Chuyên mục
Y Học Cổ Truyền

TOP 3 bài thuốc tác dụng long đờm trong dân gian

Chỉ với gừng, củ hành tây hay cải ngựa, bạn đã có bài thuốc sở hữu tác dụng làm long đờm hiệu quả, ít tốn kém khi bị ho.

TOP 3 bài thuốc tác dụng long đờm trong dân gian

Ho là triệu chứng thường gặp trong nhiễm trùng đường hô hấp, nguyên nhân do đờm mắc kẹt trong đường hô hấp. Đờm sẽ rất khó bị tống khỏi cơ thể qua các cơn ho nếu chúng tiết ra từ đường hô hấp đặc quánh. Tuy nhiên nếu đờm loãng và ít dính thì chúng sẽ bị loại bỏ ra khỏi đường hô hấp dễ dàng hơn.

Hiện nay trên thị trường có nhiều loại thuốc long đờm kê toa và không kê toa, nhưng bạn cũng có thể thử dùng một số thực phẩm có tác dụng long đờm hiệu quả sau:

Gừng

Theo y học cổ truyền, gừng là vị thuốc có tác dụng làm loãng đờm. Trong đó, trà gừng là một thức uống long đờm hiệu quả và gừng kết tinh là một cách điều trị thích hợp đối với chứng ho.

Những người mắc bệnh nhiễm trùng đường hô hấp có thể tham khảo cách dùng gừng thông qua cuốn sách “1.801 Phương thuốc dùng trong nhà” như sau:

  • Bước 1: Gọt vỏ và cắt lát mỏng rễ gừng tươi và thêm vào 8 ounces (236 ml; khoảng 1 ly) nước sôi.
  • Bước 2: Nấu trà vừa sôi cho 05 – 10 phút, lọc qua và dùng uống nhâm nhi.

Đặc biệt, bạn có thể nhâm nhi trà gừng trong suốt cả ngày.

Củ hành tây

Theo các nghiên cứu, hành tây có chứa các hợp chất có tác dụng làm giảm ho hiệu quả. Bạn có thể chế biến hành tây thành món ăn, bài thuốc khác nhau có tác dụng long đờm.

Thái mỏng một củ hành tây và đun sôi trong nước hay thêm vào nước gà nấu thành súp hay canh và nhâm nhi một vài lần một ngày là những cách sử dụng hành tây giúp long đờm mà bạn có thể tham khảo.

Củ hành tây có tác dụng long đờm

Bạn có thể làm si-rô ho bằng hành tây theo hướng dẫn trong cuốn sách “1.801 Phương thuốc dùng trong nhà” có tác dụng long đờm như sau:

  • Bước 1: Đun 2 muỗng canh nước cốt chanh và 1 muỗng canh mật ong cho đến khi hỗn hợp này đủ ấm.
  • Bước 2: Khuấy đều khoảng 2 muỗng cà phê hành tây nghiền và uống như si-rô.

Cải ngựa

Những món ăn làm từ cải ngựa có thể làm sạch các chất nhầy từ đường hô hấp và điều trị các triệu chứng cảm lạnh khác như nghẹt mũi.

Trong Bách khoa toàn thư về thảo mộc “Rodale’s Illustrated Encyclopedia of Herbs” khuyến cáo có thể làm si-rô tự chế từ cây cải ngựa như sau:

  • Bước 1: Thêm 1 ounce (29,5 ml) cải ngựa và 1/2 ounce (14,8 ml) hạt mù tạt vào 1 pint (473 ml; khoảng 2 ly) nước sôi.
  • Bước 2: Ngâm các loại thảo mộc trong vòng 4 giờ, lọc qua hỗn hợp này và dùng 3 muỗng canh 3 lần mỗi ngày.

Trên đây là những thông tin vô cùng hữu ích về các bài thuốc có tác dụng long đờm mà bạn có thể tham khảo. Tuy nhiên điều này không thể thay thế hoàn toàn cho lời khuyên của bác sĩ, thầy thuốc. Vì vậy, bạn không nên tự ý dùng nếu chưa có chỉ định từ những người có chuyên môn.

Nguồn: Sưu tầm

Chuyên mục
Sức Khỏe Làm Đẹp

Đi bộ có tác dụng rất lớn tới nâng cao sức khỏe cho người cao tuổi

Cuộc sống hiện đại khiến con người ngày càng bận rộn và dẫn tới ít vận động, lười vận động. Để dành thời gian tập luyện thể dục thể thao thường rất khó khăn. Theo tin tức Y Dược cho biết, Để có sức khỏe tốt, người cao tuổi cần có chế độ dinh dưỡng, sinh hoạt hợp lý và vận động cơ thể thường xuyên, trong đó đi bộ đóng một vai trò quan trọng. Vậy đi bộ có phải là cách vận động tốt với tất cả người cao tuổi hay không?

Đi bộ có tác dụng rất lớn tới nâng cao sức khỏe cho người cao tuổi

Lợi ích to lớn của việc đi bộ?

Theo các bác sĩ bệnh học chuyên khoa thì đi bộ có những lợi ích sau:

–  Giúp kiểm sốt trọng lượng cơ thể, giảm khối lượng mỡ dư thừa trong cơ thể, giúp có một thân hình cân đối, khỏe mạnh. Trung bình khi đi bộ 1,6km, cơ thể sẽ đốt cháy khoảng 100 calo. Đi bộ 3,6km/ngày và 3 lần/tuần có thể giúp giảm 0,5kg trong 3 tuần luyện tập đều đặn.

– Bảo vệ xương, làm cho xương chắc khỏe, giúp ngăn chặn loãng xương nhờ vận động nhẹ nhàng đều đặn, hệ xương được nuôi dưỡng tốt, khả năng hấp thụ canxi và phốt pho được tăng cường, đẩy lùi quá trình loãng xương, đặc biệt là ở người cao tuổi và phụ nữ thời kỳ mãn kinh.

– Tăng sự hưng phấn, chống trầm cảm lo âu, giúp có giấc ngủ tốt, tránh suy giảm trí nhớ ở người cao tuổi: Đi bộ vào buổi tối có thể đem lại cho bạn một giấc ngủ ngon, ngủ sâu do đi bộ vào thời gian này làm sản sinh chất nội tiết tố serotonin, gây ra cảm giác dễ chịu như được thư giãn sau một ngày lao động; khi đi bộ thân nhiệt tăng lên, lúc nghỉ ngơi thân nhiệt giảm xuống, làm cho dễ ngủ và ngủ ngon. Đi bộ trên 30 phút/ngày làm giảm quá trình mất trí nhớ ở người cao tuổi, vừa đi vừa nói chuyện với bạn bè làm cho não được tưới máu nhiều hơn, não hoạt động linh hoạt, hiệu quả hơn.

– Đi bộ có tác dụng rất tốt cho hệ hô hấp và hệ tuần hoàn, do đó làm giảm nguy cơ mắc các bệnh như: bệnh mạch vành, đột quỵ, tăng huyết áp,… Ngoài ra còn làm giảm cholesterol ở những người có nồng độ cholesterol cao trong máu, giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường không phụ thuộc insulin, nguy cơ mắc ung thư đại tràng…

Đi bộ đúng cách là như thế nào?

Đi bộ đúng cách là như thế nào?

– Khi đi bộ, bạn có thể lựa chọn nhiều hình thức khác nhau, ví dụ như đi bộ kết hợp hít thở sâu hoặc vung tay ngang ngực. Những người có tiền sử bị bệnh liên quan đến huyết áp, hô hấp, đái tháo đường thì nên đi chậm và sử dụng những công cụ hỗ trợ cần thiết, tuyệt đối không nên đi xa chỉ nên đi loanh quanh trong sân và mệt thì cần dừng lại nghỉ ngơi.

– Khi thời tiết thay đổi như mưa to, rét, nắng gắt thì không nên đi bộ. Ngoài ra bạn cũng nên tránh những nơi có nhiều xe cộ đi lại.

– Thời gian để đi bộ mỗi ngày tốt nhất là 60 phút chia làm 2 – 3 lần.

– Đối với mùa hè nên mặc quần áo mỏng khi đi bộ và quần áo bó sát khi vào mùa đông.

– Khi đi bộ nên hạn chế nói chuyện mà nên tập trung vào việc hít thở, bước đi chậm rãi và nhẹ nhàng, chú ý quan sát xung quanh.

– Đối với những người đã từng bị tai biến, trí nhớ giảm sút thì nên đi bộ trong nhà hoặc ngoài sân và cần có người giúp đỡ.

Đi bộ không danh cho những người nào?

Vẫn biết đi bộ là rất tốt, nhưng không phải người cao tuổi nào cũng nên làm như vậy. Có những người mắc bệnh cấp tính như viêm khớp cấp, huyết áp, lên cơn hen suyễn, nhiễm khuẩn…hoặc thoát vị đĩa đệm, thoái hóa khớp, giãn tĩnh mạch không thể đi bộ được. Trên thực tế, có những người bị thoát vị đĩa đệm, thoái hóa cột sống, thoái hóa khớp vẫn đi bộ dẫn đến bệnh tình ngày một nghiêm trọng hơn.

Nguồn: Sưu tầm 

Chuyên mục
Bệnh Học Chuyên Khoa

Trầm cảm cười: Một tình trạng rối loạn tinh thần tiềm ẩn

Trầm cảm cười, hay còn được gọi là “Smiling Depression”, là một loại rối loạn tinh thần khó nhận biết, khi mọi triệu chứng trầm cảm được che đậy dưới lớp nụ cười và thái độ tích cực.

Trầm cảm cười: Một tình trạng rối loạn tinh thần tiềm ẩn

Sự nguy hiểm của bệnh lý trầm cảm cười như thế nào?

Mặc dù người mắc bệnh luôn tỏ ra vui vẻ và lạc quan, nhưng bên trong họ đang trải qua sự đau khổ, tự trách, và lo lắng về tương lai.

Hội chứng trầm cảm cười không phải là một vấn đề đơn giản. Đây là một tình trạng nguy hiểm có thể âm thầm hủy hoại sức khỏe tâm lý và thể chất của người bệnh nếu không được phát hiện và chữa trị đúng lúc. Những người mắc bệnh thường phải đối mặt với nhiều vấn đề sức khỏe như suy nhược, rối loạn giấc ngủ, lo âu, cơn đau đầu, đau vai gáy, và các rối loạn liên quan đến nội tiết.

Người mắc hội chứng trầm cảm cười thường không bao giờ chia sẻ cảm xúc thật của họ với bất kỳ ai. Điều này khiến họ cảm thấy cô độc, phải đối mặt với mọi áp lực của cuộc sống một mình. Theo thời gian, những áp lực, mặc cảm, tội lỗi, và triển vọng bi quan tích tụ và có thể thúc đẩy họ đến ý định tự tử hoặc tự hại bản thân. Tỷ lệ tự tử ở người mắc hội chứng trầm cảm cười thường cao hơn so với người mắc trầm cảm thường. Nguyên nhân chính là họ thường không tìm kiếm sự hỗ trợ tâm lý hoặc điều trị.

Dưới đây là một số biểu hiện của hội chứng trầm cảm cười, có thể bạn chưa biết:

  1. Sự áp lực ẩn sau nụ cười: Người mắc bệnh có thể luôn tỏ ra lạc quan và vui vẻ, nhưng thực tế, họ có thể đang đối mặt với sự căng thẳng và tâm trạng u ám.
  2. Không tìm kiếm sự hỗ trợ: Họ có thể tự tiết lộ tình trạng của mình và từ chối tìm kiếm sự giúp đỡ tâm lý, nguy cơ gia tăng nguy cơ tự tử.
  3. Cảm xúc không được biểu lộ: Người mắc hội chứng trầm cảm cười thường không chia sẻ cảm xúc thực sự của họ với người khác, giữ chúng trong bên trong.
  4. Cô độc và áp lực: Họ có thể cảm thấy cô độc và phải tự mình đối mặt với mọi khía cạnh của cuộc sống.

Hội chứng trầm cảm cười là một thách thức lớn đối với việc chẩn đoán và điều trị. Chúng ta cần tăng cường nhận biết và hỗ trợ cho những người xung quanh để đảm bảo họ không phải đối mặt với mối nguy hiểm này một mình. Mặc dù những triệu chứng này thường không được thể hiện ngoài mặt, người mắc bệnh thường trông như một người tích cực, năng động, và hạnh phúc, với một cuộc sống ổn định và gia đình hạnh phúc. Điều này làm cho việc nhận ra hội chứng trầm cảm cười trở nên khó khăn.

Trầm cảm cười cần được điều trị sớm

Điều trị bệnh lý trầm cảm cười như thế nào?

  1. Thiền: Thiền được coi là một phương pháp điều trị an toàn và hiệu quả, giúp nâng cao tập trung, điều hòa hơi thở và loại bỏ cảm xúc tiêu cực. Nó cũng giúp giảm căng thẳng và tạo ra sự cân bằng tinh thần. Thực hành thiền định thường xuyên cũng có thể ngăn ngừa tái phát của hội chứng trầm cảm.
  2. Yoga: Yoga có thể giúp giảm suy nhược tinh thần và cải thiện các triệu chứng của trầm cảm cười. Nó cải thiện lưu lượng máu đến não và sản xuất hormone serotonin, giúp làm dịu tâm hồn.
  3. Hoạt Động Thể Chất: Tập thể dục và thể thao giúp tạo ra endorphin, một hormone làm tăng cảm giác hạnh phúc trong não. Hoạt động thể chất giúp giảm căng thẳng và áp lực, nên người mắc hội chứng trầm cảm cười nên thực hiện ít nhất 30 phút mỗi ngày.

Hội chứng trầm cảm cười là một tình trạng tinh thần đặc biệt của bệnh lý thần kinh, khác hoàn toàn so với trầm cảm điển hình. Nguy cơ lớn là người mắc bệnh thường từ chối điều trị và phủ nhận tình trạng của họ. Do đó, chúng ta cần tăng cường quan tâm và hỗ trợ cho những người xung quanh để đảm bảo rằng hội chứng này không còn là một mối nguy hiểm.

Hướng dẫn phòng tránh bệnh lý trầm cảm cười

Bệnh trầm cảm cười là một tình trạng tâm lý khi người bệnh cười mặc dù họ không có lý do để cười, và thường kết hợp với tâm trạng buồn và tinh thần suy sụp. Dưới đây là một số cách bạn có thể phòng tránh bệnh trầm cảm cười:

  1. Tạo môi trường tâm lý tích cực:
    • Tập trung vào mối quan hệ xã hội và gia đình.
    • Hãy duy trì các mối quan hệ xã hội khỏe mạnh.
    • Đảm bảo rằng bạn có thời gian thư giãn và giảm căng thẳng trong cuộc sống hàng ngày.
  2. Quản lý căng thẳng:
    • Học cách quản lý căng thẳng thông qua thiền, yoga, tập thể dục hoặc các hoạt động sáng tạo.
    • Thiết lập thời gian cho bản thân để nghỉ ngơi và thư giãn.
  3. Dinh dưỡng và tập thể dục:
    • Dinh dưỡng cân đối và việc tập thể dục đều có thể cải thiện tâm trạng và sức kháng của bạn.
  4. Tìm kiếm sự hỗ trợ:
    • Nếu bạn cảm thấy có dấu hiệu của bệnh trầm cảm, hãy tìm sự hỗ trợ từ một chuyên gia tâm lý hoặc tư vấn tâm lý.
  5. Học cách quản lý xử lý xung đột:
    • Học cách quản lý xung đột một cách lành mạnh và không tự đánh giá mình.
  6. Hạn chế sử dụng chất kích thích:
    • Tránh sử dụng chất kích thích như rượu, thuốc lá, hoặc các loại thuốc gây nghiện, vì chúng có thể làm tăng nguy cơ bệnh trầm cảm.
  7. Thực hiện kiểm tra sức kháng:
    • Đảm bảo bạn thường xuyên kiểm tra sức kháng để phát hiện và điều trị sớm các bệnh lý tâm lý.
  8. Học cách tự quản lý:
    • Học cách tự quản lý cảm xúc và tạo một hệ thống hỗ trợ cá nhân.

Nhớ rằng bệnh trầm cảm cười là một tình trạng tâm lý nghiêm trọng và cần được chẩn đoán và điều trị bởi một chuyên gia tâm lý. Nếu bạn hoặc ai đó bạn biết có triệu chứng của bệnh trầm cảm cười, hãy tìm kiếm sự hỗ trợ chuyên nghiệp ngay lập tức.

Nguồn: Sưu tầm

Chuyên mục
Y Học Cổ Truyền

Thuốc trị bệnh từ thạch cao trong YHCT

Thạch cao tác dụng chỉ khát, thanh nhiệt tả hỏa trừ phiền, liễm sang nên được sử dụng nhiều trong các bài thuốc trị nhiệt miệng, kích ứng vật vã,…

Thạch cao

Bạch hổ, bằng thạch,… là những tên gọi khác của thạch cao, là chất vô cơ (calci sunfat ngậm nước). Bên cạnh đó, thạch cao có thể lẫn cát, đất sét, các hợp chất sunfua, Mg và Fe.

Thạch cao có 2 loại cứng và mềm. Trong đó, thạch cao mềm dùng để làm thuốc; thạch cao cứng dùng trong ngoại khoa chấn thương để băng bó.

Theo y học cổ truyền, thạch cao vị cay, ngọt, tính rất hàn; vào các kinh phế, vị và tam tiêu. Chúng có tác dụng chỉ khát, thanh nhiệt tả hỏa trừ phiền, liễm sang; trị nhiệt bệnh, kích ứng vật vã, sốt cao, khát nước, miệng khô, loét miệng, đau răng,… Liều dùng: 12-150g; có thể sắc, hãm.

Bài thuốc trị bệnh từ thạch cao

– Tác dụng thanh nhiệt, giáng hỏa

  • Bài 1: Bạch hổ thang: thạch cao sống 24g, ngạnh mễ 8g, tri mẫu 12g, cam thảo 8g. Sắc uống. Công dụng thanh nhiệt sinh tân; chủ trị đổ mồ hôi nhiều, dương minh nhiệt thịnh, phiền khát (biểu hàn lý nhiệt).
  • Bài 2: thạch cao sống 20-62g, xích thược 12g, sơn chi sống 12g, bản lam căn 24g, huyền sâm 12g, tri mẫu 16g, cương tằm 12g, câu đằng 16g, cam thảo 4g. Sắc uống. Trị viêm màng não B thể nặng, hôn mê, sốt cao, co quắp.
  • Bài 3: thạch cao sống 150g, bản lam căn 24g, tri mẫu 20g, kim ngân hoa 16g, liên kiều 16g, cam thảo 4g, bạc hà 4g. Sắc uống. Trị viêm màng não B thời kỳ đầu, phát sốt, buồn ngủ hoặc háo khát.

– Tác dụng mát dạ, tiêu khát

Dùng bài Ngọc nữ tiễn: thạch cao 20g, thục địa 20g, tri mẫu 6g, ngưu tất 6g, mạch đông 8g. Sắc uống. Công dụng tả vị hỏa, thanh vị nhiệt, bổ thận tư âm. Trị âm hư dạ dày bốc hỏa, đau đầu, miệng khát, khát bứt rứt, răng nhức, mất máu.

Thạch cao vị cay, ngọt, tính rất hàn; vào các kinh phế, vị và tam tiêu

– Tác dụng mát phổi, dịu hen

  • Bài 1: thạch cao sống 20g, cam thảo 2g, kim ngân hoa 6g, ma hoàng 6g, hạnh nhân 4g, bản lam căn 10g. Sắc uống. Đơn thuốc này thường dùng cho trẻ 1-3 tuổi. Bài thuốc có tác dụng trị viêm phổi thời kỳ đầu và giữa, sốt, suyễn, có mồ hôi hoặc không có mồ hôi, lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng khô, miệng khát, khô háo bứt rứt, mạch nhanh và mạnh.
  • Bài 2: thạch cao sống 12g, bán hạ 6g, cam thảo chích 4g, trúc diệp 4g, mạch đông 12g, ngạnh mễ 12g, hoàng cầm 8g, sa sâm 12g, tỳ bà diệp 8g. Sắc uống. Trị viêm phổi thời kỳ cuối và giữa, suyễn không rõ, hơi sốt hoặc sốt nhẹ,ít mồ hôi hoặc hơi có mồ hôi, lưỡi đỏ, ít rêu hoặc rêu vàng, mạch hư.

– Tác dụng thanh nhiệt, tiêu ban

Y học cổ truyền khuyên dùng bài Thang hóa ban: thạch cao sống 32g, canh mễ 8g, tê giác 4g, tri mẫu 16g, cam thảo 8g, huyền sâm 16g. Sắc uống.

Tác dụng tư âm giải độc, thanh nhiệt lương huyết. Trị ôn bệnh phát ban do huyết nhiệt thịnh, vị hỏa vượng, hoặc mắc phải thời khí kèm theo mê sảng, huyết nhiệt gây sốt, phát ban.

Lưu ý: Thạch cao trị các chứng thực, dương nhiệt có dư; những người dương hư không nên dùng. Ngoài ra, bạn tuyệt đối không dùng bột thạch cao nung để uống, bởi thạch cao sẽ hút nước trương nở làm tắc ruột nếu uống.

Trên đây là những thông tin vô cùng hữu ích về vị thuốc thạch cao mà bạn có thể tham khảo. Tuy nhiên điều này không thể thay thế hoàn toàn cho lời khuyên của bác sĩ, thầy thuốc. Vì vậy, bạn không nên tự ý dùng nếu chưa có chỉ định từ những người có chuyên môn.

Nguồn: Sưu tầm

Chuyên mục
Sức Khỏe Làm Đẹp

Viêm phổi và những nguyên nhân dẫn tới viêm phổi

Bệnh viêm phổi thường xảy ra vào mùa hè và là căn bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ. Khi trẻ bị viêm phổi hãy nhanh chóng chữa trị để tránh những hậu quả xấu cho sức khỏe của trẻ. Bài viết dưới đây sẽ giúp cha mẹ nắm được những thông tin cơ bản về bệnh viêm phổi ở trẻ em trong mùa hè và cách phòng bệnh viêm phổi.

Viêm phổi và những nguyên nhân dẫn tới viêm phổi

Tại sao trẻ nhỏ lại bị bệnh viêm phổi vào mùa hè?

Tác nhân gây bệnh viêm phổi ở trẻ nhỏ vào mùa hè được xác định thông thường là do virus, khi sức đề kháng của cơ thể trẻ bị giảm sút thì rất dễ bị tấn công bởi loại vi khuẩn này. Thời tiết thay đổi đột ngột từ nóng sang lạnh, môi trường ô nhiễm là những nhân tố thuận lợi cho bệnh phát sinh.

Triệu chứng của bệnh viêm phổi: ho, sốt, đau tức ngực…

Cách phòng bệnh viêm phổi vào mùa hè ở trẻ nhỏ như thế nào?

Cha mẹ chú ý không cho trẻ nằm điều hòa với nhiệt độ quá lạnh, hay nằm lâu trong nhiều giờ liền, điều này có thể gây hại cho sức khỏe của bé. Không để quạt thổi trực tiếp vào mặt trẻ.

Vào mùa hè, khi trời nóng bức có thể trẻ sẽ bị đổ mồ hôi nhiều, cha mẹ nên lau khô mồ hôi trên cơ thể trẻ, thay quần áo mới cho con tránh trường hợp mồ hôi hấp thụ ngược lại cơ thể bé có thể gây cảm lạnh ở trẻ nhỏ.

Các bác sĩ Y học cổ truyền cũng khuyên rằng: Cha mẹ cần bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng cho trẻ nhỏ giúp tăng sức đề kháng cho con, cung cấp thức ăn đủ bốn nhóm thực phẩm (chất đạm, chất béo, chất bột, rau củ và trái cây). Mùa hè, cha mẹ cần hạn chế không để cho trẻ ăn quá nhiều đồ lạnh.

Cha mẹ cần vệ sinh cá nhân sạch sẽ cho con, lau dọn phòng ngủ cho bé thường xuyên, tạo không gian thoáng mát cho bé.

Cách phòng bệnh viêm phổi vào mùa hè ở trẻ nhỏ như thế nào?

Cha mẹ cần chú ý luôn giữ ấm cơ thể cho bé khi thời tiết chuyển lạnh. Tránh cho bé ra ngoài trời vào thời điểm sáng sớm hoặc đêm khuya vì khi đó nhiệt độ ngoài trời có thể ảnh hưởng tới hệ hô hấp của bé.

Không để bé tiếp xúc với những người đang bị bệnh liên quan đến cảm, cúm.

Khi ra đường cha mẹ cần phải chú ý đeo khẩu trang y tế cho bé hoặc dùng khăn mùi xoa che cho bé, tránh để bụi gây hại đối với hệ hô hấp ở trẻ.

Mặc dù là mùa nắng nóng nhưng khi tắm cho trẻ, nhất là trẻ dưới 5 tuổi nên dùng nước ấm là tốt nhất và không nên cho tắm nước lạnh.

Khi bé có những triệu chứng của bệnh viêm phổi gia đình cần đưa bé tới cơ sở y tế để được các chuyên gia bác sĩ kịp thời khám và điều trị.

Trên đây là một biện pháp phòng tránh bệnh viêm phổi ở trẻ nhỏ vào mùa hè, cha mẹ cần hết sức lưu ý để phòng bệnh cho con, giúp bé luôn khỏe mạnh và phát triển toàn diện.

Nguồn: Sưu tầm

Chuyên mục
Bệnh Học Chuyên Khoa

Chuyên gia y tế giải đáp: Bệnh van tim hậu thấp là gì?

Bệnh van tim hậu thấp (còn được gọi là bệnh van tim màng hậu) là một tình trạng y tế liên quan đến hệ tuần hoàn và tim mạch. Hãy cùng chuyên gia tìm hiểu về căn bệnh này trong bài viết sau đây!

Chuyên gia y tế giải đáp: Bệnh van tim hậu thấp là gì?

Bệnh van tim hậu thấp là gì và có nguy hiểm không?

Van tim hậu là một phần của hệ thống van tim, nơi các van trong tim đảm bảo luồng máu chỉ chảy một chiều từ ngăn tim này sang ngăn tim khác, ngăn ngừng tràn và trộn lẫn. Van tim hậu nằm ở cửa đầu vào của động mạch chủ (aorta), là động mạch chính đưa máu từ tim ra khỏi tim và đến toàn bộ cơ thể.

Khi van tim hậu không hoạt động đúng cách, nó có thể dẫn đến hiện tượng van tim hậu thấp, mà thông thường gây ra sự tràn máu ngược từ động mạch chủ (aorta) vào hốc tim mạch trong giai đoạn co bóp (hậu môn) của chu kỳ tim. Điều này có thể gây ra nhiều vấn đề tim mạch và sức khỏe nghiêm trọng, bao gồm sự giãn nở của hốc tim mạch và áp lực máu tăng cao trong động mạch chủ.

Bệnh tuần hoàn tim mạch van tim hậu thấp có thể là do nguyên nhân di truyền hoặc có thể phát triển trong suốt cuộc đời của một người. Nếu không được điều trị, nó có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như tăng huyết áp, sưng phổi và suy tim. Điều trị thường bao gồm theo dõi và kiểm soát tình trạng, hoặc trong một số trường hợp, phẫu thuật để sửa chữa van tim hoặc thay van tim hậu bị hỏng. Nếu bạn nghi ngờ mình có vấn đề về van tim hoặc tim mạch, hãy thảo luận với bác sĩ để được tư vấn và điều trị thích hợp.

Triệu chứng Bệnh van tim hậu thấp là gì?

Triệu chứng của bệnh van tim hậu thấp có thể bao gồm:

  1. Thở nhanh và khó thở: Do sự tràn máu ngược từ động mạch chủ vào hốc tim mạch trong giai đoạn co bóp của chu kỳ tim, có thể dẫn đến tăng áp lực trong hốc tim mạch và gây ra khó thở và thở nhanh.
  2. Đau ngực: Người bị bệnh van tim hậu thấp có thể trải qua đau ngực hoặc cảm giác nặng ngực, đặc biệt khi họ vận động hoặc hoạt động nặng.
  3. Sưng phổi: Sự tràn máu ngược từ động mạch chủ vào hốc tim mạch có thể gây ra sưng phổi, khi máu bị tích tụ trong phổi và gây ra cảm giác khó thở và ho.
  4. Mệt mỏi: Do tim phải làm việc hơn để đối phó với sự tràn máu ngược, người bệnh có thể cảm thấy mệt mỏi và yếu đuối.
  5. Đau đầu và chói mắt: Các triệu chứng này có thể xảy ra khi áp lực máu tăng cao trong động mạch chủ.
  6. Giãn nở của động mạch chủ (aorta): Bệnh van tim hậu thấp có thể dẫn đến giãn nở của động mạch chủ, gây ra đau bên ngực hoặc phần trên của lưng.
  7. Rung động tim: Một số người bị bệnh van tim hậu thấp có thể trải qua cảm giác tim đập không đều hoặc rung động tim.
  8. Nặng hơn, nếu không được điều trị, bệnh van tim hậu thấp có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng như suy tim, đột quỵ, hoặc rò rỉ van tim.

Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào của bệnh van tim hậu thấp hoặc nghi ngờ mình có vấn đề về tim mạch, hãy tìm kiếm sự tư vấn và kiểm tra từ bác sĩ hoặc chuyên gia tim mạch để đánh giá và điều trị sớm.

Bệnh van tim hậu thấp cần được điều trị sớm

Hướng điều trị bệnh van tim hậu thấp là gì?

Điều trị bệnh van tim hậu thấp thường bao gồm kiểm soát triệu chứng và tình trạng, và trong một số trường hợp, phẫu thuật để sửa chữa van tim hoặc thay van tim bị hỏng. Cách điều trị cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Dưới đây là một số phương pháp điều trị thông thường cho bệnh van tim hậu thấp:

  1. Sử dụng thuốc: Bác sĩ có thể sử dụng thuốc để kiểm soát triệu chứng và tình trạng. Thuốc có thể bao gồm thuốc giảm áp lực máu để kiểm soát áp lực máu cao, thuốc làm giảm áp lực trên động mạch chủ, và thuốc để kiểm soát mất natri (điện giải) trong cơ thể.
  2. Điều trị phẫu thuật: Trong các trường hợp nghiêm trọng hoặc khi triệu chứng không được kiểm soát bằng thuốc, bệnh nhân có thể cần phẫu thuật. Phẫu thuật thường bao gồm sửa chữa hoặc thay thế van tim hậu bị hỏng hoặc nở rộ, gắn ống phình (stent) để tạo ra động mạch chủ giả, hoặc phẫu thuật thay van tim nếu cần.
  3. Theo dõi và quản lý chăm sóc sức khỏe: Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ để đảm bảo tình trạng sức khỏe và van tim hậu được kiểm soát. Điều này có thể bao gồm kiểm tra định kỳ, siêu âm tim, và xét nghiệm máu.
  4. Thay đổi lối sống: Đối với những người có bệnh van tim hậu thấp, thay đổi lối sống là quan trọng để hỗ trợ quá trình điều trị và kiểm soát bệnh. Điều này bao gồm việc duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh, kiểm soát cân nặng, ngừng hút thuốc, tập thể dục thường xuyên và kiểm soát áp lực tâm trí.

Phương pháp điều trị cụ thể sẽ được quyết định bởi bác sĩ dựa trên đánh giá kỹ lưỡng của tình trạng cá nhân của bệnh nhân. Điều quan trọng là tìm kiếm sự tư vấn và hỗ trợ từ bác sĩ hoặc chuyên gia tim mạch để lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp và quản lý tình trạng của bạn.

Thông tin chỉ mang tính tham khảo!

Nguồn: Sưu tầm

Chuyên mục
Y Học Cổ Truyền

Thuốc hay nhuận phế, kiện tỳ vị từ thục hoàng

Thục hoàng tính bình, vào các kinh tỳ, phế, thận; tác dụng nhuận phế, kiện tỳ vị, ích thận,… là vị thuốc nam nổi tiếng trong bài thuốc mạnh gân cốt, làm đen tóc của Hải Thượng Lãn Ông.

Vị thuốc thục hoàng

Đôi nét về vị thuốc Thục hoàng

Trong y học cổ truyền, thục hoàng là tên thuốc từ củ hoàng tinh, còn gọi là củ cơm nếp. Thục hoàng có thể chất mềm, dẻo, mùi thơm, màu đen vị ngọt, chứa các thành phần hóa học chủ yếu là manose, 4 saponin steroid, polysaccharid, là các kingianosid A, B, C, D.

Các thầy thuốc cho hay, thục hoàng tính bình, vào các kinh tỳ, thận, phế; tác dụng dưỡng âm, bổ khí, kiện tỳ, ích thận, nhuận phế, chữa tỳ vị hư nhược, suy kiệt, mệt mỏi, kém ăn, háo khát, phế hư, miệng khô, tinh huyết bất túc, nội nhiệt, tiêu khát.

Theo Nam dược thần hiệu, thục hoàng tán bột ăn với cháo hoặc dùng riêng nấu nước uống trị các chứng hư tổn suy nhược. Hải Thượng Lãn Ông dùng thục hoàng phối hợp với địa cốt bì, thương truật, trắc bách diệp, thiên môn ngâm rượu uống giúp mạnh gân cốt, làm đen tóc nổi tiếng đến tận ngày nay.

Bài thuốc hay từ thục hoàng

– Sinh tân dịch, giảm mệt mỏi:

Bài 1: Thục hoàng 25g, đảng sâm 10g, ba kích 20g, thục địa 10g. Tất cả thái mỏng, ngâm với 1 lít rượu 350, thỉnh thoảng lắc đều. Khi dùng, pha thêm 100ml siro đơn. Ngày uống 3 lần trước 2 bữa ăn và khi đi ngủ, mỗi lần một chén nhỏ.

Bài 2: Thục hoàng 10g, sa sâm 8g, ý dĩ 10g, sắc với 200ml nước còn 50ml, uống làm một lần trong ngày.

– Chữa yếu sinh lý: Thục hoàng 20g; ý dĩ, hà thủ ô,rễ đinh lăng, kỷ tử, hoài sơn, cám nếp, long nhãn, mỗi vị 12g; cao ban long, trâu cổ, mỗi vị 8g; sa nhân 6g. Sắc uống ngày một thang.

– Chữa thiếu máu: Thục hoàng 20g; thục địa, hà thủ ô, rễ đinh lăng, mỗi vị 10g; tam thất 8g. Tất cả tán bột, mỗi ngày dùng 10g sắc uống.

– Trị ho ra máu: Thục hoàng 50g, bạch cập 25g, bách bộ 25g. Tất cả tán bột, rây mịn, luyện với mật làm viên. Ngày 3 lần, mỗi lần 6g.

Vị thuốc thục hoàng được sử dụng trong nhiều bài thuốc điều trị bệnh

Ở Trung Quốc, vị thuốc thục hoàng còn được dùng phổ biến để điều trị các bệnh sau:

– Chữa đái tháo đường: Thục hoàng 20g, hoàng kỳ 20g, sinh địa 20g, trạch tả 10g, nhân sâm 10g, hoàng liên 10g, địa cốt bì 10g. Tất cả tán bột, rây mịn. Ngày dùng 3 lần, mỗi lần 5g.

– Chữa đau thắt ngực, bệnh mạch vành tim: Thục hoàng, côn bố, mỗi vị 15g; thạch xương bồ, bá tử nhân, uất kim, mỗi vị 10g; sơn tra 24g, diên hồ sách 6g. Ngày dùng một thang, sắc uống, chia làm 3 lần. Mỗi đợt điều trị 4 tuần.

– Chữa rối loạn thần kinh thực vật: Thục hoàng 180g; sinh địa, câu kỷ, hà thủ ô, bạch thược, mỗi vị 90g; đương quy, đảng sâm, hoàng kỳ, táo nhân (sao), mỗi vị 60g; cúc hoa, mạch môn, hồng hoa, xương bồ, bội lan, viễn chí, mỗi vị 30g. Tất cả ngâm với 6 lít rượu trắng trong 2-4 tuần. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 5-10ml.

– Chữa huyết áp thấp: Thục hoàng 30g, cam thảo (chích) 10g, đảng sâm 30g. Sắc nước uống ngày một thang.

Trên đây là những thông tin vô cùng hữu ích về vị thuốc Thục hoàng mà bạn có thể tham khảo. Tuy nhiên điều này không thể thay thế hoàn toàn cho lời khuyên của bác sĩ, thầy thuốc. Vì vậy, bạn không nên tự ý dùng nếu chưa có chỉ định từ những người có chuyên môn.

Nguồn: Sưu tầm 

Chuyên mục
Sức Khỏe Làm Đẹp

Chăm sóc sắc đẹp bằng những công dụng tuyệt vời của chuối

Chuối không chỉ là thức ăn hoa quả nhiều vitamin rất có lợi cho sức khỏe nhưng ít ai có thể biết được chuối còn có công dụng tuyệt vời đối với việc chăm sóc sắc đẹp cho chị em. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn thấy được những công dụng tuyệt vời của chuối đối với việc làm đẹp của chị em phụ nữ.

Chăm sóc sắc đẹp bằng những công dụng tuyệt vời của chuối

Chuối sẽ ngăn ngừa dấu hiệu lão hóa trên da

Chuối có tác dụng rất tốt trong việc ngăn ngừa dấu hiệu lão hóa trên da. Bạn chỉ cần đắp chuối chín thái lát mỏng lên mặt trong khoảng 15 phút mỗi ngày hoặc chế biến mặt nạ bằng cách nghiền 1 quả chuối chín rồi đắp lên mặt trong 30 phút. Sau đó, rửa mặt lại bằng nước ấm, biện pháp đơn giản này sẽ giúp bạn ngăn chặn tình trạng lão hóa da hiệu quả. Việc ăn chuối tươi thường xuyên cũng có tác dụng bổ sung vitamin giúp làm đẹp da mỗi ngày.

Chuối có tác dụng giúp làm mềm và mượt tóc

Theo tin tức Y Dược cho biết, Chuối là loại quả có nhiều tác dụng trong chăm sóc sức khỏe làm đẹp. Chuối tươi có nhiều chất dinh dưỡng giúp tóc luôn khỏe mạnh, mượt mà và ngăn ngừa tình trạng gãy, chẻ ngọn. Công thức rất đơn giản bạn chỉ cần nghiền một quả chuối chín rồi cho thêm một ít dầu ô-liu vào trộn đều và thoa tóc, để khoảng 15 phút mới gội đầu. Đây là phương pháp làm mượt tóc rất hiệu quả được nhiều chị em áp dụng.

Chuối có tác dụng làm sáng vùng da mắt

Mất ngủ thường xuyên có thể dễ dẫn đến thâm quầng mắt kéo dài, chỉ với một mẹo nhỏ bằng việc sử dụng nguyên liệu từ chuối bạn có thể làm giảm những vết thâm ở mắt. Bạn có thể dùng thìa cạo mặt trắng vỏ chuối sau đó nhẹ nhàng thoa lên vùng da quanh mắt. Chờ 15 phút, sau đó rửa sạch với nước mát để cảm nhận hiệu quả bất ngờ.

Chuối có tác dụng làm sáng vùng da mắt

Chuối sẽ giúp làm giảm tình trạng da bóng dầu

Chuối có tác dụng rất tốt cho da nhờn, giúp làm giảm bóng nhờn hiệu quả. Cách làm rất đơn giản, bạn chỉ cần nghiền một quả chuối trộn thêm với 2 thìa nước cốt chanh và 1 thìa sữa tươi không đường. Sau đó, đắp hỗn hợp khoảng 20 phút và rửa lại bằng nước ấm. Tùy vào mức độ nặng nhẹ của làn da dầu mà bạn có thể áp dụng 2-3 lần/tuần để đạt hiệu quả cao nhất. Bạn sẽ rất bất ngờ với kết quả mang lại.

Bên cạnh đó, chuối còn có tác dụng tẩy tế bào chết cho da, giúp dưỡng ẩm, cải thiện sắc tố da, làm cho da trắng sáng và mịn màng hơn. Nếu muốn da luôn mềm mại và mịn màng, bạn chỉ cần chế biến hỗn hợp tẩy tế bào chết theo công thức: chuối nghiền nhuyễn, bột yến mạch và nước cốt dừa rồi tiến hành tẩy tế bào chết trên da một lần mỗi tuần.

Chuối có tác dụng trị mụn cực tốt

Dùng vỏ chuối là phương pháp đơn giản, tiết kiệm lại cực hiệu quả giúp loại bỏ mụn. Vỏ chuối hoạt động như một chất tẩy tế bào chết tự nhiên để loại bỏ độc tố ra khỏi lỗ chân lông, vi khuẩn gây mụn. Bạn hãy dùng những vỏ chuối chà lên vùng da đang có mụn cho đến khi vỏ chuối chuyển sang màu nâu. Sau đó, rửa mặt sạch lại bằng nước. Thực hiện phương pháp trị mụn đơn giản này thường xuyên sẽ giúp các nốt mụn nhanh chóng biến mất.

Trên đây là một số công dụng kì diệu của chuối tươi đối với việc làm đẹp của chị em, hãy cùng tham khảo và áp dụng để thấy được hiệu quả tuyệt vời từ loại quả này nhé!

Nguồn: Sưu tầm

Chuyên mục
Bệnh Học Chuyên Khoa

Bệnh giang mai: Biểu hiện, đường lây và cách phòng tránh hiệu quả

Bệnh Giang Mai lây truyền qua đường tình dục gây ra bởi vi khuẩn Treponema pallidum. Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách nhận biết bệnh, cách tránh lây truyền, và tại sao quan hệ tình dục an toàn và kiểm tra định kỳ đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ sức khỏe của bạn.

Bệnh giang mai: Biểu hiện, đường lây và cách phòng tránh hiệu quả

Bệnh giang mai lây qua những con đường nào?

Bệnh giang mai (syphilis) là một bệnh lây truyền qua đường tình dục. Bệnh này có thể lây truyền qua các cách sau:

  1. Quan hệ tình dục: Giang mai chủ yếu lây truyền thông qua quan hệ tình dục, bao gồm quan hệ tình dục nam-nữ, nam-nam hoặc nữ-nữ. Vi khuẩn Treponema pallidum có thể lây truyền qua tiếp xúc với vùng bị nhiễm bệnh, bao gồm cả vùng sinh dục, miệng, hậu môn hoặc vết loét.
  2. Tiếp xúc với vật bị nhiễm bệnh: Vi khuẩn giang mai cũng có thể lây truyền nếu bạn tiếp xúc với các đối tượng đã tiếp xúc với vùng bị nhiễm bệnh. Tuy nhiên, điều này không phổ biến và xảy ra ít hơn so với lây truyền qua quan hệ tình dục.
  3. Lây truyền từ mẹ sang con: Một phụ nữ mang thai và mắc bệnh giang mai có thể truyền bệnh cho thai nhi trong tử cung hoặc qua việc sinh. Điều này được gọi là giang mai bẩm sinh, và nó có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng cho trẻ sơ sinh.

Để ngăn ngừa bệnh giang mai, quan trọng là duy trì quan hệ tình dục an toàn bằng cách sử dụng bảo vệ như bao cao su và thực hiện kiểm tra định kỳ và thăm khám y tế nếu bạn hoặc đối tác của bạn có triệu chứng hoặc lo lắng về bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Biểu hiện khi mắc phải bệnh giang mai ở nam giới và nữ giới là gì?

Biểu hiện của bệnh giang mai có thể khác nhau tùy thuộc vào giai đoạn mà bệnh đang ở. Bệnh truyền nhiễm giang mai phát triển qua ba giai đoạn chính:

  1. Giai đoạn 1 (Primary syphilis):
    • Nam giới: Biểu hiện thường xuất hiện sau 10-90 ngày kể từ khi tiếp xúc với nguồn nhiễm bệnh và bao gồm một vết loét hoặc u nước ở vùng sinh dục hoặc miệng.
    • Nữ giới: Các triệu chứng ở giai đoạn 1 có thể khó nhận biết hơn ở nữ giới do vết loét thường nằm ở bên trong cơ quan sinh dục hoặc ẩn sau niêm mạc âm đạo.
  2. Giai đoạn 2 (Secondary syphilis):
    • Nam giới và nữ giới: Các triệu chứng có thể bao gồm ban đỏ trên da, nổi mẩn, sưng hạch bạch huyết, sốt, mệt mỏi, đau cơ, đau đầu, viêm họng, viêm mắt, và triệu chứng nhiễm trùng tổ chức mềm, ví dụ như vết loét ở miệng.
  3. Giai đoạn 3 (Tertiary syphilis):
    • Nam giới và nữ giới: Nếu không được điều trị, bệnh giang mai có thể tiến triển đến giai đoạn này và gây ra các vấn đề nghiêm trọng cho nhiều cơ quan trong cơ thể, bao gồm hệ thần kinh, tim, mạch máu, cơ và xương.

Nếu bạn nghi ngờ mình hoặc ai đó có thể bị nhiễm bệnh giang mai, quan trọng là tìm kiếm sự tư vấn y tế ngay lập tức. Bệnh giang mai có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm nếu không được điều trị kịp thời. Bác sĩ sẽ tiến hành các xét nghiệm và kiểm tra để xác định bệnh và đưa ra phương pháp điều trị thích hợp.

Bệnh giang mai với các đường lây truyền

Cách phòng tránh bệnh giang mai hiệu quả

Để ngăn ngừa bệnh giang mai, bạn có thể tuân thủ các biện pháp phòng tránh lây truyền qua đường tình dục và thực hiện kiểm tra định kỳ để phát hiện bệnh sớm. Dưới đây là các cách phòng tránh bệnh giang mai hiệu quả:

  1. Quan hệ tình dục an toàn: Sử dụng bao cao su là một cách hiệu quả để bảo vệ bạn khỏi nhiễm bệnh giang mai khi có quan hệ tình dục. Bao cao su giúp ngăn vi khuẩn lây truyền qua tiếp xúc vùng nhiễm bệnh.
  2. Kiểm tra định kỳ: Đối với những người có nguy cơ cao, ví dụ như người có nhiều đối tác tình dục hoặc tiếp xúc với người mắc bệnh giang mai, kiểm tra định kỳ là quan trọng. Kiểm tra sẽ giúp phát hiện bệnh sớm và điều trị kịp thời.
  3. Tránh tiếp xúc với nguồn nhiễm bệnh: Hạn chế tiếp xúc với người mắc bệnh giang mai nếu bạn không thể thực hiện quan hệ tình dục an toàn. Việc tránh tiếp xúc với nguồn nhiễm bệnh là một cách khác để ngăn ngừa lây truyền.
  4. Kỹ thuật y tế: Đối với phụ nữ mang thai, kiểm tra bệnh giang mai trước khi mang thai có thể giúp ngăn ngừa bệnh giang mai bẩm sinh ở thai nhi.
  5. Điều trị kịp thời: Nếu bạn hoặc đối tác của bạn được chẩn đoán mắc bệnh giang mai, điều trị bằng kháng sinh cần được thực hiện kịp thời. Đảm bảo bạn hoàn tất toàn bộ liệu trình điều trị để ngăn ngừa tái phát bệnh.
  6. Thực hiện kiểm tra y tế định kỳ: Điều này giúp theo dõi sức khỏe của bạn và đảm bảo bạn không nhiễm bệnh giang mai hoặc các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác.

Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng hoặc lo lắng về bệnh giang mai, bạn nên tìm kiếm sự tư vấn y tế từ một bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Điều này sẽ giúp bạn đảm bảo sức khỏe của mình và ngăn ngừa lây truyền bệnh cho người khác.

Nguồn: Sưu tầm

Chuyên mục
Y Học Cổ Truyền

Y học cổ truyền trị chứng thấp ôn như thế nào?

Thấp ôn là bệnh thường gặp vào mùa mưa nhiều, ẩm thấp. Hiện y học cổ truyền có rất nhiều bài thuốc điều trị thấp ôn hiệu quả mà bạn đọc có thể tham khảo.

Y học cổ truyền trị chứng thấp ôn hiệu quả

Người bị bệnh thấp ôn có đặc điểm: bệnh khởi phát chậm, thể bệnh kéo dài, người bệnh sợ lạnh, sốt nhẹ, nặng đầu, đau người, bĩ tức vùng ngực và thượng vị…

Cơ chế sinh bệnh thấp ôn khá phức tạp, mới đầu ở phần vệ, rồi chuyển vào phần khí. Nếu đuổi được tà khí ra khỏi phần khí thì bệnh sẽ sớm bình phục. Tuy nhiên nếu không đuổi được, thấp theo nhiệt chuyển thành nhiệt thì sẽ vào dinh huyết. Vì vậy tùy theo từng cơ chế bệnh sinh mà các thầy thuốc dùng bài thuốc điều trị khác nhau.

Điều trị thấp át phần vệ, phần khí

Biểu hiện: nhức đầu, người nặng nề, sợ lạnh, sốt nhẹ, đau nhức, hơi tăng về buổi chiều, không đói, không khát, vùng ngực và thượng vị đầy tức, da mặt hơi vàng nhợt, rêu lưỡi trắng nhớt, mạch nhu hoãn.

Điều trị: tuyên hóa thấp tà

Nếu thiên về thấp ở biểu dùng bài: bán hạ chế 12g, hoắc hương 6g, bạch linh 12g, ý dĩ nhân 16g, hạnh nhân 10g, bạch đậu khấu nhân 6g, trạch tả 16g, trư linh 12g, hậu phác 8g, đạm đậu sị 12g.

Cách dùng: hậu phác cạo bỏ vỏ, hạnh nhân bỏ vỏ, đạm đậu sị cho vào túi vải túm lại, bán hạ chế. 10 vị trên thêm 1700ml nước sắc lọc bỏ bã lấy 250ml. Uống ấm, chia đều 5 phần, ngày uống 4 lần, tối uống 1 lần.

Nếu thiên về thấp ở lý dùng bài: bán hạ chế 20g, hạnh nhân 20g, hoạt thạch 24g, trúc diệp 8g, bạch đậu khấu nhân 4g, ý dĩ nhân 24g, thông thảo 8g, hậu phác 8g.

Cách dùng: hạnh nhân bỏ, bán hạ chế, hoạt thạch cho vào túi vải túm lại, 8 vị trên với 1.700ml nước sắc lọc bỏ bã lấy 250ml. Uống ấm, chia đều 5 phần, ngày uống 4 lần, tối uống 1 lần.

Bài thuốc điều trị tà ở phần khí

Cơ năng thăng giáng của tam tiêu bị trở trệ

Biểu hiện: đại tiện lỏng hoặc thất thường, thượng vị đầy trướng, người nặng nề đau mỏi, rêu lưỡi trắng trơn hoặc rêu vàng. Mạch nhu hoãn.

Phép trị: tuyên hóa thấp trọc trung tiêu

Vị thuốc hậu phác

Nếu nặng mình, đại tiện lỏng, đau mỏi dùng bài: quảng bì 8g, hoắc hương ngạch 12g, hậu phác 16g, phục linh bì 12g, phòng kỷ 16g, đại đậu quyển 16g, ý dĩ nhân 24g, thông thảo 8g.

Cách dùng: hậu phác cạo bỏ vỏ, 8 vị trên với 1.700ml nước sắc lọc bỏ bã lấy 250ml. Uống ấm, chia đều 5 phần, ngày uống 4 lần, tối uống 1 lần.

Nếu thiên về thượng vị trướng dùng bài: hậu phác 12g, hoắc hương ngạch 12g,  hạnh nhân 8g, thần khúc16g, quảng bì 8g, phục linh bì 8g, đại phúc bì 8g, trạch tả 16g, mạch nha 16g.

Cách dùng: hậu phác cạo bỏ vỏ, hạnh nhân bỏ vỏ, 8 vị trên thêm 1.700ml nước sắc lọc bỏ bã lấy 250ml. Uống ấm, chia đều 5 phần, ngày uống 4 lần, tối uống 1 lần.

Nếu thiên về rêu lưỡi trắng trơn, mạch hoãn dùng bài: cốc nha 20g, hoắc hương ngạch 12g, quảng bì 8g, thương truật 16g, hậu phác 20g, đại phúc bì 12g, phục linh bì 12g.

Cách dùng: hậu phác cạo bỏ vỏ, bảy vị trên với 1.600ml nước sắc lọc bỏ bã lấy 250ml. Uống ấm, chia đều 5 phần, ngày uống 4 lần, tối uống 1 lần.

Nếu thiên về thượng vị bĩ tức, rêu lưỡi vàng dùng bài: hạnh nhân 12g, hoắc hương ngạch 12g, quảng bì 12g, hoạt thạch 36g, hậu phác 20g, phục linh bì 20g.

Cách dùng: hậu phác cạo bỏ vỏ, hoạt thạch cho vào túi vải, 6 vị trên thêm 1.600ml nước sắc lọc bỏ bã lấy 250ml. Uống ấm, chia đều 5 phần, ngày uống 4 lần, tối uống 1 lần.

Bài thuốc trị uế trọc làm chướng ngại mô nguyên

Biểu hiện: sốt ít, sợ lạnh, đau mình, có mồ hôi, nôn mửa đầy trướng, rêu lưỡi trắng nhớt, mạch hoãn, tay chân nặng nề.

Phép trị: sơ lợi thấu đạt thấp trọc.

Vị thuốc hoắc hương

Bài thuốc: hoắc hương 8g, hậu phác 20g, đinh lăng 16g, hoàng cầm 16g, thảo quả nhân 10g, bán hạ chế 20g, cam thảo 6g.

Hậu phác cạo bỏ vỏ, tẩm gừng, hoàng cầm tửu sao. 7 vị trên  với 1.700ml nước sắc lọc bỏ bã lấy 250ml. Uống ấm, chia đều 4 phần, ngày uống 3 lần, tối uống 1 lần.

Bài thuốc trị thấp nhiệt uất phát

Biểu hiện: sốt, ra mồ hôi, đau mình, ậm ọe muốn nôn, bĩ tức vùng thượng vị, ngực bụng mọc bạch bồi, rêu lưỡi vàng tươi nhớt.

Phép trị: Thanh tiết thấp nhiệt thấu tà đạt ngoại.

Bài thuốc: Liên kiều 8g, ý dĩ 24g, trúc diệp tươi 12g, hoạt thạch 24g, bạch đậu khấu nhân 8g, phục linh 12g, thông thảo 6g.

Cách dùng: Hoạt thạch cho vào túi vải túm lại. 7 vị trên với 1.700ml nước sắc lọc bỏ bã lấy 250ml. Uống ấm, chia đều 4 phần, ngày uống 3 lần, tối uống 1 lần.

Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế cho lời khuyên của bác sĩ, thầy thuốc. Vì vậy để đảm bảo an toàn và đúng bệnh, bạn nên đến các cơ sở y tế để được thăm khám và điều trị tốt nhất.

Nguồn: Sưu tầm

Exit mobile version