Chuyên mục
Hỏi Đáp Bệnh Học

Bệnh Tình Dục Có Những Triệu Chứng Gì?

Để xác định chính xác bệnh tình dục hay bệnh phụ khoa bệnh nhân cần đến làm xét nghiệm tại bệnh viện hoặc các cơ sở y tế khám chữa bệnh chuyên khoa vì 2 bệnh này có biểu hiện khá giống nhau.

Cần đi khám để biết chính xác bệnh truyền nhiễm hay bệnh tình dục.

Thưa bác sĩ, em chưa kết hôn nhưng đã có quan hệ tình dục với bạn trai trong hơn 1 năm gần đây. Dạo này, em thấy xuất hiện những dấu hiệu lạ như đau bụng, ra dịch âm đạo nhiều, kèm theo đau ở vùng xương chậu mặc dù không phải ngày có kinh nguyệt. Em còn bị mụn ở “vùng kín” nữa.

Bác sĩ cho em hỏi, có phải em bị mắc bệnh tình dục do lây từ bạn trai không? Những triệu chứng khi bị mắc bệnh tình dục là gì? Mong các bác sĩ tư vấn giúp em. (P.H)

Trả lời:

Bạn P.H thân mến!

Qua những mô tả của bạn rất khó để chẩn đoán chính xác bạn có bị bệnh lây nhiễm qua đường tình dục hay không. Đau bụng, dịch âm đạo ra nhiều hay đau ở xương chậu cũng có khả năng là những biểu hiện của bệnh phụ khoa.

Những chị em đã có quan hệ tình dục dễ mắc các bệnh phụ khoa hoặc bệnh lây các bệnh truyền qua đường tình dục nếu không biết cách giữ gìn vệ sinh hay tự bảo vệ sự an toàn của chính mình. Tuy nhiên, biểu hiện của các bệnh này có thể nhầm lẫn với nhau và nó chỉ có thể được xác định chính xác nhờ xét nghiệm tại bệnh viện hoặc các cơ sở y tế chuyên khoa.

Dù chưa kết hôn nhưng nếu đã có quan hệ tình dục thì bạn cũng có nguy cơ mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Bởi vậy, bạn nên nắm được các dấu hiệu khi bị bệnh để có thể kịp thời phát hiện và đi khám, điều trị.

Những triệu chứng cảnh báo bạn có nguy cơ bị ung thư cổ tử cung:

– Dịch âm đạo bất thường: Nếu bạn hấy tiết dịch âm đạo bất thường, có khả năng bạn đang bị bệnh lây truyền qua đường tình dục nào đó, không loại trừ nhiễm khuẩn chlamydia.

– Thay đổi thói quen tiểu tiện: Nếu có cảm giác nóng bỏng hay đau rát khi đi tiểu hoặc muốn đi tiểu khi giao hợp thì bạn nên đi kiểm tra để tìm ra nguyên nhân chính xác.

– Bị chảy máu âm đạo bất thường: Khi nói đến các triệu chứng của bệnh nhiễm khuẩn chlamydia ở phụ nữ, không ít chị em thừa nhận rằng, một trong số những biểu hiện ban đầu mà họ gặp là chảy máu sau khi giao hợp qua đường âm đạo.

 Nếu bạn co những hiện tượng này, nên ngừng “quan hệ vợ chồng” và đi khám.

Đâu vùng xương chậu có thể là triệu chứng bệnh phụ khoa.

– Đau ở lưng dưới hoặc vùng xương chậu: Những cơn đau ở xương chậu hoặc ở phần lưng dưới có thể là triệu chứng đã nhiễm khuẩn chlamydia. Và khi những dấu hiệu này xuất hiện thì rất có thể nhiễm trùng đã lây lan từ cổ tử cung ra các ống dẫn trứng.

Trong trường hợp của bạn, bạn nên đi khám sớm để biết mình đang bị làm sao. Ngoài ra bạn luôn phải ghi nhớ giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, sử dụng các biện pháp bảo vệ an toàn khi “quan hệ” như dùng bao cao su…

Chuyên mục
Bệnh Thường Gặp

Nguyên nhân và triệu chứng của bệnh ho gà

Ho gà là bệnh truyền nhiễm cấp tính do trực khuẩn ho gà gây ra, bệnh lây theo đường hô hấp và có biểu hiện trên lâm sàng bằng những cơn ho dữ dội đặc biệt.

    Nguyên nhân gây bệnh ho gà là gì?

    Nguyên nhân gây bệnh ho gà là gì?

    Bệnh ho gà là bệnh truyền nhiễm cấp tính do trực khuẩn ho gà Bordetella pertussis gây ra. Trực khuẩn ho gà là trực khuẩn gram âm, phát triển tốt trong môi trường máu. Trực khuẩn kém chịu đựng với nhiệt độ, dưới ánh sáng mặt trời vi khuẩn chết sau 1 giờ, ở nhiệt độ 35 độ chết sau 30 phút. Nguồn lây bệnh là những bệnh nhân bị ho gà thể điển hình. Bệnh lây lan mạnh nhất trong tuần đầu tiên của bệnh, khi có biểu hiện viêm long đường hô hấp và những cơn ho đầu tiên. Đặc biệt lưu ý những trường hợp không điển hình, bệnh nhân không được cách ly nên dễ lây sang xung quanh, đến nay vẫn chưa xác định có người lành mang trùng.

    Bệnh ho gà lây trực tiếp từ bệnh nhân sang người lành bằng đường hô hấp di vi khuẩn có trong những giọt nước bắn ra từ mũi, miệng bệnh nhân khi ho, hắt hơi. Phạm vi lây lan khoảng dưới 3m. Bệnh thường gặp vào thời điểm quanh năm, mang tính lưu hành địa phương. Bệnh xảy ra ở mọi lứa tuổi, dân tộc, giới tính, vùng địa lý nhưng chủ yếu là trẻ em 1 đến 6 tuổi dễ bị mắc hơn, trẻ càng ít tuổi thì bệnh càng nặng. Bệnh ho gà thường đi kèm với những bệnh làm giảm sức đề kháng của cơ thể như cúm, sởi….Sau khi mắc bệnh ho gà trẻ có miễn dịch suốt đời, rất hiếm khi mắc lại. Khoảng 30% trẻ em được tiêm chủng vaccine phòng ho gà vẫn có thể mắc bệnh nhưng mắc bệnh ở thể nhẹ.

    Triệu chứng lâm sàng ho gà như thế nào?

    Triệu chứng lâm sàng ho gà như thế nào?

    Thời kỳ ủ bệnh thông thường giao động từ 2-30 ngày, trung bình từ 5-12 ngày. Thời kỳ này triệu chứng lâm sàng thường im lặng, không biểu hiện triệu chứng. Tiếp đến thời kỳ khởi phát còn gọi là giai đoạn xuất tiết, giai đoạn viêm long. Bệnh diễn biến từ 3-14 ngày với các biểu hiện sốt nhẹ, từ từ tăng dần, biểu hiện viêm long đường hô hấp, bệnh nhân ho khan, hắt hơi, chảy nước mũi, đau rát họng, dần dần chuyển thành những cơn ho.

    Thời kỳ toàn phát hay còn gọi thời kỳ cơn ho. Bệnh kéo dài 1 đến 2 tuần, xuất hiện những cơn ho gà điển hình xảy ra bất chợt, vô cớ, cả ngày và đêm, bệnh nhân ho nhiều hơn về đêm, ho cả khi trẻ đang chơi, đang ăn hoặc khi quấy khóc. Cơn ho điển hình diễn biến qua 3 giai đoạn ho rũ rượi, thành cơn, mỗi cơn từ 5 đến 20 tiếng ho, ho liên tiếp, càng về sau càng ho yếu và giảm dần, khi ho lưỡi bị đẩy ra ngoài, lâu dần loét dây hãm lưỡi (ở trẻ chưa có răng không có triệu chứng này). Ho nhiều lần làm trẻ thở yếu dần có lúc như tắc thở , mặt tím tái, tĩnh mạch cổ nổi, chảy nước mũi và nước mắt. Thở rít vào xuất hiện cuối cơn ho hoặc xen kẽ sau mỗi tiếng ho trẻ thở rít vào nghe như tiếng gà rít. Khạc dãi trong: Khi trẻ khạc dãi trong, trắng, dính như lòng trắng trứng là lúc kết thúc một cơn ho. Trong dãi có trực khuẩn ho gà, tế bào biểu mô phế quản và bạch cầu Lympho. Sau mỗi cơn ho trẻ bơ phờ mệt mỏi, vã mồ hôi, mạch nhanh, ngoài ra thấy một số triệu chứng sốt hoặc không sốt, mắt và mi mắt nặng, loét dây hãm lưỡi, nghe phổi có thể thấy ran phế quản.

    Thời kỳ lui bệnh và hồi phục bệnh kéo dài 2-4 tuần, số cơn ho giảm dần, thời gian mỗi cơn ho ngắn lại, cường độ ho giảm, khạc đờm ít, sau đó hết hẳn. Tình trạng toàn thân tốt dần, trẻ ăn được và vui chơi bình thường. Một số trường hợp trẻ xuất hiện những cơn ho phản xạ kéo dài, thậm chí tới hàng tháng.

    Bệnh nhân nên đến các trung tâm Y tế để thăm khám và điều trị bệnh

    Theo các chuyên gia Hỏi đáp bệnh học thì bệnh nhân mắc bệnh ho gà vẫn có thể ăn uống bình thường, bổ sung đầy đủ các chất toàn trạng hồi phục dần nếu không bị biến chứng. Nếu để lâu không có cải thiện thì bệnh nhân nên đến các trung tâm Y tế để thăm khám và điều trị bệnh.

    Nguồn: benhhoc.edu.vn

    Chuyên mục
    Bệnh Học Chuyên Khoa

    Tìm hiểu về bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu

    Bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu có tác động lớn tới sức khỏe người mắc phải. Vì thế người bệnh cần nắm được những nguyên nhân triệu chứng gây bệnh để có biện pháp điều trị kịp thời.

    Triệu chứng của bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu là gì?

    Bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch hay còn gọi tắt là xuất huyết giảm tiểu cầu, là một loại bệnh thường gặp. Thông thường khi cơ thể bị vi trùng, vi rút, ký sinh trùng… tấn công, tế bào bạch cầu sẽ tạo ra một chất kháng thể để chống lại. Trong trường hợp mắc bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu, cơ thể người bệnh sẽ tự sinh ra kháng thể chống lại tiểu cầu  và làm tiểu cầu bị phá hủy ở lách. Tình trạng này gây giảm số lượng tiểu cầu trong máu, cơ thể sẽ dễ bị chảy máu dù chỉ có một tác động nhẹ.

    Triệu chứng của bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu là gì?

    Triệu chứng của bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu rất khó phát hiện, thực tế người bệnh chỉ tình cờ xét nghiệm máu phát hiện số lượng tiểu cầu giảm thấp. Trong đa số trường hợp, người bệnh dễ bị chảy máu ở nhiều mức độ khác nhau từ nhẹ đến nặng như: chấm xuất huyết ngoài da, bầm da, chảy máu nướu răng, chảy máu mũi, rong kinh, tiểu máu, ói máu, xuất huyết não….

    Để chuẩn đoán bệnh chính xác nhất thì các bác sĩ sẽ cho các bệnh nhân làm các xét nghiệm công thức máu, phết máu ngoại biên và tủy đồ. Xét nghiệm tủy đồ là một xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán bệnh: Sau khi gây tê tại chỗ thì bác sĩ sẽ dùng một kim lớn đâm xuyên vào xương chậu người bệnh để rút dịch tủy xương soi dưới kính hiển vi để quan sát tế bào máu. Ngoài ra để chẩn đoán chính xác nguyên nhân gây bệnh thì bác sĩ sẽ thực hiện thêm một số xét nghiệm khác như:

    Bệnh xuất huyết tiểu cầu là căn bệnh nguy hiểm cần điều trị kịp thời

    – Các xét nghiệm vi sinh: Test HBsAg, anti HCV, anti HIV, …

    – Các xét nghiệm miễn dịch: ANA, Anti DsDNA, LE cell, ANA 8 profile, TSH, FT3, FT4…

    – Các xét nghiệm được thực hiện thêm nếu có kèm thêm tình trạng thiếu máu: hồng cầu lưới, sắt huyết thanh, Ferritin, Billirubin, Haptoglobin, LDH, nghiệm pháp Coombs trực tiếp…

    Điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu bằng cách nào?

    Theo các chuyên gia Hỏi đáp bệnh học, hiện nay có các phương pháp điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu như:

    Sử dụng thuốc (nội khoa): Loại thuốc phổ biến nhất và được chọn dùng trước tiên là nhóm Corticoids. Các thuốc này thường được chỉ định dùng liều cao và kéo dài để ức chế miễn dịch. Nếu dừng thuốc đột ngột, dễ xảy ra biến chứng suy tuyến thượng thận cấp. Khi dùng thuốc, người bệnh cần tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ về liều dùng, thời gian dùng. mặc dù các thuốc nhóm này có thể gây ra một số tác dụng phụ nếu dùng kéo dài, tuy nhiên vẫn cần dùng thuốc vì mục đích chữa trị bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu nguy hiểm đến tính mạng vẫn được ưu tiên trên hết. Để chống lại các biến chứng, bác sĩ sẽ theo dõi, xử trí và giảm liều sao cho phù hợp với tình trạng bệnh.

    Ngoài ra, có thể dùng loại thuốc mới là Rituximab. Thuốc này sẽ được bác sĩ lựa chọn nếu người bệnh không đáp ứng với nhóm Corticoids và không thể thực hiện phẫu thuật cắt lách. Người bệnh cũng có thể được sử dụng thuốc kích thích tăng tạo tiểu cầu – được chỉ định khi người bệnh không đáp ứng với các phương pháp khác. Tuy nhiên những loại thuốc này giá thành cao, phải sử dụng lâu dài và khi dừng thuốc thì bệnh sẽ tái phát.

    Điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu bằng các phương pháp khác nhau

    Điều trị bằng ngoại khoa: Áp dụng với những bệnh nhân bị tái phát nhiều lần, phụ thuộc thuốc Corticoids hoặc khi có quá nhiều biến chứng do thuốc trong khi số lượng tiểu cầu còn thấp. Phẫu thuật nội soi cắt lách là giải pháp cần thiết và hiệu quả, với mức độ an toàn khá cao, tỷ lệ đáp ứng tăng tiểu cầu là 70-80% và tỉ lệ giữ được đáp ứng lâu dài là 60-70%. Tuy nhiên sau khi cắt lách, hệ miễn dịch của người bệnh sẽ suy yếu, có thể nhiễm trùng rất nặng. Sau khi cắt lách, người bệnh cần dùng kháng sinh phòng ngừa ít nhất trong 2 năm.

    Tuy rằng không ảnh hưởng đến quá trình sinh sản tình dục nhưng người bệnh nên đến các trung tâm Y tế để thăm khám điều trị và lắng nghe các ý kiến của các bác sĩ có chuyên môn.

    Nguồn: benhhoc.edu.vn

    Chuyên mục
    Y Học Cổ Truyền

    Thông tin cơ bản và bài thuốc trị bệnh từ Huyền hồ

    Huyền hồ trong y học cổ truyền có tác dụng trong điều trị các chứng bệnh thống kinh, bế kinh, rối loạn kinh nguyệt, chấn thương gây bầm tím.

    Thông tin cơ bản và bài thuốc trị bệnh từ Huyền hồ

    Thông tin cơ bản về vị thuốc Huyền hồ

    Tên gọi khác: Huyền hồ sách, Diên hồ sách, Sanh diên hồ, Vũ hồ sách, Nguyên hồ.

    Tên dược: Rhizoma Corydalis.

    Tên khoa học: Corydalis ambigua. Họ: Thuốc phiện ( Papaveraceae).

    Bộ phận dùng: Củ rễ được dùng làm thuốc, được gọi là diên hồ sách.

    Huyền hồ là một cây thuốc thuộc họ thuốc phiện (Papaveraceae); cây thân thảo, sống lâu năm. Cây thân nhỏ, cao khoảng 20 – 50cm. Lá mọc đối xứng, lá kép xẻ lông chim, mép lá nguyên. Có chiều cao khoảng 20 – 50cm.

    Hoa nở vào mùa xuân hoặc nở vào tháng 5 hằng năm, hoa mọc ở cuối thân, có màu hồng hoặc màu tím nhạt. Hoa mọc thành chùm và có hình môi. Rễ củ mọc dưới đất, có hình cầu.

    Theo Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, huyền hồ được trồng ở Triết Giang có chất lượng tốt nhất. Phúc Kiến, Triết Giang, Nhiệt Hà cũng là một trong những địa phương trồng nhiều vị thuốc này.

    Củ rễ sau khi thu hoạch, đem rửa sạch đất cát, phơi nắng và cất dùng dần. Dược liệu sao khi phơi khô có mặt ngoài vàng tươi hoặc màu vàng đất, đường kính khoảng 1 – 1.5cm. Bề mặt có nhiều vết lăn gang, củ vàng ánh, cứng chắc.

    Khi dùng, huyền hồ có thể bào chế huyền hồ với giấm (cứ 10kg dược liệu thì dùng 2kg giấm). Đem đun với lửa nhỏ cho đến khi giấm cạn hoàn toàn. Sau đó đem phơi khô, tán bột, tẩm muối hoặc rượu tùy theo mục đích sử dụng. Bảo quản nơi khô ráo.

    Thành phần hóa học: Dược liệu chứa một số alkaloid như protin, corybolbin, dehydrocorydalin, corydalin,…

    Tác dụng của vị thuốc huyền hồ

    Theo y học cổ truyền, huyền hồ có vị đắng, hăng, tính ôn, đi vào kinh Phế, Vị, Tâm và Can. Tác dụng lợi khí, phá huyết ứ, điều kinh, giảm đau…

    Công năng: Chỉ thống, hoạt huyết, tán ứ, lợi khí. Sao vàng có tác dụng điều huyết,  dùng sống có tác dụng phá huyết. Khi tẩm với giấm sẽ làm tăng tác dụng giảm đau, tẩm rượu tăng tác dụng hành huyết.

    Huyền hồ có vị đắng, hăng, tính ôn, đi vào kinh Phế, Vị, Tâm và Can.

    Chủ trị: Đau bụng do khí hư, bế kinh, huyết ứ gây đau, rối loạn kinh nguyệt, chấn thương tụ máu, trị đau nhức toàn thân, sản hậu ứ huyết thành hòn cục, thông lợi tiểu tiện.

    Các nghiên cứu dược lý hiện đại cho thấy huyền hồ có tác dụng:

    – Cải thiện giấc ngủ, giảm đau, an thần.

    – Làm tăng nồng độ nội tiết được vỏ tuyến thượng thận sản sinh.

    – Làm tăng lưu lượng máu ở động mạch vành tim khi được thực nghiệm trên thỏ.

    – Làm giảm nhẹ lượng mỡ ở chuột bị xơ vữa động mạch.

    – Thuốc ức chế loét dạ dày do histamine và acid acetic ở chuột thực nghiệm.

    Hướng dẫn mà liều lượng, cách dùng: Huyền hồ được dùng ở dạng tán, hoàn, sắc và thường được phối hợp với các dược liệu khác. Ngày dùng khoảng 4 – 10g.

    Thận trọng khi sử dụng Huyền hồ:

    – Không sử dụng đồng thời với các loại thuốc chống đông máu.

    – Phụ nữ mang thai, người có chứng băng huyết, rong kinh, người hư yếu và có kinh sớm không nên dùng vị thuốc này.

    Tuy nhiên những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, bạn cần có sự tư vấn của các thầy thuốc có chuyên môn, kinh nghiệm góp phần nâng cao hiệu quả và an toàn trong quá trình dùng thuốc

    Lưu ý: Không tự ý mua dùng thuốc bởi chúng có thể dẫn đến nhiều nguy hại cho sức khỏe.

    Nguồn: suckhoedoisong.vn – benhhoc.edu.vn

    Chuyên mục
    Sinh Sản - Tình Dục Học

    Tổng quan bệnh u xơ tử cung theo góc nhìn chuyên gia

    U xơ tử cung là bệnh thường gặp ở nữ giới với tỉ lệ mắc bệnh ngày gia tăng. Bệnh gây ra những tổn thương nghiêm trọng đến sức khỏe cũng như chức năng sinh sản của cơ thể.

        Tổng quan bệnh u xơ tử cung theo góc nhìn chuyên gia

      Bệnh u xơ cổ tử cung là gì?

      U xơ tử cung là những khối u xơ lành tính tăng trưởng của mô cơ tử cung. Những khối này phát triển thành nốt mọc ở trên hoặc trong thành tử cung với số lượng và kích thước khác nhau. U xơ hình thành khi một tế bào cơ trơn phân chia thành các kích thước nhỏ sau đó phát triển thành một khối vững chắc, đàn hồi, tách biệt với phần còn lại của thành tử cung. Sự phân chia ấy có thể phát triển thành một hoặc nhiều khối khác nhau với kích thước dao động từ 1mm đến 20mm.

      U xơ tử cung là bệnh phụ khoa thường gặp ở phụ nữ độ tuổi sinh sản với tỉ lệ khoảng 30% chị em 30 – 50 tuổi mắc bệnh. Bản chất u xơ tử cung là những tổn thương lành tính nhưng nếu không được chữa trị kịp thời có thể gây nhiều biến chứng nguy hiểm.

      Các loại u xơ tử cung thường gặp

      U xơ tử cung hình thành và phát triển với 4 loại chủ yếu gồm:

      • U xơ dưới thanh mạc: loại u này phát triển từ tử cung và hướng ra phía ngoài.
      • U xơ dưới niêm mạc: đây là loại u phát triển trong nội mạc tử cung có khả năng ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt do đó tiềm ẩn nguy cơ gây vô sinh – hiếm muộn.
      • U xơ trong vách: loại u này phát triển từ trong thành tử cung, với những u có kích thước lớn có thể làm cho tử cung to lên.
      • U xơ tử cung có cuốn: loại u này dù đã tách ra khỏi tử cung nhưng vẫn còn dính bởi 1 cuống nhỏ.

      Nguyên nhân gây u xơ tử cung là gì?

      Hiện nay, chưa có một nghiên cứu nào đưa ra được nguyên nhân chính xác gây bệnh học chuyên khoa u xơ cổ tử cung là gì. Một số yếu tố tiềm ẩn nguy cơ gây u xơ tử cung có thể kể đến như:

      • Di truyền: Tỉ lệ mắc bệnh u xơ tử cung ở người có mẹ hoặc bà từng bị bệnh cao hơn người bình thường.
      • Sự mất cân bằng estrogen và progesterone: Hai hormone này kích thích sự phát triển của u xơ bởi u xơ có nhiều thị thể estrogen và progesterone hơn các tế bào của cơ tử cung bình thường. Hơn nữa, chúng có xu hướng teo lại sau mãn kinh khi lúc này có sự suy giảm hormone một cách mạnh mẽ.
      • Các yếu tố tăng trưởng khác: Các yếu tố giúp cơ thể duy trì nội môi như yếu tố tăng trưởng giống insulin có khả năng thúc đẩy sự phát triển của u xơ.

      Nhận biết u xơ tư cung sớm để điều trị nhanh chóng

      Triệu chứng của u xơ tử cung là gì?

      Khi gặp một số dấu hiệu dưới đây, rất có thể bạn đã bị u xơ tử cung:

      – Rong kinh: Đây là một trong những dấu hiệu điển hình cho thấy có sự phát triển của u xơ tử cung bên trong cơ thể.

      – Bụng to bất thường: Khi mọi chế độ ăn uống và sinh hoạt diễn ra bình thường nhưng bụng bạn lại to một cách bất thường thì đa số các chuyên gia về Sinh sản – Tình dục học cho rằng khả năng cao một số u xơ tử cung có kích thước lớn và phát triển ở bụng dưới.

      – Đi tiểu thường xuyên: Nhiều chị em nghĩ rằng đi tiểu thường xuyên là dấu hiệu của thận yếu nhưng đôi khi đó lại là triệu chứng của u xơ tử cung. Các u xơ mặt ngoài tử cung có thể chèn ép bàng quang khiến người bệnh đi tiểu nhiều lần. Một số trường hợp khác, u xơ tử cung còn có thể gây bí tiểu hoặc khó tiểu.

      – Đau lưng: Đây cũng là một trong những dấu hiệu của u xơ tử cung khi các khối u xơ mặt ngoài tử cung chèn ép vào dây thần kinh cột sống và các cơ gây đau thắt lưng.

      – Đau vùng chậu: Những u xơ tử cung có kích thước lớn có thể gây khó chịu vùng chậu nhất là khi người bệnh cúi hoặc hoặc nằm xuống sẽ cảm thấy đau đớn khó chịu.

      U xơ tử cung đang ngày càng phổ biến và tăng nhanh chóng tại các quốc gia với nhiều biến chứng nguy hiểm. Để phòng khả năng mắc bệnh cũng như khắc phục bệnh nhanh chóng ngay từ giai đoạn đâu, cách đơn giản nhất là bạn nên khám sức khỏe định kỳ cũng như xây dựng chế độ ăn uống, làm việc, nghỉ ngơi khoa học và đến bệnh viện sớm nhất khi thấy những bất thường của cơ thể.

      Nguồn: benhhoc.edu.vn

      Chuyên mục
      Hỏi Đáp Bệnh Học

      Mẹo loại bỏ tàn nhanh hiệu quả

      Hỏi đáp bệnh học: Sau khi sinh mặt em xuất hiện rất nhiều tàn nhang nên em rất lo lắng không biết làm thế nào. Các bác sĩ có thể giúp em tìm phương pháp điều trị tàn nhang an toàn và hiệu quả? Em cám ơn!

      Bạn Lương Thị Ngọc (Hà Nội)

        Mẹo loại bỏ tàn nhanh hiệu quả

        Tìm hiểu tàn nhang là gì?

        Tàn nhang hay còn được gọi là tàn hương hay xuất hiện trên với những chấm màu nâu. Tàn nhang thường xuất hiện vào trong thời gian mang thai do sự thay đổi hocmon trong cơ thể của người phụ nữ hoặc trong những ngày nắng nóng.

        Tàn nhang gây ra không ít phiền toái do chúng thường xuất hiện trên mặt làm mất vẻ đẹp tự nhiên của làn da, từ đó chị em cảm giác mất tự tin mỗi khi giao tiếp. Mặc dù tàn nhang không phải là bệnh học, không ảnh hưởng đến sức khỏe nhưng lại mất đi vẻ thẩm mỹ.

        Phương pháp điều trị tàn nhang

        Hiện nay phương pháp điều trị tàn nhang có rất nhiều cách, tuy nhiên tùy theo tình trạng tàn nhang cũng như yếu tố xuất phát từ người mắc mà áp dụng những phương pháp khác nhau. Một trong số đó, phương pháp trị tàn nhang bằng nha đam được mọi người ưa chuộng nhiều nhất bởi tính hiệu quả cũng như tính đơn giản của chúng.

        Theo nghiên cứu, trong gel nha đam chứa nhiều dưỡng chất có lợi như: Aloe Emodin giúp chống lão hóa làn da, Anthraquinones Complex giúp trị viêm da, Barbaloin giúp giữ ẩm cho da,… cùng nhiều khoáng chất và vitamin giúp da săn chắc, trắng mịn hơn. Đặc biệt, độ PH của nha đam gần giống như độ PH của da nên giúp điều hòa độ axit trong da và giúp trị nám và tàn nhang hiệu quả.

        Phương pháp điều trị tàn nhang

        Để phát huy được những tính năng có trong gel nha đam giúp da căng mịn nhất, bạn nên thực hiện những bước sau:

        Bước 1: Làm sạch nha đam, lấy một nhánh nha đam tươi cắt thành từng khúc nhỏ một vào bát.

        Bước 2: Lọc lấy lớp gel bên trong nha đam thoa lên vùng da bị tàn nhang.

        Theo bạn Nguyễn Thị Mai học Cao đẳng Dược đã thực hiện thành công phương pháp này chia sẻ kinh nghiệm: “Vào mỗi buổi tối bạn nên thoa gel nha đam trước khi đi ngủ và rửa mặt bằng nước ấm vào sáng ngày hôm sau. Thực hiện đều đặn 3 – 4 lần mỗi tối sẽ giúp loại bỏ những đốm tàn nhang trên da một cách hiệu quả nhanh chóng nhất.”

        Ngoài điều trị tàn nhang bằng cách dùng nha đam trực tiếp, bạn có thể trị tàn nhang bằng nha đam kết hợp với nước vo gạo hoặc sử dụng sữa chua đã lên men, củ cải trắng, cà chua,….

        Trên đây là cách trị tàn nhang bằng cách sử dụng nha đam hiệu quả. Ngoài cung cấp các vấn đề về da liễu, chúng tôi còn giải đáp những thắc mắc về bệnh học chuyên khoa nói chung. Vì vậy các bạn có thể gửi những thắc mắc của mình đến chúng tôi, ban biên tập sẽ gửi câu trả lời đến bạn nhanh nhất.

        Nguồn: Benhhoc.edu.vn

        Chuyên mục
        Bệnh Thường Gặp

        Biến chứng và cách chăm sóc bệnh bạch hầu

        Bệnh bạch hầu có thể để lại nhiều biến chứng nguy hiểm cho các cơ quan trong cơ thể, vậy cơ chế chăm sóc bệnh nhân này như thế nào?

          Biến chứng bệnh bạch hầu

          Biến chứng bệnh bạch hầu

          Bệnh bạch hầu là căn bệnh thường gặp và có nguy cơ để lại nhiều biến chứng, theo đó viêm cơ tim là biến chứng hay gặp nhất, nhưng chỉ có khoảng 10% là có triệu chứng rõ ràng. Viêm cơ tim có thể xuất hiện sớm vào những ngày đầu của bệnh, nhưng cũng có thể muộn vào tuần 3 đến tuần 5 của bệnh, thông thường hay gặp ở ngày 6 đến ngày 14 của bệnh.

          Viêm đa dây thần kinh biến chứng này xuất hiện sớm từ tuần thứ 1 đến tuần thứ 2 hoặc muộn từ tuần thứ 4 đến tuần thứ 6, biến chứng này chiếm tỷ lệ 10 đến 70% các trường hợp. Bệnh biểu hiện liệt các dây thần kinh: liệt màn hầu, liệt cơ mắt, liệt cơ hoành, liệt chi, liệt cơ hoành, cơ liên sườn… Ngoài ra còn có các biến chứng khác viêm cầu thận hoặc ống thận, bội nhiễm phổi, xuất huyết do giảm tiểu cầu.

          Chế độ chăm sóc bệnh nhân mắc bệnh bạch hầu

          Để có chế độ chăm sóc bệnh nhân tốt nhất thì các chuyên gia Hỏi đáp bệnh học khuyến cáo, người bệnh cần phải tuân thủ nguyên tắc điều trị như sau:  Trung hòa độc tố càng sớm càng tốt, dùng kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn. Chống bội nhiễm và chống tái phát, đồng thời theo dõi, phát hiện và điều trị các biến chứng, tuân thủ chế độ dinh dưỡng phù hợp. Theo đó chế độ chăm sóc cụ thể như sau:

          Làm  giảm khó thở cho bệnh nhân cho bệnh nhân nằm đầu cao trong phòng cách ly, thoáng, ấm áp. Khi bệnh nhân có tình trạng tăng tiết đờm dãi, phải lau và hút đờm dãi cho bệnh nhân, làm lưu thông đường hô hấp. Chuẩn bị dụng cụ, sẵn sàng phụ giúp bác sĩ khi có chỉ định mở khí quản. Khi có mở khí quản phải thay rửa Canyn hàng ngày. Sau khi rút  ống phải theo dõi biến chứng hẹp khí quản và chăm sóc chỗ mở khí quản như chăm sóc vết thương. Trẻ quấy khóc phải cho an thần để tránh kích thích, gây nguy hiểm cho tim.

          Chế độ chăm sóc bệnh nhân mắc bệnh bạch hầu

          Làm hết tình trạng nhiễm trùng, nhiễm độc và hạ sốt: Vệ sinh mũi họng, răng miệng hàng ngày. Trẻ nhỏ không tự vệ sinh được thì điều dưỡng hoặc người nhà phải vệ sinh răng miệng cho trẻ. Hướng dẫn bệnh nhân súc miệng bằng các dung dịch sát khuẩn. Thực hiện thuốc kháng sinh theo y lệnh, đủ liều, đúng giờ. Hạ sốt cho trẻ bằng chườm lạnh hoặc thuốc hạ sốt khi bệnh nhân sốt cao. Theo dõi tình trạng hàng giả hàng ngày để kịp thời chăm sóc và thay đổi thuốc.

          Đảm bảo cung cấp dinh dưỡng đầy đủ cho trẻ cho bệnh nhân ăn cháo hoặc súp thịt nạc, cháo khoai tây, cà rốt… để trẻ đỡ vướng họng, nuốt đỡ đau. Nếu trẻ không muốn ăn phải động viên trẻ và thay đổi món ăn theo sở thích của trẻ. Cho trẻ ăn ít một, chia bữa ăn thành nhiều bữa trong ngày, xen kẽ với đó là uống sữa và nước hoa quả. Nếu trẻ có liệt màn hầu cho bệnh nhân ăn thức ăn sệt, không quá lỏng vì gây sặc, không đặc vì gây nghiện. Không để bệnh nhân ăn kiêng khem quá kỹ vì như vậy dễ làm trẻ bị suy dinh dưỡng. Bệnh nhân không nuốt được phải cho bệnh nhân ăn qua sonde dạ dày.

          Giáo dục sức khỏe trên các trang tin tức Y tế, giải thích cho gia đình bệnh nhân sự nguy hiểm của bệnh, các biến chứng có thể xảy ra để gia đình phối hợp với thầy thuốc trong điều trị và chăm sóc bệnh nhân. Hướng dẫn gia đình cách chế biến thức ăn, cách theo dõi các dấu hiệu nguy hiểm, cách phòng biến chứng. Khi bệnh nhân có biểu hiện suy tim, cần hướng dẫn gia đình lưu ý chế độ nghỉ ngơi của trẻ: Trẻ phải nghỉ tuyệt đối tại giường, ít nhất từ 2 đến 3 tuần, có  thể đến 55 ngày trong phòng riêng, thoáng, sáng, yên tĩnh, hạn chế người vào thăm, khám. Cách ly bệnh nhân ít nhất 21 ngày. Ngoáy họng xét nghiệm 3 lần  âm tính mới cho bệnh nhân ra viện.

          Nguồn: benhhoc.edu.vn

          Chuyên mục
          Bệnh Học Chuyên Khoa

          Hội chứng mệt mỏi mãn tính ở người lớn tuổi như thế nào ?

          Nhiều người cao tuổi thường phàn nàn “mệt mỏi” hoặc “kiệt sức” khi đi khám bệnh, mệt mỏi thường là một triệu chứng của một số bệnh như ung thư, bệnh tim,…

          Hội chứng mệt mỏi mãn tính ở người lớn tuổi như thế nào ?

          Người mắc CFS(chronic fatigue syndrome) có biểu hiện gì?

          Những người bị CFS thường cảm thấy mệt mỏi, không thể làm được các hoạt động bình thường hàng ngày, ngay cả khi nghỉ ngơi nhiều hơn. Phụ nữ mắc gấp đôi nam giới, hay gặp ở người lớn tuổi. Bệnh có thể kéo dài một tháng, một vài năm, hoặc nhiều năm. Đôi khi các triệu chứng có thể đến và đi một cách tự nhiên.

          Người bệnh thường có các dấu hiệu: mệt mỏi nghiêm trọng xảy ra đột ngột, đặc biệt là sau khi bị cúm; Sốt nhẹ và ớn lạnh; Đau họng và sưng hạch ở cổ hoặc nách; Đau cơ và khớp nhưng không sưng; Nhức đầu; Ngủ dậy nhưng không cảm thấy sảng khoái; Cảm giác giống như bạn đang ở trong một màn sương mù và không thể tập trung trí nhớ; Thay đổi tâm trạng.

          Nguyên nhân của bệnh CFS là gì ?

          Theo các chuyên gia Cao đẳng Y Dược cho biết: Nguyên nhân của CFS không rõ, có thể do nhiễm virut hoặc một phản ứng của hệ miễn dịch. Yếu tố nguy cơ bao gồm căng thẳng cực độ hoặc lo âu, bệnh cúm và thói quen ăn uống nghèo. Trầm cảm có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn và làm cho bệnh kéo dài hơn.

          Không có xét nghiệm đặc hiệu cho CFS, các nhà lâm sàng có thể sử dụng các xét nghiệm để loại trừ các bệnh khác, tầm soát các triệu chứng, kiểm tra bệnh sử và tiến hành một cuộc kiểm tra thể chất, sau khi loại trừ nguyên nhân thực thể mới nghĩ đến CFS.

          Đối với bệnh nhân CFS, bác sĩ có thể kê thuốc điều trị các triệu chứng, hoặc thảo dược, vitamin, hoặc thay đổi chế độ ăn uống. Ngoài ra, người bệnh cũng được khuyến cáo nên nghỉ ngơi nhiều, tập thể dục thường xuyên. Sau một thời gian điều trị, bệnh sẽ được cải thiện.


          Năm 2019 điều kiện xét tuyển Cao đẳng Điều dưỡng có khó không ?

          Điều trị CFS như thế nào ?

          CFS có liên quan với stress. Nghiên cứu cho thấy rằng sự hỗ trợ tâm lý, bao gồm liệu pháp nhận thức hành vi, có thể giúp giảm các triệu chứng của CFS.

          Mặc dù không có thuốc chữa bệnh đặc hiệu, người bệnh có thể được điều trị triệu chứng bằng các loại thuốc chống trầm cảm, chống lo âu, thuốc giảm đau, chống viêm giúp giãn cơ bắp và giảm đau khớp.

          Thuốc chống trầm cảm: Ngoài việc làm giảm trầm cảm, các thuốc này có thể làm giảm mệt mỏi và căng thẳng cơ bắp và cải thiện giấc ngủ.

          Thuốc kháng histamine: Giảm các triệu chứng dị ứng. Các tác dụng phụ bao gồm buồn ngủ và đau đầu.

          Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Giúp giảm đau. Tác dụng phụ có thể bao gồm viêm loét dạ dày khi sử dụng trong thời gian dài.

          Chế độ ăn uống và lối sống

          Chế độ ăn uống lành mạnh và sử dụng các loại thảo mộc và bổ sung các vi chất có thể giúp giảm các triệu chứng suy nhược và cải thiện năng lượng tổng thể. Tránh các loại thực phẩm tinh chế, đường, cà phê, rượu và chất béo bão hòa. Ăn rau tươi, các loại đậu, ngũ cốc, protein và các acid béo có trong các loại hạt, hạt giống và cá nước ngọt. Ngoài ra có thể bổ các chất sau để giảm các triệu chứng của CFS (nên hỏi ý kiến bác sĩ):

          • Magnesium (300 – 1.000 mg/ ngày) có thể giúp giảm mệt mỏi, nhưng quá nhiều sẽ gây tiêu chảy;
          • Acid béo có trong dầu cá (1.000 mg x 3 lần/ ngày trong bữa ăn) và dầu hoa anh thảo (3.000 – 6.000mg/ ngày).
          • NADH, một chất hóa học tự nhiên có liên quan đến sản xuất năng lượng trong cơ thể (5-20 mg mỗi ngày).
          • DHEA – một hormon được cơ thể sản xuất, có thể cải thiện mức độ năng lượng (50 – 200 mg mỗi ngày). Dùng phải có chỉ định của bác sĩ.
          • Vitamin B12 (2.500 – 5.000 mcg/ mỗi 2-3 ngày trong vài tuần.
          • Beta-carotene (50.000 IU/ ngày) để tăng cường chức năng miễn dịch.
          • Vitamin D (600 – 1.000 IU/ ngày). Mặc dù vitamin D không phải thuốc đặc trị CFS, nhưng thiếu vitamin D có thể làm cho các triệu chứng tồi tệ hơn.
          • Các loại thảo mộc: nhân sâm (Panax ginseng) giúp cải thiện năng lượng (100 – 300 mg x 2 lần/ ngày); Echinacea có thể giúp tăng cường hệ miễn dịch (200 mg x  2 lần/ ngày); tinh dầu hoa nhài, bạc hà, cây hương thảo giúp giảm căng thẳng.

          Nguồn: Bệnh học

          Chuyên mục
          Y Học Cổ Truyền

          Bài thuốc uống trị chứng ra mồ hôi tay, chân

          Chứng ra mồ hôi chân và tay do phong thấp gây nên, với biểu hiện thường gặp khi người bệnh làm việc căng thẳng, xúc động hay tâm trạng lo lắng,…

          Biểu hiện của chứng ra mồ hôi tay, chân

          Chứng ra mồ hôi chân và tay và nguyên nhân gây bệnh

          Theo y học cổ truyền, chứng ra mồ hôi chân và tay là tình trạng thoát dương khí ra ngoài, do đường dẫn khí ra các thần kinh ở tay, ở chân bị rối loạn hoặc tắt nghẽn. Bên cạnh đó, việc xúc động về tâm lý như lo lắng, căng thẳng,… cũng là nguyên nhân gây bệnh.

          Chứng bệnh khiến mồ hôi ở lòng bàn tay, lòng bàn chân không tự chủ ra liên tục, một số trường hợp kèm theo ra mồ hôi nhiều ở da đầu hoặc toàn thân (Đông y gọi là tự hãn – tự ra mồ hôi).

          Bên cạnh đó, bạn cũng cần phân biệt chứng ra mồ hôi ở trẻ nhỏ dưới 6 tuổi. Bởi hệ thống thần kinh thực vật của trẻ ở lứa tuổi này chưa phát triển chưa hoàn thiện, nên trẻ thường ra mồ hôi, kể cả ban đêm, mà dân gian hay gọi là đổ mồ hôi trộm (Đông y gọi là đạo hãn). Tình trạng này sẽ khỏi dần khi trẻ lớn lên.

          Bài thuốc uống trị chứng ra mồ hôi tay, chân

          Theo trang Bệnh học – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, bạn có thể tham khảo một trong những bài thuốc sau:

          Bài 1: Tần giao 10g, cam thảo 6g, địa cốt bì 10g, thanh cao 6g. Tất cả các vị cho vào ấm đổ 600ml nước, sắc còn 250ml, chia 2 lần uống trong ngày, dùng liền 1 tuần.

          Bài 2: Toan táo nhân sao 15g, ngạnh mễ (gạo tẻ) 30g, sinh địa 15g, sắc. Tất cả các vị cho vào ấm đổ 700ml nước, sắc còn 300ml, chia 3 lần uống trong ngày, dùng liền 1 tuần.

          Bài thuốc uống trị chứng ra mồ hôi tay, chân. Ảnh minh họa.

          Bài 3: Liên kiều 4g, thiên hoa phấn 4g, mạch môn đông 8g, tiên thạch hộc 8g, tiên sinh địa 8g, tang diệp 12g. Tất cả các vị cho vào ấm đổ 700ml nước, sắc còn 300ml, chia 2 lần uống trong ngày, dùng liền 1 tuần.

          Bài 4: Kim anh tử 10g, ngũ vị tử 10g. Tất cả các vị cho vào ấm đổ 600ml nước, sắc còn 250ml, chia 2 lần uống trong ngày, dùng liền 1 tuần.

          Bài 5: Tang diệp 300g, mẫu lệ nung 150g. Sắc uống trị bệnh ra mồ hôi nhiều ở lòng bàn tay. Tất cả các vị cho vào ấm đổ 500ml nước, sắc còn 250ml, chia 3 lần uống trong ngày, dùng liền 1 tuần.

          Bài 6:  Ngũ vị tử 6g, đẳng sâm 12g, câu kỷ tử 10g, cẩu tích 10g. Tất cả các vị cho vào ấm đổ 600ml nước, sắc còn 250ml, chia 2 lần uống trong ngày, dùng liền 1 tuần.

          Bài 7:  Bạch truật 10g, mẫu lệ 18g, phòng phong 10g. Tất cả các vị cho vào ấm đổ 550ml nước, sắc còn 200ml, chia 2 lần uống trong ngày, dùng liền 1 tuần.

          Bài 8:  Ngũ vị tử 30g, bá tử nhân 60g, mẫu lệ 30g, ma hoàng căn 30g, bạch truật 30g, nhân sâm 30g, tán bột trộn đều, dùng cùi của đại táo hoàn viên mỗi lần dùng 4g, dùng 2 lần trong ngày. Dùng liền 10 ngày.

          Đối với chứng bệnh này, người bệnh cần nên tránh tình trạng kích động, nên ăn uống đầy đủ, ngủ đủ giấc.

          Tùy vào thể trạng của từng bệnh nhân, các thầy thuốc sẽ gia giảm các vị thuốc cho phù hợp với thể bệnh. Do đó, khi mắc bệnh, người bệnh cần đến khám tại các cơ sở y tế chuyên khoa y học cổ truyền hoặc các lương y có nhiều kinh nghiệm để điều trị.

          Ngoài ra bạn có thể tham gia group Hội Nhà Thuốc – Quầy Thuốc Chữa Bệnh Việt Nam để cập nhật những thông tin về thuốc cũng như điều trị các bệnh lý bằng thuốc.

          Nguồn: suckhoedoisong.vn – benhhoc.edu.vn

          Chuyên mục
          Sinh Sản - Tình Dục Học

          Viêm phụ khoa: Tác nhân gây nguy hiểm sức khỏe nữ giới

          Viêm phụ khoa là bệnh lý phổ biến có thể điều trị dứt điểm nếu phát hiện sớm nhưng cũng có thể gây nên những biến chứng nguy hiểm nếu điều trị không đúng cách.

            Viêm phụ khoa: Tác nhân gây nguy hiểm sức khỏe nữ giới

            Viêm phụ khoa ở nữ giới là bệnh gì?

            Viêm phụ khoa là cụm từ dùng để chỉ các bệnh viêm nhiễm ở cơ quan sinh dục của nữ giới như cơ quan sinh dục ngoài: âm đạo, âm hộ cổ tử cung… và cơ quan sinh dục trong: tử cung, vòi trứng, buồng trứng…

            Viêm phụ khoa có thể gặp ở mọi lứa tuổi nhưng 80% trường hợp xảy ra ở chị em độ tuổi sinh sản tình dục học. Mức độ nặng, nhẹ và sự ảnh hưởng của bệnh tùy thuộc vào cơ địa của từng người cũng như cách chăm sóc, vệ sinh cá nhân của họ.

            Nguyên nhân gây viêm phụ khoa ở nữ giới là gì?

            Có rất nhiều nguyên nhân gây viêm phụ khoa. Trong đó có những tác nhân chủ quan đôi khi bản thân nữ giới lại không để ý như:

            • Vệ sinh vùng kín không sạch sẽ và đúng cách.
            • Rối loạn kinh nguyệt, rối loạn nội tiết tố ở nữ giới mang thai…
            • Quan hệ tình dục không an toàn, với nhiều người, không vệ sinh trước và sau khi quan hệ.
            • Nữ giới từng phá thai và các thủ thuật can thiệp không đảm bảo tiệt trùng.
            • Sử dụng quần lót quá chật, chất liệu không khô thoáng gây nên tình trạng bí bách và ẩm ướt ở vùng kín, tạo điều kiện cho vi khuẩn gây bệnh.
            • Tâm lý căng thẳng kéo dài, sử dụng thuốc kháng sinh cũng có thể gây viêm phụ khoa.

            Quan hệ tình dục không an toàn gây viêm phụ khoa

            Biểu hiện của viêm phụ khoa ở nữ giới

            Viêm phụ khoa là bệnh thường gặp và nếu để ý chút bạn có thể nhanh chóng phát hiện để xử lý kịp thời. Biểu hiện của viêm phụ khoa có thể kể đến như:

            • Viêm phụ khoa khiến chị em luôn cảm thấy ngứa ngáy, khó chịu vùng kín
            • Khí hư ra nhiều một cách bất thường. Nó có thể có màu vàng, màu xanh và kèm theo mùi hôi tanh khó chịu.
            • Người bệnh cảm thấy ngứa ngáy bên ngoài bộ phận sinh dục.
            • Vùng kín có thể sưng tấy, đau rát hoặc nổi mẩn li ti.
            • Đau rát khi quan hệ tình dục, thậm chí chảy máu sau quá trình giao hợp.
            • Chị em còn có cảm giác đau khi đi tiểu, đau bụng dưới…
            • Nhiều trường hợp xuất hiện hiện tượng chảy máu bất thường không trong chu kỳ kinh nguyệt.

            Cần làm gì khi bị viêm phụ khoa?

            Khi cô bé xuất hiện những biểu hiện bất thường, điều đầu tiên chị em cần làm đó là đến ngay các cơ ở y tế uy tín để khám phụ khoa. Những biểu hiện bất thường có thể là triệu chứng của bệnh viêm phụ khoa hoặc một bệnh nào khác của cơ thể, chỉ khi được thăm khám, bác sĩ mới có thể kết luận đúng tình trạng sức khỏe của bạn.

            Chị em tuyệt đối không được tự ý mua thuốc về chữa trị và cũng không nên áp dụng các biện pháp dân gian nếu không hỏi ý kiến của bác sĩ. Vì vậy, chị em nên tuân thủ đúng theo chỉ định của bác sĩ để có thể chữa dứt điểm những bất thường đầy khó chịu.

            Vệ sinh sạch sẽ vùng kín hằng ngày phòng ngừa bệnh viêm phụ khoa

            Phòng tránh viêm phụ khoa ở nữ giới như thế nào?

            Phòng bệnh hơn chữa bệnh là phương châm sống tốt cho sức khỏe và làm đẹp cần có ở mỗi người. Thay vì đau đầu và lo lắng tìm cách chữa trị bệnh, chị em nên có những biện pháp phòng ngừa ngay từ khi nó chưa xuất hiện. Để phòng tránh viêm phụ khoa ở nữ giới, chị em cần:

            • Vệ sinh sạch sẽ vùng kín hằng ngày, không thụt rửa quá sâu cũng như không sử dụng dung dịch vệ sinh kém chất lượng.
            • Quan hệ tình dục an toàn, sử dụng bao cao su mỗi lần quan hệ và đặc biệt không nên quan hệ với quá nhiều người.
            • Sử dụng quần lót thông thoáng, chất liệu cotton dễ thấm hút để cô bé luôn khô thoáng.
            • Không nên phá thai hoặc nếu có, hãy lựa chọn cơ sở y tế uy tín để đảm bảo thủ thuật an toàn, thiết bị tiệt trùng.

            Viêm phụ khoa mặc dù là bệnh thường gặp nhưng bạn có thể phòng ngừa và điều trị dứt điểm. Việc áp dụng các biện pháp phòng tránh cũng như tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ sẽ giúp bạn có một cơ thể khỏe mạnh.

            Nguồn: benhhoc.edu.vn

            Exit mobile version