Chuyên mục
Sức Khỏe Làm Đẹp

Chị em văn phòng cần cẩn trọng với tình trạng thiếu hụt vitamin D trầm trọng hiện nay

Với thời gian làm việc nhiều giờ trong văn phòng, ít có thời gian tiếp xúc với mặt trời nên tỉ lệ dân văn phòng ngày càng thiếu hụt vitamin D trầm trọng, đặc biệt là chị em phụ nữ. Thiếu vitamin D không chỉ ảnh hưởng đến sắc đẹp mà còn gây ra rất nhiều bệnh lý.

                                           Thiếu vitamin D là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh tật

Vì sao các chị em phụ nữ văn phòng lại mắc bệnh thiếu vitamin D nhiều hơn nam giới

Theo y học cổ truyền, hiện nay tỉ lệ dân văn phòng bị mắc bệnh thiếu vitamin D ngày càng cao từ đó làm gia tăng nguy cơ mắc rất nhiều bệnh tật. vì đặc thù công việc tiếp xúc nhiều giờ trong nhà, ít ra ngoài lại tiếp xúc với các vi điện từ máy tính, đó cũng là nguyên nhân gây ra tình trạng thiếu hụt vitamin D trầm trọng.

Đặc biệt, hễ cứ mỗi lần ra đường là các bạn nữ trùm kín mít nên cơ thể không có cơ hội để thu nhặt vitamin D “trời ban”. Do đó, hiện nay tỉ lệ nhân viên nữ thiếu hụt vitamin D cao vượt trội hơn nam giới.

Tỉ lệ chị em phụ nữ văn phòng mắc bệnh thiếu vitamin D nhiều hơn nam giới

Dấu hiệu nhận biết cơ thể đang bị thiếu hụt vitamin D

Theo các chuyên gia chương trình Sức khỏe làm đẹp Vitamin D đóng một vai trò không thể thiếu trong sự phát triển toàn diện của con người, vì vậy thiếu vitamin D rất dễ gây ra nhiều bệnh lý như:

  • Thường xuyên cảm thấy mệt mỏi: Thiếu vitamin D có thể làm cơ thể khó hấp thu calci, do vậy, bạn sẽ thường cảm thấy yếu và rất mệt cả khi làm những việc nhẹ nhàng, các công việc văn phòng
  • Nhức mỏi cơ và xương: Đây là biểu hiện thiếu vitamin D dễ thấy nhấtở phái đẹp. Suy yếu xương ở người cao tuổi có thể là vấn đề bình thường, nhưng với người trẻ tuổi bị đau cơ vfa đau xương đó là dấu hiệu cảnh báo cơ thể đang thiếu dưỡng chất trầm trọng.
  • Dễ bị gãy xươngVitamin D đóng vai trò thiết yếu để hấp thu calci, trong khi đó nhiệm của chúng là góp phần bảo vệ xương chắc khỏe, do vậy nếu thiếu vitamin D sẽ làm xương mềm và dễ gãy.
  • Thường xuyên ốm: Vitamin D là dưỡng chất hỗ trợ quá trình sản sinh ra các hợp chất kháng khuẩn để ngăn ngừa vi khuẩn, virus tấn công vào cơ thể. Do vậy, nếu thiếu vitamin này, bạn sẽ thường xuyên bị ốm.
  • Trầm cảm: Một số nghiên cứu khoa học đã chứng minh được mối liên hệ của sự thiếu hụt vitamin D với nguy cơ gây trầm cảm, đặc biệt là đối với phụ nữ. Do dưỡng chất này đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của não bộ. Chính vì vậy, nếu thiếu vitamin D sẽ rất dễ gây ra tình trạng mắc bệnh trầm cảm.

            

Thiếu vitamin D là nguyên nhân gây ra bệnh trẩm cảm

Chính vì các nguyên nhân gây ra các bệnh lý này, mà các chị em văn phòng cần cẩn trọng khi thiếu vitamin D

Cách bổ sung vitamin hiệu quả cho chị em văn phòng

Vì đặc thù công việc sẽ khó tránh khỏi các chị em phải trong văn phòng suốt nhiều giờ, những chúng ta có thể tận dụng nhiều cách để hấp thụ vitamin D từ năng lượng mặt trời.

Phơi nắng buổi sáng được xem là cách bổ sung vitamin D tốt nhất. Vào mùa nắng gắt bạn hãy phơi nắng 10 – 15 phút mỗi ngày vào khoảng 6 – 7h sáng.  Vào mùa nắng yếu thì tăng thời gian phơi nắng lên khoảng 15 – 30 phút trong khoảng 6 – 8h sáng. Phơi nắng là điều kiện bắt buộc để nâng hàm lượng vitamin D trong cơ thể, nếu thiếu khâu này thì các chị em rất khó kiếm đủ vitamin D từ các nguồn khác.

Có rất nhiều bí quyết để nạp vitamin D hiệu quả cho dân văn phòng,ngoài cách phơi nắng thì bạn cũng nên bổ sung thêm các thực phẩm giàu vitamin D như cá trích, cá thu, cá hồi và cá ngừ, hàu, tôm, nấm, sữa, đậu phụ, trứng, sữa chua, yến mạch, nước cam, sữa đậu nành.. để đảm bảo nguồn dinh dưỡng cho cơ thể, phòng tránh bệnh tật và nâng cao sức đề kháng.

Hi vọng bài viết trên đây có thể giúp các chị em hiểu được tầm quan trọng của vitamin D với cơ thể và các dấu hiệu nhận biết cơ thể mình đang thiếu vitamin D để có những biện pháp nạp năng lượng hiệu quả cho mình.

Nguồn: Sưu tầm

Chuyên mục
Y Học Cổ Truyền

Thầy thuốc đông y chia sẻ cách xác định huyệt đúng để bấm huyệt

Xác định huyệt đúng và trúng đạt được hiệu quả cao nhất khi thực hiện xoa bóp bấm huyệt, châm cứu và hơ ngải.

Huyệt là những điểm đã được xác định trên mặt da phân bổ theo đường kinh (huyệt của kinh), hoặc không nằm trên kinh (biệt huyệt hoặc kinh ngoại kỳ huyệt).Thông qua chúng, sinh khí của tạng phủ và kinh lạc chuyển đến những phần khác nhau của bể mặt da. Qua trung gian các đường kinh huyệt, huyệt liên kết với tạng phủ, các giác quan và các tổ chức. Do vậy kích thích các huyệt có thể tác động đến kinh liên hệ, điều này cho phép nâng cao sức để kháng bản thể của các cơ quan bằng cách điều chỉnh sinh lực, sự lưu thông khí huyết và nhờ đó chữa lành bệnh. Lúc chữa bệnh muốn nắm vững được vị trí chính xác của huyệt thì cần phải hiểu được phương pháp lấy huyệt, mà sự chính xác đó lại liên quan trực tiếp đến vấn đề hiệu quả trị liệu.

Phương pháp để định vị huyệt

Phép đo cốt đạc (Cốt đạc pháp): đây là xét theo từng bộ vị trong thân thể chia thành phân thốn làm tiêu chuẩn nhất định, chiếu theo phân thốn đó mà lấy huyệt.

Bá Nhân Thận Mệnh Đại Cường

Hợp Lao Tam Dũng mười đường chớ quên

Tám huyệt bụng, cộng chung thập bát

Mười tám chiêu chinh phạt Đông Tây

“Đau đâu đốt đó” cũng thầy

Nên hư cao thấp bước này mà thôi.

Theo bài thơ trên có thứ tự sau: 1. bá hội; 2. nhân trung; 3. thận du; 4. mệnh môn; 5. đại chùy; 6. trường cường; 7. hợp cốc; 8. lao cung; 9. túc tam lý; 10. dũng tuyển; 11. bụng có 8 huyệt

*Bụng: gồm 8 huyệt: rốn (thần khuyết) ở giữa, 4 huyệt nằm xung quanh cách giữa rốn một tấc (thốn), 3 huyệt còn lại chia đều phần bụng trên tới huyệt cưu vĩ (đuôi chim cu).

Chủ trị: Đốt ấm và trị tất cả các bệnh thuộc bụng như lạnh bụng, đau bụng, sôi bụng, sình bụng, tiêu chảy…

Chú thích:

  • Số 1: rốn: thần khuyết
  • Số 2, 3, 4, 5: bốn huyệt quanh rốn 1 tấc: tê tứ biên; số 2 còn có tên thủy phân
  • Số 6: kiên lý: trên rốn 3 tấc
  • Số 7: thượng quản: trên rốn 5 tấc.
  • Số 8: cưu vĩ: trên rốn 7 tấc

Và căn cứ theo thứ tự trên thì các huyệt nằm ở:

  • Phần đầu: có huyệt số 1: bá hội, số 2: nhân trung
  • Phần lưng: có huyệt số 3: thận du, số 4: mệnh môn, số 5: đại chùy, số 6: trường cường
  • Phần tay: có huyệt số 7: hợp cốc, số 8: lao cung
  • Phần chân: có huyệt số 9: túc tam lý, số 10: dũng tuyển
  • Phần bụng: có 8 huyệt

Còn câu “Đau Đâu Đốt Đó Cũng Thầy” là muốn nói: Đốt cứu huyệt Bách Hội (còn gọi là bách hội), Nhân Trung, ở đầu thì sẽ trị các bệnh nhức đầu, đau nửa đầu, lạnh đầu .. kết hợp huyệt Hợp Cốc và Liệt Khuyết, tăng thêm phần trị liệu.

Hoặc: Đốt cứu huyệt Thận Du, Mệnh Môn, Đại Chùy,Trường Cường, sẽ trị các bệnh thuộc về lưng như đau lưng, lạnh lưng, vôi hóa cột sống .. kết hợp với huyệt Phong Thị ,Hoàn Khiêu tăng thêm phần trị liệu..

Xác định vị trí huyệt

Bá hội: trên mí tóc gáy 7 thốn ở giữa đường nối 2 đỉnh vành tai, huyệt này ở trung tâm đỉnh đầu.

Hợp cốc: chỗ lõm giữa xương ngón tay và ngón trỏ.

Khúc trì: co cùi chỏ bàn tay vào ngực, huyệt ở chỗ lõm chỉ của nếp gấp khuỷu tay.

Kiên ngung: khe lõm ngoài vai khoảng giữa 2 xương, đưa tay lên lấy huyệt ở chỗ lõm.

Liêt khuyết: chấp 2 bàn tay giữa hổ khẩu (ngón tay cái và trỏ cách cườm tay 1,5 tấc là huyệt).

Lao cung: giữa lòng bàn tay trên động mạch gấp ngón tay vô danh (ngón áp út) vào để lấy huyệt.

Mệnh môn: dưới đốt xương sống l4 (đối xứng qua rốn nằm trên cột xương sống là huyệt).

Nhân trung: ngay giữa đáy rãnh nhân trung điểm nối tỷ lệ 1⁄3 trên với 2/3 dưới.

Phong thị: chân dũi thẳng, bàn tay áp vào đòi, ngón tay giữa đè vào đùi có chỗ lõm là huyệt.

Tam âm giao: trên mắt cá chân trong 3 tấc, nằm ở chỗ lõm dưới xương.

Thần khuyết: giữa lỗ rốn.

Thận du: hai bên xương sống ở dưới đốt xương sống số 14.

Trường cường: huyệt ở giữa hậu môn và trước đầu xương cụt.

Túc tam lý: dưới đầu gối 3 tấc, ở ngoài xương ống chân, trong chỗ nổi lên của 2 đường gân lớn hoặc lòng bàn tay áp lên đầu gối, đầu ngón giữa xích ra ngoài 1 khoát lóng tay là huyệt.

Thầy thuốc đông y chia sẻ cách xác định huyệt đúng để bấm huyệt

Cách đo và xác định vị trí huyệt

Nếu bàn tay bệnh nhân có kích thước bằng với bàn tay của thây thuốc thì thây thuốc có thể đo bằng tay của mình hoặc trừ hao nếu như hai người không giống nhau.

Lấy giới hạn 2 đầu lằn nếp gấp của ngón tay giữa làm một thốn (Thốn: còn gọi là tấc).

Hoặc lấy bể rộng của ngón tay cái bệnh nhân làm một thốn (một tấc).

Lấy chiều ngang của ngón trỏ và ngón giữa của bệnh nhân làm một thốn rưỡi (tấc rưởi).

Lấy 4 ngón tay (trừ ngón cái) của bệnh nhân làm 3 thốn (3 tấc).

Cách lấy thốn (tấc) bằng ngón tay. Tuy nhiên cách đo này kém chính xác. căn cứ vào mốc giải phẫu của cơ thể hoặc tư thế tự nhiên của bệnh nhân để tìm vị trí của huyệt.

Ví dụ: Như huyệt Toán Trúc thì ở đầu chân mày. Huyệt Ấn Đường thì ở giữa hai chân mày, hoặc buông xuôi tay chỗ tận cùng đầu ngón tay giữa (trên đùi) là huyệt Phong Thị v.v..

Tóm lại, khi muốn tìm huyệt phải theo các cách trên. Muốn cho được chính xác hơn nên dùng ngón tay ấn mạnh vào vùng huyệt mình đã đo để kiểm tra, có cảm giác liên cảm giữa người bệnh và ngón tay của người thầy thuốc. Khi ấn đúng huyệt, người bệnh thường có những cảm giác ê tức, nhói khó chịu hoặc tưởng chừng chạm phải dòng điện lan tỏa xung quanh, hoặc dưới ngón tay của người thầy thuốc cảm thấy nơi đó rắn chắc hơn các vùng không có huyệt.

Chuyên mục
Sức Khỏe Làm Đẹp

Chuyên gia bệnh học bật mí tư thế ngồi làm việc hiệu quả cho dân văn phòng

Theo thống kê của các chuyên gia bệnh học, có tới hơn 70% nguyên nhân dẫn đến các bệnh đau xương, khớp mệt mỏi đều bắt nguồn từ các tư thế ngồi không đúng cách trong công việc cũng như trong học tập. Để giảm thiểu mức tối đa của bệnh các chuyên gia đã bật mí các tư thế làm việc hiệu quả cho dân văn phòng.

Nguyên nhân dẫn đến bệnh đau xương khớp là do tư thế ngồi làm việc sai

Vì sao dân văn phòng thường xuyên mắc các bệnh xương khớp

Theo y học cổ truyền, vận động không thường xuyên sẽ dễ gây ra các bệnh về xương khớp. Đặc thù dân văn phòng lại ngồi nhiều, ít đi lại và hay ngồi vững một tư thế khi sử dụng máy tính, do đó rất dễ gây ra các bệnh như đau vai gáy, thoái hóa các đốt sống cổ, thoát vị nghĩa đệm và đau thắt lưng. Đồng thời, các tư thế làm việc thiếu khoa học lâu ngày sẽ khiến các cơ bị tê cứng cùng chế độ ăn không điều độ đúng bữa sẽ khiến cơ thể bị thiếu canxi ảnh hưởng xấu tới quá trình hoạt động của các cơ quan xương khớp, do đó bệnh xương khớp là bệnh thường gặp nhất ở dân văn phòng.

Các chuyên gia bệnh học tư thế ngồi đúng để làm việc hiệu quả

Tư thế để tay khi làm việc

Dân văn phòng thường xuyên phải tiếp xúc nhiều với máy tính. Vì vậy, khi làm việc nhiều giờ trên máy tính, tay của bạn sẽ có hiện tượng căng cơ, nhức mỏi rất khó chịu. Bên cạnh đó, việc đặt tay không đúng tư thế trong quá trình làm việc sẽ dẫn đến tình trạng tê mỏi tay thường xuyên, nhất là vào các buổi sáng. Bởi vậy, bạn nên giữ cho vai và cánh tay luôn ở những vị trí thoải mái nhất, không gò bó khi làm việc. Đồng thời, đặt khuỷu tay trên bàn với góc 90 độ so với vai để tạo sự cân bằng cho cơ thể. Đặc biệt là cổ tay bạn nên giữ thẳng và không đặt lệch sang bên trái hoặc phải đê các khớp tay không bị nhức mỏi và khó chịu.

Cần để đúng tư thế tay khi làm việc để các khớp tay không bị nhức mỏi

Tư thế ngồi cho lưng khi làm việc

Bạn không muốn những cơn đau lưng tấn công thì bạn cần điều chỉnh độ dài phù hợp giữa lưng và thân ghế khi ngồi. Tùy vào mỗi chiếc ghế ngồi mà bạn có cách khắc phục khác nhau. Nếu như bạn đang ngồi làm việc trên một chiếc ghế quá lớn thì hãy dùng một chiếc gối đặt sau lưng để tránh gây những tổn thương cho vùng xương sống và giúp cột sống không bị nhức mỏi.

Nếu không muốn “dính líu” đến những căn bệnh dân văn phòng thường xuyên mắc phải thì tốt nhất bạn nên lựa chọn một chiếc ghế có độ cong tự nhiên và điều chỉnh tư thế ngồi sao cho lưng luôn được ở tư thế thoải mái nhất và không bị trượt dài về phía bàn làm việc sẽ cho bạn cảm giác dễ dịu hơn rất nhiều.

Tư thế để chân khi làm việc

Thông thường dân văn phòng hay vắt chéo chân khi ngồi. Tuy nhien, nếu bạn bắt chéo chân trong một thời gian dài khi ngồi làm việc sé gây ra hiện tượng tắc nghẽn lưu thông mạch máu, siết chặt tĩnh mạch và dẫn đến tình trạng tê chân. Vì vậy, bạn cần phải điều chỉnh độ cao của ghế sao cho phù hợp với chân hoặc có thê để chân đặt trên giá đỡ. Đồng thời, đặt tư thế như làm với tay một góc 90 độ so với cơ thể khi ngồi để giúp chân luôn được thư giãn và lưu thông khí huyết

           

Để chân và mắt đúng tư thế để khiến chân không bị tê và nhức mỏi

Tư thế ngồi để cổ thoải mái làm việc

Nếu bạn không muốn cổ đau nhức, khó chịu thì điều quan trọng là bạn phải điều chỉnh tư thế cơ thể sao cho phù hợp với màn hình máy tính khi ngồi làm việc. Hãy cố gắng giữ cho cổ và đầu luôn song song với màn hình máy tính, không nên đê cổ phải ngước nhìn liên tục sang các phía theo sự thay đổi của màn hình giúp bạn giảm tình trạng nhức mỏi cơ cổ.

Tạo khoảng cách cho mắt và máy tính

đặc thù công việc của bạn là làm việc quá nhiều với máy tính vì thế mắt thường xuyên phải theo dõi màn hình, mắt sẽ phải chịu nhiều tổn thương nghiêm trọng như thị lực giảm, đau rát, khô ngứa. Để đảm bảo cho mắt, bạn nên tháy đổi liên tục độ cao của màn hình và cách mắt tầm khoảng 50 cm giảm áp lực cho mắt.

Đặc thù công việc văn phòng chắc chăn sẽ không tránh khỏi được các bệnh về xương khớp và nhiều bệnh lý khác, để giảm thiểu tối đa mắc bệnh thì dân văn phòng hoàn toàn có thể tránh được những căn bệnh này nhờ các thói quen hằng ngày.

Hi vọng những chia sẻ về bí quyết tư thế ngồi làm việc hiệu quả cho dân văn phòng sẽ thật hữu ích với nhiều người.

Nguồn: Sưu tầm

Chuyên mục
Y Học Cổ Truyền

Chữa thương phong bằng cách Y học cổ truyền

Trong Đông y thì thương phong thường do rối loạn chức năng của phế vệ khi  sự xâm nhập của tà khí từ bên ngoài. Vậy chữa thương phong bằng cách Y học cổ truyền như thế nào?

Cảm mạo là gì?

Theo Y học cổ truyền thì người bị thương phong, một số nguyên do gây bệnh khác nhau có thể gây ra một số triệu chứng khác nhau… khi có chứng ho nhiều nghĩa là tác nhân gây bệnh đã giúp rối loạn hoạt động của phế khí. Căn cứ vào từng giai đoạn tiến triển của bệnh, thầy thuốc đông y có thể chẩn đoán và chữa trị dựa vào một số cách chủ yếu như sơ phong, tán hàn, thanh nhiệt, nhuận táo.

Y học cổ truyền thường phân loại ho do ngoại cảm thành 3 nhóm chính để chữa trị như sau:

  • Ho bởi phong hàn;
  • Ho bởi phong nhiệt;
  • Ho bởi táo nhiệt;

Chữa trị chứng thương phong theo Y học cổ truyền

Cách chữa trị chứng ho do thương phong chủ yếu dựa vào một số nguyên tắc cơ bản như sau:

  • Bệnh ở giai đoạn sớm, tác nhân gây bệnh còn phía bên ngoài của cơ thể (bệnh tại biểu), xuất hiện một số triệu chứng như: sợ lạnh, phát sốt, nhức đầu, nghẹt mũi, chảy mũi nước v.v.
    • Cách chữa trị chủ yếu là “giải biểu, tuyên tán”, giúp đầy lùi tác nhân gây bệnh thông qua bề mặt cơ thể; thảo dược có công dụng khai thông phế khí là: ma hoàng, cát căn, hạnh nhân, bạch tiền.v.v.
    • Thảo dược tính cay ấm có công dụng giải biểu tán hàn thường được dùng là lá tía tô, ma hoàng, gừng tươi, phòng phong v.v.
    • Thảo dược có tính cay mát có công dụng giải biểu thanh nhiệt thường được sử dung là: bạc hà, hoa cúc, lá dâu tằm, liên kiều, kim ngân hoa, ngưu bàng tử, v.v.
    • Thời kỳ này cấm kị dùng một số loại thuốc có tính thu sáp, giảm ho bởi vì có thể giúp cho ngoại tà đi vào bên trong, hoặc giúp cho đàm dịch bị bế tắc gây nhiều biến chứng khác.

Trị cảm mạo bằng Y học cổ truyền

  • Ho kéo dài nhiều ngày, hoặc tà khí bên ngoài chưa được thanh giải hết, hoặc xuất hiện một số biểu hiện bệnh của nhiệt như: khô họng và đau họng, khát nước v.v.
    • Chữa trị nên tiếp tục giúp khai thông, loại trừ ngoại tà đồng thời kết hợp với biện pháp thanh giải nội nhiệt.
    • Thường dùng một số thuốc thanh nhiệt như: hoàng cầm, chi tử, tang bạch bì, lô căn, thạch cao, tri mẫu v.v.
    • Ho kéo dài một thời gian có khả năng giúp cho bên trong cơ thể bị nóng và khô, lúc này ngoài phép chữa trị giải biểu loại trừ tác nhân gây bệnh ra, cần thêm một số loại thảo dược có công dụng nhuận phế giáng hỏa như: mạch đông, sa sâm, thiên đông, sinh địa, huyền sâm v.v.

Các nhóm thuốc hóa đàm trong đơn thuốc rất quan trọng giúp nâng cao hiểu quả chữa trị. Thuốc có công dụng hóa nhiệt đàm gồm có: qua lâu, bối mẫu v.v. Thuốc có công dụng hóa táo đàm gồm có: vỏ quả lê cùng hạnh nhân, sa sâm và tử uyển, khoản đông hoa, bách bộ v.v.

Thông tin mang tính chất tham khảo!

Nguồn: Sưu tầm

Chuyên mục
Y Học Cổ Truyền

Chia sẻ một số bài thuốc trị mất ngủ từ sinh khương

Sinh khương là loại thuốc trong Đông y có vị cay và có tác dụng hiệu quả ở 3 kinh phế, tỳ, vị trong cơ thể. Sau đây là một số bài thuốc trị mất ngủ từ vị thuốc sinh khương.

Chia sẻ một số bài thuốc trị mất ngủ từ sinh khương

Bài thuốc dân gian số một: Sinh khương kết hợp mật ong và chanh

Mật ong cũng có thể hỗ trợ trị mất ngủ cực tốt khi có thể kết hợp cùng với sinh khương. Người bệnh cũng có thể chọn một vị thuốc sinh khương nhỏ, rửa sạch, thái mỏng sau đó cho vào đun sôi cùng nước. Đun khoảng 5p thì bỏ ra, để nguội. Cho thêm vào cốc khoảng 3 cho tới 4 giọt nước cốt chanh và một thìa nhỏ mật ong. Sử dụng sử dụng trong ngày.

Bài thuốc dân gian số hai: Sinh khương  và  muối kết hợp với nước

Ngoài việc đun nước sinh khương để sử dụng thì người bệnh cũng có thể dùng phương pháp khác. Sinh khương có thể chế biến thành bài thuốc trị mất ngủ dưới dạng nước ngâm chân vào buổi tối. Cho một số lát sinh khương đã cắt sẵn vào khoảng 3 lít nước để đun sôi, sau đó bỏ ra để ấm còn khoảng 40 độ thì cho thêm vào một thìa muối, khuấy đều. Rửa sạch chân sau đó cho vào nước sinh khương ngâm. Khoảng 20p thì bỏ ra, lau khô chân và chuẩn bị lên giường đi ngủ. Khi ngâm chân, trường hợp nước lạnh đi thì cần pha thêm nước ấm vào. Không nên để ngâm chân nước lạnh. Cũng không cần ngâm chân nước quá nóng.

Bài thuốc dân gian số ba: Sinh khương kết hợp đường phèn + nước

Người bệnh sử dụng một nhánh sinh khương to, rửa thật sạch, thái lát mỏng. Cho vào nồi cùng với 500ml nước sau đó người bệnh đun sôi. Được khoảng 5p thì cho thêm một chút đường phèn vào (độ ngọt tùy thuộc vào lượng đường người bệnh cho). Sau đó đun sôi thêm khoảng một0p nữa thì tắt bếp. Để nguội và sử dụng trong ngày. Tốt nhất là cần sử dụng vào buổi chiều và buổi tối. Hiệu quả sẽ phụ thuộc vào cơ địa và tình trạng bệnh của từng người. Nhưng hầu hết mọi người sử dụng từ khoảng một – hai tuần sẽ thấy hiệu quả.

Bài thuốc trị mất ngủ từ sinh khương

Lưu ý khi dùng sinh khương làm bài thuốc trị mất ngủ

  • Vỏ sinh khương có rất nhiều công dụng tốt cho sức khỏe, không cần bỏ vỏ đi mà chỉ cần rửa thật sạch. Tuy nhiên, điều này chỉ áp dụng khi sinh khương sạch.
  • Người có thân nhiệt sốt, bị say nắng thì không cần dùng sinh khương.
  • Không dùng một số củ sinh khương tươi đã bị dập nát từ trước. Vì vị thuốc sinh khương khi bị dập sẽ tự sinh ra một loại độc tố ảnh hưởng lớn tới gan, lâu ngày có thể gây ung thư gan.
  • Sinh khương có tính nóng, không cần lạm dụng quá nhiều. Đặc biệt là không cần sử dụng nước sinh khương quá đặc liên tục trong cả tháng, rất hại cho gan và dạ dày.
  • Những người bị mất ngủ nhưng có bệnh liên quan tới phổi, gan, dạ dày, tiểu đường, huyết áp cao, mụn nhọt thì không cần dùng bài thuốc y học cổ truyền trị mất ngủ từ sinh khương.

Nguồn: Sưu tầm

Chuyên mục
Y Học Cổ Truyền

Dược sĩ chia sẻ một số công dụng của vị thuốc Đại toán

Đại toán là một loại gia vị thường ngày và được sử dụng trong Y học cổ truyền với nhiều công dụng chữa bệnh. Vậy công dụng của vị thuốc Đại toán là gì?


Dược sĩ chia sẻ một số công dụng của vị thuốc Đại toán

Một số công dụng chính của đại toán

Công dụng đối với hệ tim mạch

Đại toán đã được khoa học chứng minh là có công dụng hạ mỡ máu, hạ huyết áp và giảm ngưng tập tiểu cầu tại người lớn, từ đó góp phần làm giảm tỷ lệ bị một số bệnh tim mạch do xơ vữa như nhồi máu não, nhồi máu cơ tim…

Công dụng chống ung thư

Một số nghiên cứu gần đây cho thấy, ăn nhiều đại toán và một số loại rau củ thuộc họ allium như hành, hẹ, đại toán tây giúp giảm nguy cơ bị một số bệnh ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng, ung thư vú, ung thư tiền liệt tuyến và ung thư vòm họng.

Đại toán có khả năng kháng lại nhiều chủng vi khuẩn, virus, nấm và ký sinh trùng. Trong y học cổ truyền của nhiều dân tộc, đại toán thường được sử dụng để chữa một số bệnh nhiễm khuẩn tại đường tiêu hoá, hô hấp và ngoài da.

Viên đại toán khô cũng được chứng minh có khả năng chữa và dự phòng một số bệnh nhiễm khuẩn tại trẻ nhỏ như cảm cúm, viêm đường hô hấp hoặc viêm tai giữa. Đắp đại toán tươi tại chỗ có công dụng khá tốt trong chữa mụn cơm do virus.

Sử dụng 1-2 nhánh đại toán tươi mỗi ngày tại người lớn sẽ không gây ra công dụng phụ nào đáng kể ngoại trừ việc tạo ra mùi khó chịu của hơi thở và mồ hôi.

Ăn một số lượng lớn đại toán tươi, nhất là vào thời điểm đói có thể gây cảm giác khó chịu, đầy chướng bụng, buồn nôn, ỉa chảy và rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột. Đắp đại toán tươi có thể gây cảm giác rát bỏng, viêm da và nổi bọng nước tại chỗ. Ngoài ra, vấn đề sử dụng viên đại toán khô kéo dài có thể gây giảm đường huyết trong một số trường hợp.

Một vài cách sử dụng đại toán thông thường

Phòng và trị cúm: Giã nát 3 tép đại toán, hãm trong 50 gram nước sôi khoảng nửa giờ. Chắt lấy nước, nhỏ vào mũi mỗi bên khoảng 2 hay 3 giọt, ngày 2 hoặc 3 lần.

Rửa vết thương, chỗ lở loét: Pha loãng 1 phần dịch đại toán và 10 phần nước cất, thêm 2% cồn để bảo quản.

Chữa đau răng: Giã nát 2 tép đại toán trộn với một chút nước ấm. Đợi khoảng 10 phút sau, sử dụng một que tăm tẩm dịch đại toán thấm đều chung quanh chỗ đau.

Hình ảnh vị thuốc đại toán

Chữa mụn cóc, chai chân: Giã nát 2 tép đại toán, dán gọn vào chỗ bị chai và để qua đêm.

Chữa viêm họng: Giã nát 2 tép đại toán, trộn 1 phần đại toán và 3 phần hành lá, buộc vào huyệt Hợp cốc tại bàn tay. Để qua đêm, dịch đại toán sẽ thấm qua da và kích thích mạnh vào huyệt có công dụng “tả”để chữa viêm họng. Hành lá có công dụng làm giảm độ nóng để tránh phồng da. (Úp bàn tay xuống, xoè rộng 2 ngón tay trỏ và ngón tay cái, huyệt hợp cốc nằm trên mặt lưng của bàn tay, tại chỗ lõm giữa 2 xương ngón tay cái và ngón tay trỏ.)

Kiện Tỳ, bổ khí, sinh tinh, chữa áp huyết thấp: Gà hấp cách thuỷ với đại toán. Sử dụng 1 con gà khoảng nửa ký, 40 gram đại toán thái mỏng, nửa chén rượu vang, gia vị vừa đủ. Gà làm sạch, bỏ lông và nội tạng. Hấp cách thuỷ, ăn trong ngày. Không sử dụng cho người thể tạng nhiệt, nóng sốt hoặc đang bị một số chứng viêm nhiễm đang phát triển

Chuyên mục
Sức Khỏe Làm Đẹp

Cách phòng tránh bệnh đau lưng hiệu quả cho dân văn phòng

Tư thế ngồi làm việc không đúng trong một thời gian dài và đặc thù dân văn phòng lại rất ít vận động nên rất dễ mắc các bệnh về xương khớp, đặc biệt là đau lưng. Để phòng tránh bệnh này không khó hãy áp dụng các phương pháp sau.

                   

Đau lưng là căn bệnh ám ảnh dân văn phòng

Nguyên nhân gây ra bệnh đau lưng

Theo Y học cổ truyền tư thế làm việc không hiệu quả là thủ phạm gây ra bệnh đau lưng cho dân văn phòng. Việc ngồi quá lâu trong một tư thế cố định mà không được vận động hoặc ngồi sai tư thế dễ dẫn đến sự căng cơ và đau nhức. Ở giai đoạn đầu, chứng bệnh này thường gây đau nhức trong một khoảng thời gian ngắn rồi hết nên dễ khiến nhiều lơ là và bỏ qua việc chữa trị sao cho đúng cách. 

Bệnh đau lưng cũng là căn bệnh thường gặp nhất ở dân văn phòng mà nhiều người hay quên chữa trị, do đó bệnh đau lưng càng trở nên nghiêm trọng và gây ra các cơn đau nhức trong thời gian dài làm ảnh hưởng đến công việc cũng như trong cuộc sống.

                  

Đau lưng là căn bệnh thường gặp ở dân văn phòng

Cách phòng tránh bệnh đau lưng cho dân văn phòng

Để phòng tránh bệnh đau lưng hiệu quả việc đầu tiên dân văn phòng cần làm là điều chỉnh ngay tác phong ngồi làm việc của mình sao cho thoải mái và đúng tư thế. Để có một tư thế làm việc đúng, bạn phải điều chỉnh cả các yếu tố khác như ghế ngồi, vị trí để màn hình máy tính, bàn phím và độ cao của bàn làm việc.

Để có tư thế ngồi làm việc hiệu quả cho dân văn phòng đầu tiên cần chọn lựa một chiếc ghế có thể thay đổi độ cao và mềm mại để giảm áp lực cho xương sống lưng. Sau đó, điều chỉnh độ cao của ghế sao cho khi ngồi làm việc lưng được thẳng, tránh được tình trạng gồng mình. Đặc biệt nên chọn một chiếc ghế có chỗ để chân, giúp giảm áp lực cho đầu gối và tránh gây nhức mỏi nếu phải ngồi trong gian dài.

Điều thứ 2, dân văn phòng cần chú ý điều chỉnh khoảng cách ghế với máy tính để cánh tay và cổ tay có vị trí đặt song song với sàn nhà khi làm việc với bàn phím. Lưu ý khi đùi với ống tay đồng tạo thành một góc 90 độ thì khoảng cách được xem là hợp lý. Việc này đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc ngăn ngừa chấn thương căng thẳng ở vùng xương ống tay và cổ tay. Từ đó giảm áp lực lên xương sống giúp ngăn ngừa việc đau nhức sống lưng.

Về tư thế với chân thì bạn cần đặt chân thư giãn trên sàn nhà trong tư thế thoải mái nhất, hai đùi song song với sàn nhà. Các chuyên gia xương khớp cũng khuyến cáo rằng không nên vắt chéo chân khiến máu khó lưu thông và gây ra tổn thương ở hông của bạn kèm theo nhiều bệnh lý như táo bón và bệnh trĩ.

    

Tư thế ngồi làm việc đúng sẽ tránh được đau lưng và nhiều bệnh khác

Đừng quên, đặt vị trí đặt màn hình máy tính cũng là một trong những điều cần lưu ý. Màn hình máy tính nên đặt cách xa mắt với khoảng cách tối thiểu bằng một cánh tay. Đỉnh màn hình ngang với tầm mắt của người làm việc. Nếu màn hình cao quá hay thấp quá sẽ phải rướn người hoặc gập lưng. Nếu duy trì tình trạng này một thời gian dài sẽ gây ra nhức mỏi cơ và tạo căng thẳng cho xương cổ và xương sống lưng. Từ đó hình thành bệnh đau lưng và thoái hóa xương khớp.

Đau lưng từng là căn bệnh ám ảnh với dân văn phòng, nó không chỉ gây ra phiền toái mà người bệnh cũng hết sức mệt mỏi, khó chịu khiến tinh thần làm việc không hiệu quả.

Với những phương pháp phòng tránh đau lưng này, bạn có thể làm ngay từ việc điều chỉnh tư thế ngồi của mình sao cho thoải mái, không ê mỏi để góp phần giúp xương và các cơ thể khác không sinh ra bệnh tật, tạo cho cơ thể sức đề kháng tốt.

Tuy nhiên, nếu bạn đã và đang có những dấu hiệu của chứng bệnh đau lưng thì cần đến khám tại các cơ sở y tế và nhận sự tư vấn của các chuyên gia để có thể điều trị dứt điểm căn bệnh này.

Nguồn: Sưu tầm

Chuyên mục
Y Học Cổ Truyền

Lục cốc tử có thể sử dụng trong những bài thuốc nào?

Lục cốc tử được các thầy thuốc Y học cổ truyền sử dụng rộng rãi trong các bài thuốc cổ truyền. Vậy lục cốc tử có thể sử dụng trong những bài thuốc nào?

Hình ảnh cây thuốc lục cốc tử

Thông tin cơ bản về vị thuốc lục cốc tử

Tính vị 

Vị ngọt, hơi hàn và tính bình

Thông thường thì khả năng chữa trị bệnh là do công dụng phần nhân bên trong hạt lục cốc tử

Quy kinh 

Kinh phế, tỳ, vị, can

Công dụng dược lý và chủ trị của lục cốc tử 

  • Công dụng lên hệ hô hấp: tinh dầu lục cốc tử có công dụng kích thích hô hấp hoặc ức chế hô hấp nếu liều cao. Đồng thời cũng có khả năng làm giãn phế quản.
  • Công dụng lên khối u: nhiều người cho rằng lục cốc tử có khả năng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư.
  • Công dụng lên cơ vân: theo nhiều nghiên cứu thì tinh dầu lục cốc tử có thể làm cơ vân giảm và ngưng co bóp. Tức là có công dụng thư giãn đối với cơ trơn.

Cách sử dụng và liều lượng của lục cốc tử 

Vị thuốc có thể được dùng dưới dạng tươi hoặc đã qua sao hơi vàng. Tùy theo từng trường hợp chữa trị mà có liều lượng tương ứng. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, thầy thuốc để nắm rõ thông tin này.

Thông thường hàng người không được dùng quá 80 gram hàng ngày.

Độc tính của lục cốc tử 

Theo nghiên cứu thì độc tính phát huy công dụng đối với chuột nhắt khi dùng với hàm lượng từ 5 đến 10 gram/kg. Còn thỏ phát huy độc tính với hàm lượng 1 đến 1,5g/kg. Tức là dùng với liều lượng lớn có thể gây nguy hại đến sức khỏe của người bệnh.

Bài thuốc dùng lục cốc tử 

Trong dân gian vẫn lưu truyền rất nhiều bài thuốc dùng lục cốc tử để chữa trị bệnh. Chẳng hạn như:

Vị thuốc lục cốc tử có trong nhiều bài thuốc

1/ Bài thuốc thuốc Y học cổ truyền chữa trị ung thư phổi, đại tràng, dạ dày 

  • Dùng 100 gram hạt lục cốc tử sao vàng lên.
  • Bỏ vào ấm và đun lấy nước dùng thay nước lọc hàng ngày.

2/ Chữa trị đau nhức do phong thấp 

  • Cần có nguyên liệu: 40 gram lục cốc tử, 30 hạt hạnh nhân, 120 gram ma hoàng, 40 gram cam thảo
  • Cho tất cả nguyên liệu vào nấu với 4 bát nước cho đến khi còn 1 bát thì chắt lấy nước.
  • Cho thêm 3 bát vào nấu tiếp cho đến khi còn 1 bát thì tắt bếp.
  • Dùng 2 bát nước của hai lần nấu trộn đều rồi tiếp tục đun còn 1 bát.
  • Chia ra dùng hết 3 lần trong ngày.

3/ Chữa trị ho, có đờm 

  • Cần có nguyên liệu: 120 gram lục cốc tử, 80 gram cam thảo và 40 gram cát cánh
  • Đem nguyên liệu tán thành bột rồi hàng lần dùng khoảng 20 gram.
  • Đem hỗn hợp nấu lên cùng với nước rồi dùng sau bữa ăn.

4/ Chữa trị tiểu ra sỏi 

  • Dùng 40 gram lục cốc tử đem đun cùng 500ml nước cho đến khi còn 250ml thì tắt bếp.
  • Chia ra dùng hết trong ngày.
  • Kiên trì trong khoảng 1 tuần sẽ thấy bệnh có sự cải thiện.

5/ Chữa trị tỳ hư, tiêu hóa kém 

  • Cần có nguyên liệu: 40 gram lục cốc tử, 40 gram hoài sơn, 40 gram bạch biển đậu, 30 gram liên nhục, 30 gram sơn tra, 30 gram sử quân tử, 16g thần khúc, 200 gram đương quy và 100 gram gạo nếp.
  • Cho tất cả nguyên liệu đem sao vàng, tán thành bột rồi.
  • Hàng lần dùng khoảng 15g đun với nước rồi dùng khi còn ấm.

6/ Chữa trị đau răng, sâu răng 

  • Cần có nguyên liệu: lục cốc tử, cát cánh
  • Nghiền nát nguyên liệu thành bột nhuyễn rồi nhét vào chỗ răng bị đau.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

Nguồn: Sưu tầm

Chuyên mục
Y Học Cổ Truyền

Đơn thuốc Đông y ứng dụng lâm sàng từ màng mề gà

Màng mề gà là vị thuốc hay trong Đông y, được ứng dụng trong nhiều bài thuốc điều trị bệnh mà có thể nhiều người chưa biết.

Đơn thuốc Đông y ứng dụng lâm sàng từ màng mề gà

Trong y học cổ truyền, màng mề gà được gọi là kê nội kim, vị ngọt, tính bình, thường sử dụng cho các trường hợp di tinh, di niệu, ăn uống không tiêu, trẻ em suy dinh dưỡng, sỏi đường tiết niệu, sỏi đường mật,…

Kê nội kim có công năng chủ trị gì?

Kê nội kim có tên gọi khác như hóa thạch đản, kê hoàng bì.

Kê nội kim là màng trong (nội mạc) của mề (dạ dày) con gà, thuộc họ Trĩ (Phasianidae). Chúng có tác dụng trong việc làm tiết dịch vị, tăng cường nhu động dạ dày, tăng độ toan dạ dày. Bên cạnh đó, kê nội kim còn có khả năng đẩy nhanh quá trình loại bỏ phóng xạ strontium.

Kê nội kim tính vị quy kinh, vào kinh tỳ, vị, tiểu trường và bàng quang.

Công năng chủ trị: Kiện tỳ dưỡng vị, tiêu thực hóa tích, tiêu thạch; dùng cho các trường hợp di tinh, di niệu, ăn uống không tiêu, trẻ em suy dinh dưỡng,  sỏi đường tiết niệu, sỏi đường mật, hội chứng lỵ.

Theo kinh nghiệm dân gian, kê nội kim sao đen, nghiền bột, uống có công năng tốt hơn so với dùng dạng sắc.

Liều dùng: 4 -16g. Thuốc bột: 2 -4g.

Đơn thuốc ứng dụng lâm sàng từ màng mề gà

Đơn thuốc Tiêu thực hóa tích: Dùng khi thức ăn tích trệ, gây bụng trướng, kém ăn.

  • Bài 1: Kê nội kim 16g, miết giáp chế 60g, sơn giáp chế 8g. Nghiền chung thành bột mịn. Mỗi lần uống 2g – 4g, ngày uống 1 lần. Trị suy dinh dưỡng ở trẻ, bụng ngực trướng đầy.
  • Bài 2: Kê nội kim sao 125g. Nghiền thành bột. Uống mỗi lần 8g, ngày uống 2 lần, chiêu với nước đun sôi. Công năng: trị thức ăn tích trệ không tiêu, bụng dạ dày đầy trướng.

Vị thuốc kê nội kim

Đơn thuốc kiện tỳ, trị tiêu chảy: Dùng khi tỳ hư, tiêu chảy lâu ngày không khỏi.

  • Bài 1: Bánh ích tỳ: Kê nội kim, gừng khô, bạch truật, mỗi thứ 100g; đại táo nhục 200g, hấp chín. Ba vị trên sao, nghiền thành bột, sau đó thêm táo nhục, giã nát làm bánh, sấy khô. Liều dùng: Dùng 12g mỗi lần uống, ngày uống 2 lần và uống khi đói. Công năng: Trị tiêu hóa khó, tỳ hư tiêu chảy.
  • Bài 2: Kê nội kim sao, bạch truật sao, liều lượng bằng nhau 100g, nghiền thành bột. Liều dùng: Dùng 12g mỗi lần uống, ngày uống 2 lần, chiêu với nước đun sôi, uống trước bữa ăn. Công năng: trị tiêu chảy, viêm ruột mạn tính, ruột dạ dày trướng đầy khó chịu.

Đơn thuốc tan sỏi thông tiện: Dùng trị sỏi bàng quang.

Bài 1: Kê nội kim sao tồn tính, nghiền thành bột mịn. Công năng: Dùng ngoài trị viêm lợi, viêm xoang miệng, viêm hạnh nhân. Ngoài ra, có thể dùng kê nội kim trộn với mật ong thành thuốc cao bôi để trị cước mùa đông.

Bài 2: Bột tan sỏi: Kê nội kim 12g, bột lục nhất tán (6 phần hoạt thạch, 1 phần cam thảo) 63g. Tất cả nghiền thành bột mịn. Liều dùng: Dùng 4g – 8g mỗi lần uống, có tác dụng trị sỏi thận và bàng quang.

Lưu ý: Toàn bộ thông tin trên chỉ mang thông tin tham khảo, giúp bạn có những kiến thức cơ bản của vị thuốc kê nội kim (màng mề gà) và chúng không thay thế cho lời khuyên của thầy thuốc, bác sĩ. Do đó, nếu phát hiện cơ thể có vấn đề, hay muốn tìm hiểu thêm về vị thuốc này, bạn cần liên hệ đến những người có chuyên môn để được giải đáp chính xác nhất.

Nguồn: Sưu tầm

Chuyên mục
Sức Khỏe Làm Đẹp

Làm đẹp từ bột nghệ hữu hiệu, bạn đã biết hết chưa?

Sử dụng nghệ để làm đẹp được rất nhiều chị em sử dụng bởi hiệu quả mà nó đem là không thể bàn cãi. Là một nguyên liệu được sử dụng hằng ngày và nó vô cùng rẻ

Làm đẹp từ bột nghệ hữu hiệu, bạn đã biết hết chưa?

Trong củ nghệ có chứa chất curcumin có tác dụng chống oxy hóa, trị mụn, làm mờ vết thâm và làm trắng da hiệu quả. Các bạn nhớ lưu ý là nghệ phải hoàn toàn thiên nhiên và nguyên chất 100% mới có tác dụng làm trắng da.

Một số cách làm trắng da mặt từ nghệ

Mặt nạ từ bột nghệ hoặc nghệ tươi là lựa chọn an toàn cho Công nghệ trẻ hóa da, bạn nên kết hợp nghệ cùng các thành phần tự nhiên khác là cách dưỡng trắng da nhanh chóng và an toàn tuyệt đối. Nếu bạn đang chuẩn bị tút lại nhan sắc để tham dự một sự kiện quan trọng, hãy thử một số cách làm trắng da mặt từ nghệ dưới đây nhé!

Mặt nạ bột nghệ và mật ong nguyên chất

Nếu bạn muốn làm trắng da, tăng tính đàn hồi thì hãy áp dụng ngay cách làm trắng da mặt bằng nghệ và mật ong đơn giản mà hiệu quả này.

Chuẩn bị:

Một thìa bột nghệ vàng nguyên chất.

Một thìa mật ong nguyên chất.

½ thìa bột mì

Cách làm:

Đầu tiên, rửa sạch bụi bẩn trên mặt.

Trộn đều bột mì, mật ong, nghệ lại với nhau cho đến khi thành hỗn hợp sánh mịn.

Đắp hỗn hợp này lên da mặt và cổ.

Để yên trong khoảng 10 phút, rồi rửa sạch mặt với nước ấm.

Bạn có thể sử dụng nghệ thường xuyên hoặc ba lần/tuần

Làm đẹp từ bột nghệ hữu hiệu, bạn đã biết hết chưa?

Mặt nạ nghệ trộn lòng đỏ trứng gà

Loại bỏ các vết sạm da, nám da và các loại vi khuẩn gây hại.

Chuẩn bị:

Một lòng đỏ trứng gà

Một củ nghệ tươi giã nhỏ

Một mặt nạ vải

Cách làm:

Rửa sạch củ nghệ, gọt vỏ và giã nhuyễn.

Lấy lòng đỏ trứng tán đều.

Trộn đều bột nghệ với lòng đỏ trứng.

Đắp hỗn hợp đều lên da mặt. Giữ khoảng 30 phút và sau đó rửa mặt sạch bằng nước ấm.

Sử dụng mặt nạ này thường xuyên, bạn sẽ có một làn da trắng khỏe, hồng mịn tự nhiên.

Mặt nạ bột nghệ với sữa chua

Khi kết hợp bột nghệ cùng với sữa chua, mặt nạ hỗn hợp trắng da từ các loại dược liệu quý này không chỉ giúp làn da tươi trẻ và trắng sáng dần lên, mà còn giúp trị hiệu quả mụn trứng cá hay các vấn đề viêm nhiễm da.

Chuẩn bị:

Một thìa bột nghệ vàng nguyên chất

Một thìa sữa chua không đường

Cách thực hiện:

Cho một thìa sữa chua vào cốc thủy tinh sau đó cho thêm một thìa bột nghệ vàng.

Cuối cùng cho thêm một thìa mật ong vào và khuấy đều đến khi nào hỗn hợp trông được mịn.

Rửa mặt sạch, thoa đều hỗn hợp này lên mặt.

Để trong khoảng 15 phút rồi rửa mặt sạch lại bằng nước lạnh.

Nguồn:Sưu tầm 

Exit mobile version