơn về mê sảng, do hệ thống cơ thể và thần kinh đã bị ảnh hưởng đồng thời từ nhiều yếu tố.

Quan trọng nhất là nhận biết và đối phó kịp thời với những đối tượng có nguy cơ cao để có thể đưa ra các biện pháp phòng ngừa và điều trị hiệu quả.

Bệnh mê sảng có những dấu hiệu gì?

Người bệnh mê sảng có những triệu chứng như sau:

Sự suy giảm nhận thức về môi trường xung quanh:

  • Khả năng tập trung suy giảm nghiêm trọng, thường chỉ tập trung vào một vấn đề cụ thể và không quan tâm đến những vấn đề khác.
  • Tình trạng phân tâm nhanh chóng và dễ bị lạc hướng trong suy nghĩ.
  • Xu hướng tự cô lập, ít tương tác với mọi người xung quanh.

Bệnh mê sảng có những dấu hiệu gì?

Sự suy giảm nhận thức:

  • Trí nhớ suy giảm nghiêm trọng, gặp khó khăn trong việc nhớ thông tin và sự kiện.
  • Khả năng nói bị ảnh hưởng, có thể nói những điều vô nghĩa, không có chủ đề, hoặc lan man. Có thể khó khăn trong việc diễn đạt ý kiến một cách rõ ràng.
  • Khó khăn trong việc viết và đọc.

Dược sĩ Cao đẳng Dược TP.HCM cho biết: Các triệu chứng trên đều có thể là dấu hiệu của một tình trạng mê sảng, và việc nhận biết sớm giúp người bệnh có cơ hội điều trị và quản lý tốt hơn tình trạng sức khỏe của mình.

Thay đổi hành vi:

  • Cảm giác về ảo giác: Người bệnh có thể trải qua trạng thái cảm giác không thực tế hoặc thấy những điều không tồn tại.
  • Tâm trạng thất thường và dễ bị kích động: Sự thay đổi không lý do trong tâm trạng, có thể từ trạng thái hưng phấn đột ngột đến trạng thái căng thẳng.
  • Im lặng và tự cô lập: Một số trường hợp có thể thể hiện sự im lặng và tự cô lập với mọi người xung quanh, đặc biệt là ở những bệnh nhân lớn tuổi.
  • Hoạt động thể chất chậm chạp: Người bệnh có thể thể hiện sự giảm chủ động trong các hoạt động vận động.
  • Rối loạn giấc ngủ: Sự thay đổi trong chu kỳ giấc ngủ, có thể là mất ngủ hoặc thức dậy giữa đêm.
  • Gào thét và rên rỉ: Các biểu hiện âm thanh có thể xuất hiện như gào thét hoặc rên rỉ mà không có lý do rõ ràng.

Rối loạn cảm xúc:

  • Dễ cáu gắt và tức giận vô cớ: Người bệnh có thể trở nên dễ cáu kỉnh, tức giận một cách không lý do hoặc không ổn định trong tâm trạng.
  • Thay đổi nhanh chóng giữa trạng thái vui vẻ và lo lắng: Tâm trạng có thể biến đổi nhanh chóng, từ trạng thái hạnh phúc đột ngột sang trạng thái lo lắng hoặc ngược lại.
  • Đôi khi thể hiện sự thờ ơ và lo lắng: Người bệnh có thể bất ngờ trở nên thờ ơ, thiếu quan tâm hoặc lo lắng mà không có nguyên nhân rõ ràng. Các biểu hiện cảm xúc thay đổi nhanh khiến việc dự đoán trở nên khó khăn.

Tổng hợp bởi:  benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Nhi Khoa

Cách điều trị bệnh táo bón mạn tính ở trẻ em

Táo bón mạn tính là bệnh học thường gặp ở trẻ nhỏ gây những phiền toái không nhỏ nên cách điều trị bệnh táo bón mạn tính ở trẻ em luôn được cha mẹ quan tâm.

    Cách điều trị bệnh táo bón mạn tính ở trẻ em

    Táo bón mạn tính là bệnh thường gặp ở mọi lứa tuổi với những biểu hiện  đi đại tiện dưới 3 lần/tuần, phân cứng khô, phải rặn nhiều khi đi cầu, cảm giác tắc nghẽn ở trực tràng và đi ngoài chưa hết. Trong trường hợp kéo dài liên tục trong khoảng 3 tháng được gọi là bệnh táo bọn mạn tính. Táo bón mạn tính gây khó chịu khiến trẻ khó tính và bẳn gắt. Nguy hiểm hơn bệnh táo bón mạn tính còn gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm như trĩ, tử cung, rách hậu môn, sa trực tràng, thúng đại tràng,… Trong Đông y, bệnh học táo bón thường do huyết nhiệt, âm hư, thiếu máu làm tân dịch giảm; người già do cơ nhục bị yếu gây khí trệ, phụ nữ sau đẻ; do kiết lỵ mạn tính làm tỳ vị kém vận hóa gây táo bón. Nếu không điều trị kịp thời có khiến bệnh ngày càng trở nặng và có thể gây những biến chứng khác.

    Cách điều trị bệnh táo bón mạn tính

    Bệnh học táo bón theo các bác sĩ giảng dạy chương trình Văn bằng 2 Y học cổ truyền –  Cao đẳng Y Dược Hà Nội cảnh báo nếu không điều trị bệnh táo bón mạn tính kịp thời sẽ để lại những hậu quả nghiêm trọng trong khi trẻ em còn một chặng đường dài ở phía trước. Tùy theo biểu hiện của bệnh cũng như nguyên nhân gây bệnh mà trong Đông y có những bài thuốc khác nhau giúp điều trị bệnh táo bón mạn tính hiệu quả.

    Táo bón do âm hư huyết nhiệt

    Với những người táo bón do âm hư huyết nhiệt thường là những đối tượng bị bệnh táo bón lâu ngày, lưỡi đỏ ít rêu, hay khát nước, họng miệng khô, người gầy khô, buồn bực cáu giận. Với cách chữa lương huyết, dưỡng âm nhuận táo từ Đông y giúp bệnh táo bọn mạn tính nhanh chóng biến mất. Bài thuốc nam này gồm: mạch môn 16g, sinh địa 16g, sa sâm 16g, huyền sâm 16g, vừng đen 20g, mật ong vừa đủ. Những nguyên liệu được tán thành bột sau đó làm thành viên với mỗi ngày uống khoảng từ 10 – 20g. Ngoài bài thuốc này, bạn có thể áp dụng bài thuốc nam khác với các dược liệu:  bá tử nhân 100g, hạnh nhân 50g, bạch thược 50g, đại hoàng 40g, hậu phác 40g, chỉ thực 40g. Cũng giống bài thuốc trên, những dược liệu này bạn đem tán bột và mỗi ngày uống khoảng từ 10 – 20g.

    Táo bón mạn tính do khí hư

    Những người bị táo bón mạn tính do khí hư thường dương khí kém, tay chân lạnh, sợ lạnh, tiểu tiện nhiều lần, ăn kém, mạch trầm tế, lưng gối đau mỏi. Chia sẻ về bài thuốc chữa chứng bệnh này, một người cha đưa con trẻ đến khám tại phòng khám của một bác sĩ đã từng học Cao đẳng Y học Cổ truyền cho biết thuốc có tác dụng rất tốt đối với bé và hiện nay cháu đã hoàn toàn khỏi bệnh. Được biết. Đây là bài thuốc nam lâu đời trong Đông y gồm: ý dĩ 12g, chút chít 12g, hoài sơn 10g, bố chính sâm 10g, hoàng tinh 10g, kỷ tử 10g, nhục quế 2g, ý dĩ 12g. Với những dược liệu này, bạn đem sắc và uống mỗi ngày một thang.

    Đó là những bài thuốc nam đã được lưu truyền trong giới đông y hiện nay, đồng thời đây cũng là những bài thuốc nam bí truyền giúp không ít các bệnh nhân điều trị bệnh táo bón mạn tính. Ngoài việc áp dụng những bài thuốc nam trên, bạn cần cho trẻ kết hợp với việc uống đủ nước (thông thường là 2 lít mỗi ngày), ăn nhiều trái cây, hoa quả, rau xanh và hạn chế sử dụng những đồ uống kích thích, các chất béo,… Đồng thời rèn luyện thói quen đi đại tiện vào một giờ cố định, tốt nhất là vào sáng sớm; rèn luyện thói quen tập thể dụng, thường xuyên vận động, hằng ngày nên xoa bóp vùng bụng dưới để tăng nhu động ruột và tránh ngồi lâu.

    Cách điều trị bệnh táo bón mạn tính trong dân gian còn rất nhiều những bài thuốc bí truyền mà những người đời sau chưa khai phá được. Trên đây chỉ là những bài thuốc dân gian dựa theo kinh nghiệm mà bạn có thể tham khảo. Đồng thời việc kết hợp với những phương pháp hiện đại sẽ giúp cho trẻ nhanh chóng khỏi bệnh.

    Bệnh táo bón mạn tính gây những khó chịu đối với người bệnh, nhất là trẻ em còn mơ hồ, chưa có nhận thức về căn bệnh mình gặp phải nên các cha mẹ cần chú ý đến bé, cung cấp cho bé chế độ dinh dưỡng hợp lý. Đặc biệt khi có những biểu hiện bệnh táo bọn mạn tính thất thường, bạn nên bé đến bệnh viện để cac bác sĩ có thể chẩn đoán, đưa ra phương pháp điều trị bệnh hiệu quả và an toàn đến trẻ.

    Nguồn: Văn bằng 2 Cao đẳng Dược

    Chuyên mục
    Bệnh Hô Hấp

    Bác sĩ cảnh báo những căn bệnh về phổi nguy hiểm cần biết

    Bệnh về phổi là các bệnh hô hấp nói chung liên quan đến phổi do các tác nhân bên ngoài làm ảnh hưởng đến quá trình hô hấp. Dưới đây là những bệnh về phổi nguy hiểm bạn cần biết.

    Bác sĩ cảnh báo những căn bệnh về phổi nguy hiểm cần biết

    Bệnh Lao phổi

    Lao phổi là một trong những bệnh gây ra tử vong cao trên thế giới. Tại Việt Nam, lao phổi là bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất. Nguyên nhân chính là do lối sống sinh hoạt và ăn uống của người bệnh không hợp lý, làm giảm sức đề kháng của cơ thể, tạo điều kiện cho trực khuẩn lao gây bệnh ở phổi.

    Triệu chứng

    Theo các chuyên gia bệnh học, Bệnh lao phổi không có biểu hiện rõ ràng, khi gặp điều kiện thuận lợi bệnh mới tái phát. Điều kiện thuận lợi có thể là: cơ thể bị suy dinh dưỡng, chán ăn, mất ngủ, thường xuyên phải làm việc nặng nhọc, tiếp xúc với môi trường ô nhiễm, khói bụi,…

    Một số biểu hiện khi bị lao phổi là ho khan, ho có đờm hay ho ra máu, ho kéo dài 2 tuần. Ngoài ra người bệnh có dấu hiệu sút cân nghiêm trọng, mệt mỏi, kém ăn, sốt nhẹ về chiều, ban đêm thường ra mồ hôi trộm, thỉnh thoảng bị đau ngực, khó thở…

     Điều trị bệnh lao phổi như thế nào?

    Khi người bệnh thấy những dấu hiệu lao phổi cần đến ngay các cơ sở Y tế để được các bác sĩ thăm khám và điều trị kịp thời, tuân thủ phác đồ điều trị của bác sĩ, không được tự ý ngừng uống thuốc.

    Bác sĩ Trần Thị Yến (giảng viên Cao đẳng Dược Hà Nội cho biết, để phòng ngừa bệnh lao phổi tái phát, người bệnh cần có một chế độ ăn uống, nghỉ ngơi hợp lý, lành mạnh. Khi tiếp xúc với người khác, người bệnh nên đeo khẩu trang để tránh lây truyền bệnh cho người khác.

    Lao phổi là căn bệnh truyền nhiễm gây tử vong cao

    Bệnh Giãn phế quản

    Giãn phế quản là bệnh hô hấp do sự giãn rộng không hồi phục của các phế quản nhỏ và trung bình kèm theo sự loạn dạng các lớp phế quản. Giãn phế quản có thể do bẩm sinh hay có thể bị sau khi mắc phải các bệnh phổi khác như lao, xơ phổi,…

    Triệu chứng

    Những triệu chứng của căn bệnh phổi này có thể kể đến như ho, khạc đờm, khó thở, đau ngực. Ngoài ra, có thể kèm theo ho ra máu, lượng máu ít hoặc nhiều tùy vào tình trạng bệnh. Có trường hợp, khi ho máu có thể ọc ra, gây tắc nghẽn đường thở, làm cho người bệnh khó thở nghiêm trọng và dẫn đến tử vong.

    Điều trị bệnh giãn phế quản như thế nào?

    Để điều trị bệnh giãn phế quản theo nguyên tắc cần phải dẫn lưu hết đờm mủ để phế quản được thông thoáng, không bị tắc nghẽn. Cần đến các cơ sở y tế để được các bác sĩ tư vấn và có cách điều trị hợp lý nhất. Bệnh nhân uống thuốc theo sự chỉ định của bác sĩ, tránh sử dụng thuốc bừa bãi. Khi thấy bệnh có dấu hiệu nặng hơn thì cần đến ngay bệnh viện để điều trị.

    Bác sĩ Phạm Thị Việt Phương (giảng viên liên thông Cao đẳng Dược Hà Nội) tư vấn, khi điều trị bệnh thì bệnh nhân cần giữ ấm cơ thể, tránh để nhiễm lạnh, đề phòng vi khuẩn, virus xâm nhập vào cơ thể. Hạn chế tiếp xúc với môi trường khói bụi, ô nhiễm, ẩm thấp. Vệ sinh răng miệng sạch sẽ, rèn luyện sức khỏe thường xuyên để tăng sức đề kháng.

    Bệnh Ung thư phổi.

    Ung thư phổi là một trong những căn bệnh nguy hiểm và gây tử vong cao, nguyên nhân gây bệnh do khối u ác tính gây ra, tỉ lệ tử vong ở nam giới cao hơn ở nữ giới. Khi khối u còn nhỏ, chưa có ảnh hưởng tới sức khỏe người bệnh. Các tế bào ung thư đi theo đường máu, di căn đến các cơ quan khác như não, xương,…

    Khi bệnh đã ở giai đoạn cuối thì mọi biện pháp chữa trị đều không mang lại hiệu quả, người bệnh chỉ được hỗ trợ giảm đau, kéo dài thêm sự sống.

    Bệnh ung thư phổi nếu phát hiện ở giai đoạn cuối thì mọi biện pháp đều không chữa trị được

    Triệu chứng của bệnh ung thư phổi

    Bác sĩ đa khoa Chu Hòa Sơn (giảng viên Cao đẳng Điều dưỡng Hà Nội cho biết, các triệu chứng của ung thư phổi có thể nhận thấy như ho khan, ho có đờm, ho ra máu, thường ho vào buổi sáng. Ngoài ra, người bệnh còn có đau ngực, có khi đau bả vai. Khi khối u càng ngày càng lớn dần, chèn ép vào phế quản gây tắc khí phế quản, tràn dịch màng phổi dẫn đến khó thở, khó nuốt, khó nói, giọng nói bị khàn.

    Điều trị ung thư phổi

    Đối với từng bệnh nhân mà bác sĩ chỉ định phương pháp điều trị phẫu thuật hay điều trị tia xạ đơn thuần hay điều trị hóa chất. Người bệnh cần gặp ngay bác sĩ để được tư vấn và thăm khám kịp thời, không nên tự ý sử dụng thuốc mà chưa có sự đồng ý của bác sĩ. Để tránh xa căn bệnh ung thư phổi, cần sống trong môi trường sạch sẽ, không khí trong lành, không nên hút thuốc lá.

    Nguồn: Tổng hợp.

    Chuyên mục
    Bệnh Cơ Xương Khớp

    Giảng viên YHCT mách mọi người một số bài thuốc trị đau xương khớp

    Bệnh đau xương khớp là căn bệnh thường gặp, tuy nhiên ở cao tuổi sẽ có nguy cơ nhiêu hơn, dưới đây là một số bài thuốc điều trị đau xương khớp hiệu quả.

    Giảng viên YHCT mách mọi người một số bài thuốc trị đau xương khớp

    Tìm hiểu về bệnh đau xương khớp là gì?

    Giảng viên YHCT công tác tại Cao đẳng Y Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dưuọc Pasteur cho biết: Đau xương khớp là căn bệnh rất phổ biến, có thể gặp ở nhiều lứa tuổi khác nhau, trong đó chủ yếu là người già và người ở độ tuổi trung niên.

    Căn bệnh này do nhiều yếu tố, nguyên nhân khác nhau gây ra, khiến vùng xương khớp bị tổn thương, gây cảm giác đau đớn và ảnh hưởng tới chức năng vận động của các bộ phận trên cơ thể.

    Tình trạng đau xương khớp kéo dài không chỉ ảnh hưởng tới cuộc sống và sinh hoạt hàng ngày mà theo thời gian còn khiến các khớp xương trở nên lão hóa, dễ bị viêm, gãy hoặc tiến triển thành các bệnh khác như thoái hóa khớp, thoái hóa cột sống…

    Nguyên nhân phổ biến gây đau xương khớp

     

    • Tuổi tác
    • Thừa cân, béo phì
    • Yếu tố thời tiết
    • Thoái hóa khớp
    • Viêm xương khớp
    • Viêm khớp dạng thấp

    Các bài thuốc trị đau xương khớp tại nhà

    Bài thuốc từ và nghệ:

    Cả gừng và nghệ đều không chỉ dùng làm nguyên liệu trong nấu nướng mà còn có tính kháng viêm tự nhiên, giúp làm giảm bớt các triệu chứng đau nhức, cứng khớp do viêm khớp gây ra. Trong nghệ chứa hàm lượng curcumin là hoạt chất chống oxy hóa cực mạnh có thể ngăn ngừa tình trạng viêm khớp.

    Chuẩn bị:

    • Nước: 2 chén
    • Tinh bột nghệ: 1/2 muỗng cà phê
    • Gừng: 2-3 lát gừng tươi

    – Mật ong: 1 muỗng cà phê.

    Cách làm:

    • Cho gừng tươi vào 2 chén nước sôi rồi đậy nắp lại trong vòng 5 phút cho các hoạt chất chứa trong gừng hòa tan hết.
    • Tiếp, cho mật ong và tinh bộ nghệ vào khuấy đều lên và uống mỗi ngày hai lần hoặc mỗi khi cơn đau xuất hiện.

    Bài thuốc từ quế

    Trong quế có chứa các chất chống viêm và chống ôxy hóa mạnh mẽ, nhờ đó chúng sẽ giúp xoa dịu các cơn đau và phòng tránh các viêm nhiễm ở xương khớp.

    Chuẩn bị:

    • Quế
    • Mật ong

    Cách làm:

    • Các bạn trộn nửa thìa cà phê bột quế và mật ong lại với nhau. Sau đó hòa tan chúng vào cốc nước ấm và uống vào mỗi buổi sáng trước khi chưa ăn gì (dạ dày đang ở trạng thái rỗng).
    • Hoặc bạn cũng có thể dùng bột quế và mật ong thoa đều lên vùng đau nhức do ảnh hưởng của bệnh viêm khớp. Tiếp đến, các bạn tiến hành xoa bóp nhẹ nhàng khoảng 15 phút, để mật ong và quế thấm sâu, giúp xoa dịu cơn đau.

    Ngoài ra quế cũng được khuyến cáo là không phù hợp với phụ nữ đang mang thai và những người dễ bị đông máu.

    Điều trị bệnh đau xương khớp bằng lá chè xanh

    Bài thuốc từ trà xanh

    Theo chuyên mục tin tức Cao đẳng Y Dược cho biết: Trong trà xanh có chứa hoạt chất Polyphenol là chất chống oxy hóa mạnh có tác dụng chống viêm, nâng cao hệ miễn dịch và giảm đau nhức hiệu quả.

    Cách làm:

    • Hái khoảng 1 nắm lá trà xanh rồi rửa sạch và để ráo.
    • Trong quá trình chờ nước sôi, bạn vò nát lá trà.
    • Sau đó, cho lá trà vào cốc có nắp và đổ nước vào đậy lại 15 phút để các hoạt chất trong trà xanh hòa tan vào nước.
    • Dùng nước trà uống mỗi ngày giúp giảm đau và viêm tấy hiệu quả.

    Bài thuốc từ tỏi

    Tỏi được coi là loại dược liệu tiềm năng trong việc điều trị các bệnh về xương khớp. Các nghiên cứu cho thấy, tỏi giúp ngăn chặn sản xuất ra hợp chất cytokine gây viêm.

    Ngoài ra, tỏi còn có tính ôn, vị cay giúp giải độc, tiêu viêm rất tốt. Chính vì thế, loại nguyên liệu này được sử dụng hiệu quả trong việc điều trị viêm khớp.

    Chuẩn bị:

    • 1 bình thủy tinh có nắp đậy
    • Rượu nếp trắng 45-50 độ
    • Tỏi bóc vỏ: 50g

    Cách làm:

    • Các bạn thái tỏi thành từng lát mỏng.
    • Sau đó, xếp tỏi vào bình thủy tinh và đổ ngập rượu.
    • Ngâm tỏi trong vòng 7-10 ngày, trong quá trình ngâm nên lắc đều để tỏi được ngấm đều. Rượu tỏi ban đầu có màu vàng nhạt sau đó chuyển sang màu vàng đậm là có thể sử dụng.
    • Các bạn uống rượu tỏi vào buổi sáng và ban đêm trước khi đi ngủ. Sử dụng mỗi lần 50g rượu tỏi (nhắm chừng 1 muỗng cà phê).

    Nguồn: Bệnh học

    Nguồn: Bệnh học

    Nguồn: Bệnh học

    Chuyên mục
    Bệnh Tiêu Hóa

    Triệu chứng cảnh báo sớm ung thư đại trực tràng mà bạn đọc nên biết

    Ung thư đại trực tràng là một trong những bệnh ung thư phổ biến và nguy hiểm, đứng hàng đầu trong các bệnh lý về đường tiêu hóa. Tuy nhiên, nếu phát hiện sớm, khả năng điều trị thành công và kéo dài tuổi thọ của bệnh nhân sẽ cao hơn.

    Triệu chứng cảnh báo sớm ung thư đại trực tràng mà bạn đọc nên biết

    Việc nhận biết các triệu chứng cảnh báo sớm của ung thư đại trực tràng là yếu tố quan trọng giúp người bệnh tìm kiếm sự can thiệp y tế kịp thời với nhóm bệnh lý tiêu hóa.

    Thay đổi thói quen đại tiện

    Một trong những dấu hiệu sớm nhất của ung thư đại trực tràng là sự thay đổi bất thường trong thói quen đại tiện. Điều này bao gồm:

    • Tiêu chảy hoặc táo bón kéo dài mà không rõ nguyên nhân.
    • Cảm giác chưa đi hết phân sau khi đại tiện.
    • Thay đổi hình dạng phân, chẳng hạn phân nhỏ hơn bình thường hoặc có hình dạng dẹt.
    • Đi ngoài phân lỏng xen kẽ với táo bón kéo dài.

    Những thay đổi này thường bị nhầm lẫn với các rối loạn tiêu hóa thông thường, nhưng nếu kéo dài trên 2 tuần, cần đi khám để xác định nguyên nhân.

    Chảy máu trực tràng và phân có lẫn máu

    Chảy máu khi đại tiện là một triệu chứng quan trọng cần chú ý. Máu có thể xuất hiện dưới nhiều dạng:

    • Máu tươi dính trên bề mặt phân hoặc giấy vệ sinh.
    • Máu lẫn trong phân, có màu đỏ tươi hoặc đỏ thẫm.
    • Phân đen, sệt như hắc ín, thường biểu hiện chảy máu từ đoạn ruột cao hơn.

    Tình trạng này có thể do nhiều nguyên nhân khác như trĩ, nứt hậu môn, nhưng cũng là dấu hiệu điển hình của ung thư đại trực tràng.

    Đau bụng kéo dài và khó chịu ở vùng bụng

    Cơn đau có thể không rõ ràng ở giai đoạn đầu nhưng sẽ trở nên dai dẳng hơn khi bệnh tiến triển. Đặc điểm cơn đau bao gồm:

    • Đau âm ỉ hoặc đau quặn từng cơn ở vùng bụng dưới hoặc quanh rốn.
    • Cảm giác chướng bụng, đầy hơi ngay cả khi ăn uống bình thường.
    • Co thắt hoặc đau nhói, đặc biệt sau bữa ăn.

    Sụt cân không rõ nguyên nhân

    Dược sĩ Cao đẳng Dược Hà Nội và TP.HCM chia sẻ: Giảm cân đột ngột, không chủ ý thường là dấu hiệu cảnh báo nhiều bệnh lý nguy hiểm, trong đó có ung thư đại trực tràng. Bệnh nhân có thể mất từ 5-10% trọng lượng cơ thể trong thời gian ngắn mà không thay đổi chế độ ăn uống hay mức độ hoạt động thể chất.

    Nguyên nhân do khối u tiêu thụ nhiều năng lượng, làm rối loạn quá trình trao đổi chất của cơ thể, đồng thời gây chán ăn và hấp thu kém.

    Mệt mỏi và suy nhược cơ thể

    Cảm giác mệt mỏi kéo dài, suy nhược không rõ lý do có thể liên quan đến thiếu máu do chảy máu mạn tính từ khối u đại trực tràng. Điều này dẫn đến:

    • Hoa mắt, chóng mặt, tim đập nhanh.
    • Khó thở khi gắng sức nhẹ.
    • Da xanh xao, niêm mạc nhợt nhạt.

    Thiếu máu không rõ nguyên nhân

    Thiếu máu nhược sắc, thiếu sắt thường gặp ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng do chảy máu vi thể kéo dài mà không phát hiện. Xét nghiệm công thức máu sẽ cho thấy hồng cầu giảm, huyết sắc tố thấp.

    Buồn nôn và nôn

    Khi khối u phát triển lớn, nó có thể gây tắc ruột một phần hoặc hoàn toàn, dẫn đến:

    • Buồn nôn và nôn, đặc biệt sau khi ăn.
    • Cảm giác đầy bụng khó chịu.
    • Giảm khả năng hấp thu dưỡng chất, gây suy kiệt nhanh chóng.

    Cảm giác khó chịu vùng hậu môn

    Một số bệnh nhân có thể cảm thấy khó chịu, nặng nề vùng hậu môn hoặc cảm giác mót rặn nhưng không đi ngoài được. Triệu chứng này thường xuất hiện khi khối u ở trực tràng gây chèn ép và kích thích.

    Các dấu hiệu toàn thân khác

    Bác sỹ tại các trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội và Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur nhận định: Ngoài các triệu chứng trên, ung thư đại trực tràng có thể gây ra các biểu hiện không đặc hiệu như:

    • Sốt nhẹ kéo dài không rõ nguyên nhân.
    • Đổ mồ hôi đêm.
    • Suy giảm hệ miễn dịch, dễ mắc các bệnh nhiễm trùng nhẹ.

    Khi nào cần đi khám bác sĩ?

    Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào kể trên kéo dài hơn 2 tuần hoặc có các dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm như chảy máu trực tràng, sụt cân nhanh chóng, thiếu máu không rõ nguyên nhân, hãy đến cơ sở y tế để được thăm khám và tầm soát ung thư đại trực tràng kịp thời.

    Các phương pháp chẩn đoán bao gồm:

    • Nội soi đại trực tràng để phát hiện tổn thương bất thường.
    • Sinh thiết mô để xác định tế bào ung thư.
    • Chụp cắt lớp vi tính (CT scan), cộng hưởng từ (MRI) để đánh giá mức độ lan rộng.
    • Xét nghiệm máu tìm marker ung thư như CEA.

    Ung thư đại trực tràng có tiên lượng tốt nếu được phát hiện sớm và điều trị kịp thời. Việc nhận biết các triệu chứng cảnh báo sớm là chìa khóa để nâng cao hiệu quả điều trị và cải thiện chất lượng cuộc sống cho người bệnh. Đừng chủ quan với bất kỳ thay đổi nào của cơ thể, đặc biệt là các dấu hiệu bất thường liên quan đến đường tiêu hóa. Tầm soát định kỳ và duy trì lối sống lành mạnh cũng là biện pháp hiệu quả giúp phòng ngừa bệnh lý nguy hiểm này.

    Exit mobile version