Chuyên mục
Bệnh Thần Kinh

Vật lý trị liệu trong điều trị bệnh viêm dây thần kinh liên sườn

Bệnh viêm dây thần kinh liên sườn gây ra đau dọc theo đường đi của dây thần kinh, thường là từ lưng đến ngực và đôi khi đến cả vùng bụng. Hãy tìm hiểu phương pháp Vật lý trị liệu trong bệnh viêm dây thần kinh liên sườn qua bài chia sẻ sau đây!

Vật lý trị liệu trong bệnh viêm dây thần kinh liên sườn

Bệnh viêm dây thần kinh liên sườn là gì?

Bệnh thần kinh viêm dây thần kinh liên sườn (hay còn gọi là đau dây thần kinh liên sườn) là tình trạng viêm hoặc kích thích các dây thần kinh liên sườn, những dây thần kinh nằm giữa các xương sườn. Tình trạng này có thể gây ra đau dọc theo đường đi của dây thần kinh, thường là từ lưng đến ngực và đôi khi đến cả vùng bụng.

Nguyên nhân

Dược sĩ Cao đẳng Dược cho biết, có nhiều nguyên nhân có thể dẫn đến viêm dây thần kinh liên sườn, bao gồm:

  1. Chấn thương hoặc tổn thương: Do tai nạn, va đập, hoặc căng thẳng cơ thể.
  2. Nhiễm trùng: Như bệnh zona thần kinh (herpes zoster) có thể gây viêm dây thần kinh.
  3. Các bệnh lý cột sống: Như thoát vị đĩa đệm, viêm khớp, hoặc thoái hóa cột sống.
  4. Khối u: Cả lành tính và ác tính có thể chèn ép hoặc kích thích dây thần kinh liên sườn.
  5. Hoạt động quá mức: Các hoạt động thể thao hoặc công việc yêu cầu sự vận động mạnh và kéo dài của cơ thể.

Triệu chứng

Các triệu chứng của viêm dây thần kinh liên sườn có thể bao gồm:

  1. Đau nhói hoặc đau âm ỉ: Đau có thể xuất hiện ở vùng ngực, lưng hoặc bụng, và thường lan dọc theo đường đi của dây thần kinh liên sườn.
  2. Cảm giác bỏng rát: Có thể cảm thấy như bị đốt cháy hoặc nóng rát dọc theo đường dây thần kinh.
  3. Cảm giác tê hoặc ngứa: Một số người có thể cảm thấy tê hoặc ngứa dọc theo dây thần kinh bị viêm.
  4. Đau tăng lên khi vận động: Đau có thể tồi tệ hơn khi ho, cười, hắt hơi, hoặc khi vận động cơ thể.

Điều trị

Việc điều trị viêm dây thần kinh liên sườn tùy thuộc vào nguyên nhân cụ thể và mức độ nghiêm trọng của triệu chứng. Một số phương pháp điều trị có thể bao gồm:

  1. Thuốc giảm đau: Như paracetamol, ibuprofen hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
  2. Thuốc giãn cơ: Có thể giúp giảm co thắt cơ và đau.
  3. Thuốc kháng virus: Nếu nguyên nhân là do nhiễm virus như herpes zoster.
  4. Vật lý trị liệu: Bao gồm các bài tập kéo dãn và tăng cường cơ bắp.
  5. Liệu pháp nóng/lạnh: Áp dụng nhiệt hoặc đá lên vùng bị ảnh hưởng để giảm đau và viêm.
  6. Điều trị nguyên nhân gốc: Như phẫu thuật nếu có khối u chèn ép hoặc điều trị các bệnh lý cột sống.

Việc chẩn đoán và điều trị viêm dây thần kinh liên sườn cần được thực hiện bởi bác sĩ chuyên khoa để đảm bảo hiệu quả và tránh các biến chứng có thể xảy ra. Xem thêm thông tin chỉnh nha niềng răng tại thái nguyên

Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng trong bệnh viêm dây thần kinh liên sườn

Ktv Cao đẳng Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng tại Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur và các trường Cao đẳng Dược Hà Nội cho hay: Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng là một phần quan trọng trong việc điều trị và quản lý bệnh viêm dây thần kinh liên sườn. Mục tiêu của vật lý trị liệu là giảm đau, cải thiện chức năng vận động, và ngăn ngừa tái phát. Dưới đây là một phân tích chi tiết về các phương pháp và lợi ích của vật lý trị liệu trong điều trị viêm dây thần kinh liên sườn:

Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur đào tạo Cao đẳng Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng 

  1. Bài tập kéo giãn và tăng cường cơ bắp
  • Kéo giãn cơ: Các bài tập kéo giãn giúp giảm căng cơ, cải thiện linh hoạt và giảm áp lực lên dây thần kinh liên sườn. Ví dụ như bài tập kéo giãn cơ lưng, cơ liên sườn và cơ ngực.
  • Tăng cường cơ bắp: Các bài tập tăng cường cơ lưng và cơ bụng giúp hỗ trợ cột sống tốt hơn, từ đó giảm nguy cơ tái phát viêm dây thần kinh. Ví dụ như plank, bài tập tăng cường cơ lưng dưới.
  1. Phương pháp nhiệt và lạnh
  • Nhiệt trị liệu: Áp dụng nhiệt độ ấm như túi nhiệt hoặc khăn nóng lên vùng bị đau giúp tăng cường tuần hoàn máu, giảm căng cơ và giảm đau.
  • Lạnh trị liệu: Sử dụng túi đá hoặc khăn lạnh để giảm viêm và sưng, từ đó giảm đau hiệu quả.
  1. Massage trị liệu
  • Massage cơ bản: Massage nhẹ nhàng giúp giảm căng thẳng cơ, cải thiện tuần hoàn máu và giảm đau. Massage thường tập trung vào các vùng cơ lưng và cơ liên sườn.
  • Kỹ thuật đặc biệt: Sử dụng các kỹ thuật như massage mô sâu để giải quyết các điểm kích thích và giảm đau sâu.
  1. Điện trị liệu
  • TENS (Transcutaneous Electrical Nerve Stimulation): Sử dụng các xung điện nhẹ để giảm đau bằng cách làm tê liệt tạm thời các dây thần kinh đau.
  • EMS (Electrical Muscle Stimulation): Kích thích các cơ bắp bằng xung điện để tăng cường và phục hồi cơ.
  1. Phương pháp thủ công
  • Điều chỉnh cột sống: Các kỹ thuật điều chỉnh cột sống giúp cải thiện căn chỉnh của cột sống, giảm áp lực lên các dây thần kinh và cải thiện chức năng vận động.
  • Kéo giãn cột sống: Sử dụng các phương pháp kéo giãn cơ học để giảm áp lực lên các đĩa đệm và dây thần kinh.
  1. Bài tập hít thở và thư giãn
  • Bài tập hít thở sâu: Hít thở sâu và có kiểm soát giúp giảm căng thẳng và cải thiện tuần hoàn máu.
  • Kỹ thuật thư giãn: Các kỹ thuật như thiền và yoga giúp cải thiện sự thư giãn toàn diện, giảm căng thẳng và giảm đau.
  1. Giáo dục và tư vấn
  • Hướng dẫn tư thế đúng: Hướng dẫn bệnh nhân cách duy trì tư thế đúng khi ngồi, đứng, và làm việc để tránh căng thẳng lên dây thần kinh.
  • Lời khuyên về hoạt động hàng ngày: Tư vấn về cách thực hiện các hoạt động hàng ngày một cách an toàn và hiệu quả để tránh tái phát viêm dây thần kinh.
  1. Theo dõi và điều chỉnh liệu trình
  • Đánh giá tiến triển: Theo dõi sự tiến triển của bệnh nhân và điều chỉnh liệu trình điều trị dựa trên mức độ cải thiện và phản ứng của bệnh nhân.
  • Điều chỉnh bài tập và phương pháp: Tùy theo tình trạng và nhu cầu cụ thể của bệnh nhân, điều chỉnh các bài tập và phương pháp điều trị để đạt hiệu quả tối ưu.

Áp dụng các phương pháp vật lý trị liệu – phục hồi chức năng này không chỉ giúp giảm đau và cải thiện chức năng vận động mà còn ngăn ngừa tái phát và duy trì sức khỏe tổng thể cho bệnh nhân viêm dây thần kinh liên sườn.

Nguồn:  benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Nhi Khoa

Bệnh bạch cầu lympho cấp tính: Triệu chứng và chẩn đoán

Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho là một loại ung thư phổ biến nhất ở trẻ em, nhưng cũng có thể xảy ra ở người lớn ở mọi lứa tuổi. Cùng tìm hiểu triệu chứng và chẩn đoán bệnh bạch cầu lympho cấp tính.

Bệnh bạch cầu lympho cấp tính là gì?

Bác sĩ tại các trường cao đẳng y dược Hà Nội, TP.HCM cho hay: bệnh này xuất phát từ sự biến đổi ác tính và sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào tiền thân tạo máu, dẫn đến việc tạo ra một lượng lớn blast (tế bào non) trong hệ thống tuần hoàn, thay thế tủy xương bình thường bằng các tế bào ác tính và thâm nhiễm vào các bộ phận như hệ thần kinh trung ương và tinh hoàn.

Phân loại bệnh bạch cầu lympho cấp tính

Trong bệnh bạch cầu lympho cấp tính, các khối u lympho tiền thân thường được phân loại dựa trên dòng tế bào của chúng. Cụ thể:

  1. Bệnh bạch cầu/U lympho tiền thân dòng tế bào B: Đây là loại bệnh khi các tế bào tân sinh (nguyên bào lympho) làm tổn thương máu và tủy xương, với đặc điểm là tỷ lệ nguyên bào tủy xương lớn hơn 20%.
  2. Bệnh bạch cầu/U lympho tiền thân dòng tế bào T: Trong trường hợp này, các nguyên bào tân sinh thâm nhập chủ yếu vào các mô ngoại tủy, không gây tổn thương đáng kể đến máu và tủy xương.

Theo Phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2016, ung thư bạch huyết được phân loại dựa trên dữ liệu di truyền, đặc điểm lâm sàng, hình thái tế bào và miễn dịch. Tất cả những yếu tố này đều đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá tiên lượng và quản lý bệnh.

Triệu chứng của bệnh bạch cầu lympho cấp tính

Cán bộ y tế tại Cao đẳng Y Dược TP.HCM – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur chia sẻ các triệu chứng của bệnh bạch cầu lympho cấp tính thường xuất hiện nhanh chóng, chỉ trong vài ngày đến vài tuần trước khi được chẩn đoán. Những triệu chứng phổ biến nhất thường do sự tạo máu bị gián đoạn, bao gồm:

  1. Thiếu máu: Bệnh nhân có thể cảm thấy mệt mỏi, yếu đuối, nhợt nhạt, khó thở khi gắng sức, và có nhịp tim nhanh. Cảm giác đau ngực khi gắng sức cũng có thể xuất hiện.
  2. Giảm tiểu cầu: Các triệu chứng có thể bao gồm chảy máu niêm mạc, dễ bầm tím, xuất huyết từ da, chảy máu cam, chảy máu lợi, và kinh nguyệt nhiều ở phụ nữ. Đái máu và chảy máu từ đường tiêu hóa cũng có thể xảy ra, nhưng ít phổ biến.
  3. Giảm bạch cầu hạt hoặc giảm bạch cầu trung tính: Điều này có thể dẫn đến nguy cơ cao nhiễm trùng, bao gồm nhiễm trùng do vi khuẩn, nấm và vi rút. Bệnh nhân có thể phát sốt và mắc nhiễm trùng nặng.
  4. Thâm nhiễm nội tạng: Các tế bào bạch cầu thâm nhập vào các nội tạng như gan, lá gan và các hạch bạch huyết, gây phì đại của chúng. Thâm nhiễm của tủy xương và màng xương có thể gây đau xương và khớp, đặc biệt với bệnh lý nhi khoa ở trẻ em. Thâm nhiễm thần kinh trung ương và màng não là phổ biến và có thể gây ra các triệu chứng như liệt dây thần kinh sọ, đau đầu, thay đổi trong thị giác hoặc thính giác, và thay đổi tâm trạng.

Bệnh bạch cầu lympho cấp tính cần được phát hiện sớm

Phương pháp chẩn đoán bệnh bạch cầu lympho cấp tính

Để chẩn đoán bệnh bạch cầu lympho cấp tính (ALL), các phương pháp và tiêu chuẩn sau đây thường được sử dụng:

  1. Công thức máu và tiêu bản máu ngoại vi: Đây là các xét nghiệm đầu tiên được thực hiện. Nếu có giảm tế bào máu và xuất hiện blast, có thể nghĩ đến bệnh bạch cầu cấp tính. Cần phân biệt với các tình trạng khác như thiếu máu bất sản, nhiễm virus, nhiễm khuẩn tăng bạch cầu đơn nhân và thiếu vitamin B12, folate.
  2. Xét nghiệm tủy xương: Thường bao gồm chọc hút và sinh thiết kim. Tế bào blast trong tủy xương thường từ 25 đến 95% ở bệnh nhân ALL.
  3. Nghiên cứu mô hóa học, di truyền tế bào và xác định kiểu hình miễn dịch: Bao gồm nhuộm cho deoxynucleotidyl transferase (TdT), kết quả dương tính trong các tế bào có nguồn gốc lympho. Việc phát hiện các chất chỉ điểm kiểu hình miễn dịch cụ thể như CD3 (đối với các tế bào B) là cần thiết trong việc phân loại bệnh bạch cầu cấp tính.
  4. Bất thường di truyền tế bào: Các bất thường di truyền tế bào có thể bao gồm sắp xếp lại t(v;11q23)/MLL, t(1;19)/E2A-PBX1, t(5;14)/IL3-IGH và t(8;14), t(8;22), t(2;8)/C-MYC được sắp xếp lại.
  5. Các kết quả xét nghiệm khác: Có thể bao gồm tăng ure máu, tăng phosphate máu, tăng kali máu, hoặc hạ kali máu, tăng men gan hoặc LDH, hạ đường huyết và thiếu oxy.
  6. Cận lâm sàng: CT sọ não, CT ngực và bụng, siêu âm tim hoặc chụp đa điểm (MUGA) thường được thực hiện để đánh giá chức năng và phát hiện các biến đổi cơ thể liên quan đến ALL, như triệu chứng thần kinh trung ương, các khối u, thâm nhiễm nội tạng và tình trạng tim mạch.

Các phương pháp chẩn đoán này cùng nhau giúp xác định và đánh giá bệnh bạch cầu lympho cấp tính, từ đó hỗ trợ trong việc lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp và dự đoán tiên lượng của bệnh nhân.

Nguồn:  benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Hô Hấp

Giảm bệnh xoang bằng các phương pháp tự nhiên

Khi thực hiện bằng các phương pháp tự nhiên người bệnh cần phải kiên trì và bỏ những thói xấu ở cuộc sống hàng ngày.

Giảm bệnh xoang bằng các phương pháp tự nhiên

Tìm hiểu về bệnh xoang mũi

Theo chuyên mục tin tức  Cao đẳng Y Dược Hà Nội cho biết: Xoang là các khoang khí trên khuôn mặt như khoang khí sau má, sau trán và lông mày, ở hai bên sống mũi và phía dưới mũi.

Các khoang mũi này thường được bao bọc và bảo vệ bởi một lớp mỏng dịch nhầy và có thể có các lông mao.Các dịch nhầy này sẽ bảo vệ xoang khỏi bụi bẩn, vi khuẩn và các phần từ khác trong không khí. Các lông mao có tác dụng giữ chất nhầy và mọi thứ không bị mắc kẹt trong xoang, chảy xuống cổ họng và dạ dày.

Khi gặp các tác nhân như nhiệt độ thay đổi, khói thuốc lá, cơ thể bị cảm lạnh hay các tác nhân gây dị ứng hoặc bất cứ điều gì gây sưng nề hay ngăn cản các lông mao cuốn trôi chất nhầy thì xoang dễ bị tổn thương như viêm, sưng. Nó có thể bị đau, chèn ép xoang và dễ dàng bị tắc nghẽn.

Các bệnh như viêm mũi dị ứng đều có thể gây tổn thương cho xoang do màng nhầy của sống mũi sưng lên và chẹn các xoang. Vì vậy để bảo vệ xoang bạn nên điều trị và sử dụng các biện pháp để ngăn ngừa bệnh viêm mũi dị ứng.
Sau đây là một số lời khuyên giúp chúng ta giảm được các bệnh về xoang.

Hít thở không khí ẩm

Không khí khô không những làm cho cơ thể chúng ta cảm thấy khó chịu, mất nước mà cón gây ra kích ứng xoang. Chính vì vậy chúng ta nên hít không khí ẩm để xoang có thể giữ được độ ẩm và không làm các chất nhầy bảo vệ bị khô. Các bạn có thể để máy giữ độ khẩm không khí trong phòng ngủ hoặc những nơi bạn thường ở đó. Ngoài ra chúng ta nên hạn chế ngồi điều hòa trong những thời điểm có thể, vì điều hòa cũng chính là nguyên nhân làm khô không khí. Hít hơi nước 2-4 lần/ ngày cũng là một giải pháp tốt.

Nếu bệnh nhân có hút thuốc nên cai thuốc để giảm tình trạng bệnh tốt hơn

Bắt buộc phải có khu vực “Không hút thuốc”

Theo giảng viên dạy cho biết: Các tác nhân dễ gây dị ứng như sản phẩm vệ sinh, sơn, keo xịt tóc, nước hoa hay phấn hoa và đặc biệt là khói thuôc lá đều có thể gây kích ứng xoang. Hút thuốc lá không chỉ có hại cho người hút mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến những người xung quanh – những người hút thuộc thụ động. Chính vì vậy bạn không nên cho bạn bè hoặc người thân hút thuộc trong nhà. Nên sử dụng các sản phẩm ít mùi, thân thiện với môi trường. Ngoài ra bạn nên tránh xa các tác nhân có thể gây dị ứng như lông thú, phấn hoa… Nên đeo khẩu trang khi bắt buộc phải tiếp xúc với các tác nhân này.

Uống nhiều nước

Cơ thể chúng ta chứa khoảng 70% là nước. Chính vì thế uống nước lọc là việc làm cần thiết hằng ngày để bảo vệ và nâng cao sức khỏe. Đối với xoang thì uống nhiều nước giúp cho dịch nhầy lỏng và chảy ra. Các dịch nhầy này có tác dụng bảo vệ xoang. Bạn có thể bổ sung nước bằng cách uống nước lọc, nước trái cây và trà nhưng không nên bổ sung nước bằng các đồ uống có chất kích thích như rượu, cafein… Cafein hoặc cồn có thể làm mất nước và làm sưng nề xoang trở nên trầm trọng hơn.

Làm sạch mũi

Các tác nhân và bụi bẩn có thể bám vào khoang mũi qua quá trình hít thở. Chính vì vậy chúng ta cần phải vệ sinh mũi hằng ngày để giữ cho xoang sạch sẽ và thông suốt. Bạn có thể rửa mũi bằng dung dịch mũi vô khuẩn với nồng độ thấp để rửa các chất nhầy và những dị nguyên có thể làm sung huyết xoang. Hiện nay trên thị trường có nhiều loại dung dịch dùng để xịt mũi với thành phần chính là muối biển, vì vậy bạn nên lựa chọn cho mình một sản phẩm phù hợp.

Nguồn: Bệnh học

Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Dược sĩ cho biết những nguyên tắc dinh dưỡng của bệnh Gai cột sống

Nhiều người nghĩ rằng khi bị gai cột sống thì không nên ăn những thực phẩm chứa nhiều canxi để hạn chế sự phát triển của gai. Tuy nhiên, đó là một điều thực sự sai lầm.

Dược sĩ cho biết những nguyên tắc dinh dưỡng của bệnh Gai cột sống

Gai cột sống là gì?

Trong cơ thể con người, cột sống giữ vai trò như một trục chống đỡ, đàn hồi giúp chúng ta linh hoạt trong các cử động. Cấu tạo cột sống là một hệ thống được tạo ra từ những đốt sống riêng lẻ, xếp chồng lên nhau, kết nối thành một trục nhờ hệ dây chằng và cơ.

Gai cột sống là sự phát triển thêm của xương trên thân đốt, đĩa sụn hay dây chằng quanh khớp do đĩa sụn và xương bị thoái hóa, hao mòn. Quá trình thoái hóa lâu ngày khiến sụn mất nước và bị canxi hóa, đồng thời canxi sẽ tụ ở dây chằng tạo ra các gai cột sống.

Chế độ dinh dưỡng lành mạnh cho bệnh gai cột sống

Để điều trị gai cột sống, người bệnh có thể áp dụng phương pháp trị liệu thần kinh cột sống, vật lý trị liệu, châm cứu, dùng thuốc…Ngoài ra, trong quá trình điều trị, chế độ dinh dưỡng cho gai cột sống cũng giữ một vai trò rất quan trọng. Ăn uống đầy đủ chất, cân bằng và phù hợp thể trạng giúp người bệnh sớm đạt được hiệu quả điều trị tối đa.

Người bệnh gai cột sống có nên lựa chọn thực phẩm giàu canxi?

Bệnh gai cột sống nên ăn gì? Có nên lựa chọn thực phẩm chứa canxi? Bởi nhiều người còn lo sợ rằng khi bổ sung canxi sẽ càng thúc đẩy sự phát triển của gai xương, gây thêm đau nhức. Do đó họ e ngại những thực phẩm chứa canxi.

Tuy nhiên theo các chuyên gia, canxi chính là thành phần chủ yếu cấu tạo nên xương. Do đó để giúp xương phục hồi những tổn thương nhanh hơn và giảm thời gian tạo nên các gai, chúng ta cần cung cấp đầy đủ canxi, hỗ trợ xương thêm khỏe mạnh và rắn chắc.

Nhóm các thực phẩm giàu canxi: sữa ít chất béo, sản phẩm từ sữa (sữa chua, phô mai), các loại rau lá xanh (bông cải xanh, bắp cải, cải xoăn…), ngũ cốc, đậu nành và sản phẩm từ đậu nành, hải sản (tôm, cua…).

 

Cần bổ sung nhưng thực phẩm giàu vitamin D cho bệnh nhân gai cột sống

Bổ sung thực phẩm giàu vitamin D:

Theo Dược sĩ Văn bằng 2 Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Vitamin D là một trợ thủ đắc lực giúp cơ thể hấp thu canxi nhanh hơn, hỗ trợ phát triển xương, kiểm soát tăng trưởng tế bào, nâng cao chức năng hệ miễn dịch, chống viêm. Nhu cầu vitamin D cần thiết cho cơ thể là 600 đơn vị IU. Tình trạng thiếu hoặc thừa vitamin D đều không tốt cho sức khỏe.

Thiếu hụt vitamin D dẫn đến còi xương, loãng xương, suy yếu miễn dịch, tóc mọc kém, loãng xương. Thừa vitamin D khiến cơ thể hấp thu canxi quá nhiều, gây nhồi máu cơ tim và sỏi thận. Ngưỡng ngộ độc vitamin ở mức 10.000 đến 40.000 IU một ngày tùy vào cơ địa từng người.

Theo các chuyên gia, tiếp xúc với ánh nắng mặt trời là cách tốt nhất để bổ sung vitamin D cho cơ thể.

Tăng mật độ xương bằng vitamin K:

Có nhiều nghiên cứu cho rằng vitamin K có thể thúc đẩy mật độ xương, hỗ trợ cho quá trình điều trị gai cột sống. Người bệnh cần bổ sung vitamin K vào chế độ ăn uống hàng ngày thông qua các thực phẩm: rau lá xanh, thịt, phô mai, trứng…

Hạn chế chất béo nạp vào cơ thể:

Khi mắc các bệnh về xương khớp, người bệnh cần chủ động kiểm soát cân nặng tốt, tránh gây áp lực cho cột sống. Do đó cần kiêng hoặc ăn ít:

– Thực phẩm nhiều chất béo: Thịt mỡ, nước dùng thịt, bơ, thịt chân giò.

– Thực phẩm nhiều cholesterol: Não, tim, gan, thận, lòng lợn.

– Những món ăn đưa thêm chất béo: Bánh mì bơ, bơ trộn rau, các món xào, rán.

Đồng thời kiêng hẳn những đồ uống có chất kích thích: Rượu, bia, cà phê…

Tránh ăn thực phẩm đã qua tinh chế sẵn:

Gạo trắng, bún, phở, miến, mì, các loại thức ăn như hăm bơ gơ, khoai tây chiên, pizza…thuộc dạng thực phẩm đã qua tinh chế. Chúng chứa nhiều calo nhưng lại ít dinh dưỡng. Dung nạp những thực phẩm này quá nhiều chỉ khiến cơ thể càng tăng cân chứ không đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng thiết yếu để cột sống nhanh hồi phục.

Nguồn: Bệnh học

Chuyên mục
Bệnh Thường Gặp

 Dị ứng thời tiết là gì? và cách phòng ngừa hiệu quả

Dị ứng thời tiết là tình trạng cơ thể phản ứng với những thay đổi về nhiệt độ, độ ẩm, hoặc điều kiện thời tiết khác. Mỗi khi chuyển mùa hoặc thời tiết thay đổi đột ngột, một số người dễ gặp phải các triệu chứng như ngứa mũi, hắt hơi, hoặc phát ban trên da.

Dị ứng thời tiết là gì? và cách phòng ngừa hiệu quả

Dược sĩ Cao đẳng Dược Hà Nội và cử nhân Cao đẳng Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng tại Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur chia sẻ: Điều này xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể phản ứng quá mức, dẫn đến việc giải phóng các chất hóa học gây viêm như histamine.

Triệu chứng thường gặp của dị ứng thời tiết

Các triệu chứng của bệnh thường gặp như dị ứng thời tiết có thể khác nhau tùy vào từng người, nhưng phổ biến nhất là:

  • Ngứa mũi và hắt hơi liên tục: Đây là những dấu hiệu dễ nhận biết nhất. Nhiều người có thể bị hắt hơi và ngứa mũi vào buổi sáng hoặc khi tiếp xúc với gió lạnh.
  • Đỏ mắt và ngứa mắt: Dị ứng thời tiết có thể gây kích ứng ở mắt, khiến mắt đỏ, ngứa và chảy nước mắt nhiều.
  • Phát ban và ngứa da: Đặc biệt trong điều kiện lạnh và khô, da có thể bị mất nước, dẫn đến ngứa và phát ban.
  • Khó thở và ho: Thời tiết thay đổi có thể làm các bệnh đường hô hấp như hen suyễn trở nên trầm trọng, gây khó thở và ho.

Phòng ngừa dị ứng thời tiết hiệu quả

Để giảm thiểu tác động của dị ứng thời tiết, bạn có thể thực hiện một số biện pháp sau:

  • Giữ ấm cơ thể trong mùa lạnh:
    • Mặc quần áo ấm, đặc biệt là khi ra ngoài. Chú ý giữ ấm vùng cổ, mũi và bàn tay. Khi trong nhà, sử dụng các thiết bị sưởi để duy trì nhiệt độ ổn định.
    • Đeo khẩu trang khi ra ngoài, đặc biệt là khi thời tiết khô và lạnh, để bảo vệ mũi và họng khỏi không khí lạnh.
  • Giữ vệ sinh cá nhân và không gian sống sạch sẽ:
    • Sau khi trở về nhà, rửa tay và thay quần áo để loại bỏ các tác nhân dị ứng bám trên da và quần áo.
    • Thường xuyên lau dọn nhà cửa, đặc biệt là các nơi dễ tích tụ bụi như rèm cửa, thảm và ga giường. Giặt chăn gối và ga giường thường xuyên để giảm thiểu bụi.
  • Sử dụng máy lọc không khí và máy hút ẩm:
    • Đầu tư vào máy lọc không khí để lọc bụi mịn và các tác nhân gây dị ứng trong không khí. Nếu độ ẩm quá cao, sử dụng máy hút ẩm sẽ giúp giảm bớt độ ẩm, ngăn ngừa nấm mốc phát triển.
    • Mở cửa sổ thông gió trong những ngày khô ráo để không khí lưu thông, giúp làm sạch môi trường sống.

Sử dụng thuốc là một trong các cách phòng và điều trị dị ứng thời tiết

  • Bổ sung dinh dưỡng và tăng cường sức khỏe:
    • Bổ sung các vitamin C, E và kẽm để tăng cường hệ miễn dịch. Bạn có thể tìm thấy những chất dinh dưỡng này trong các loại trái cây như cam, chanh, dâu tây, và các loại hạt.
    • Uống đủ nước để giữ cho da luôn được cấp ẩm, giúp hạn chế tình trạng khô da.
  • Sử dụng thuốc kháng histamine khi cần thiết:
    • Nếu triệu chứng dị ứng nghiêm trọng, bạn có thể tham khảo bác sĩ để sử dụng thuốc kháng histamine, giúp giảm các triệu chứng như ngứa và chảy nước mũi.
    • Đừng lạm dụng thuốc, và luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Dược sĩ Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur nhận định: Dị ứng thời tiết là vấn đề phổ biến, nhưng bạn có thể chủ động phòng ngừa và giảm thiểu các triệu chứng bằng cách chăm sóc sức khỏe, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ thể khi thời tiết thay đổi. Nếu triệu chứng vẫn kéo dài hoặc nghiêm trọng, nên đến gặp bác sĩ để được tư vấn và điều trị kịp thời.

Nguồn:  benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Thần Kinh

Ung thư não có triệu chứng như thế nào?

Ung thư não là một trong những căn bệnh nghiêm trọng, có thể ảnh hưởng đến mọi đối tượng, từ trẻ em đến người lớn tuổi. Triệu chứng của ung thư não có thể khác nhau tùy thuộc vào vị trí và kích thước của khối u, cũng như sự phát triển của bệnh.

Ung thư não có triệu chứng như thế nào?

Bác sĩ tại các trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội cho hay: Việc nhận diện sớm các triệu chứng có thể giúp bệnh nhân nhận được sự can thiệp y tế kịp thời và cải thiện chất lượng cuộc sống. Dưới đây là những triệu chứng phổ biến của ung thư não.

1. Đau đầu

Một trong những triệu chứng phổ biến nhất của ung thư não là đau đầu. Đau đầu do ung thư não thường có đặc điểm khác biệt so với đau đầu do bệnh lý thần kinh thông thường. Đau có thể diễn ra liên tục và gia tăng theo thời gian. Đau đầu do khối u não có thể tồi tệ hơn vào buổi sáng và có thể kèm theo cảm giác buồn nôn và nôn mửa. Những cơn đau đầu này có thể xuất hiện đột ngột hoặc gia tăng dần dần và thường không đáp ứng tốt với các phương pháp điều trị đau đầu thông thường.

2. Thay đổi trong tình trạng tinh thần và cảm xúc

Ung thư não có thể gây ra sự thay đổi đáng kể trong tình trạng tinh thần và cảm xúc của bệnh nhân. Những người mắc ung thư não có thể trải qua những thay đổi tâm trạng, như sự thay đổi từ vui vẻ sang cáu gắt hoặc trầm cảm. Họ có thể gặp khó khăn trong việc tập trung, suy nghĩ rõ ràng và trí nhớ. Những thay đổi này có thể gây ra sự khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động hàng ngày và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.

3. Rối loạn vận động

Các khối u não có thể gây ra các rối loạn vận động, bao gồm mất cân bằng, khó di chuyển và yếu cơ. Bệnh nhân có thể gặp khó khăn trong việc điều khiển các phần của cơ thể, như tay và chân. Rối loạn vận động có thể dẫn đến các vấn đề như khó khăn trong việc đi lại, thay đổi trong cách cầm nắm đồ vật hoặc mất khả năng phối hợp các hoạt động đơn giản.

4. Các vấn đề về thị lực và nghe

Ung thư não có thể gây ra các vấn đề về thị lực và nghe. Bệnh nhân có thể gặp khó khăn trong việc nhìn rõ, có thể bị mờ mắt hoặc nhìn thấy các điểm tối trong tầm nhìn. Trong một số trường hợp, khối u có thể gây ra mờ mắt hoặc nhìn thấy những ánh sáng hoặc màu sắc không bình thường. Về vấn đề nghe, bệnh nhân có thể trải qua sự giảm thính lực hoặc cảm thấy tiếng động không rõ ràng.

5. Co giật

Co giật là một triệu chứng quan trọng của ung thư não, đặc biệt nếu khối u nằm gần hoặc ảnh hưởng đến các vùng não liên quan đến việc kiểm soát cơ bắp. Các cơn co giật có thể xuất hiện đột ngột và có thể gây ra các cử động không kiểm soát được, sự mất ý thức tạm thời hoặc cảm giác ngứa ran. Co giật có thể gây ra sự lo lắng và ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể của bệnh nhân.

6. Buồn nôn và nôn mửa

Dược sĩ Cao đẳng Dược Hà Nội cho hay: Các triệu chứng buồn nôn và nôn mửa thường xuyên có thể là dấu hiệu của ung thư não. Những triệu chứng này có thể liên quan đến áp lực trong hộp sọ do khối u gây ra, hoặc do các thay đổi trong chức năng não. Buồn nôn và nôn mửa có thể xảy ra cùng với đau đầu và thường không đáp ứng tốt với các phương pháp điều trị thông thường.

7. Sự thay đổi trong chức năng cảm giác

Một số bệnh nhân có thể gặp phải sự thay đổi trong chức năng cảm giác, chẳng hạn như cảm giác tê hoặc ngứa ran ở một bên cơ thể. Điều này có thể xảy ra khi khối u ảnh hưởng đến các vùng não kiểm soát cảm giác. Sự thay đổi trong cảm giác có thể dẫn đến cảm giác không thoải mái và khó khăn trong việc thực hiện các nhiệm vụ hàng ngày.

Ung thư não là bệnh lý nguy hiểm

8. Thay đổi trong hành vi và nhận thức

Ung thư não có thể ảnh hưởng đến hành vi và nhận thức của bệnh nhân. Họ có thể trải qua sự thay đổi trong tính cách, trở nên dễ cáu kỉnh hoặc ít quan tâm đến các hoạt động mà trước đây họ thích. Bệnh nhân có thể gặp khó khăn trong việc nhận thức và giải quyết các vấn đề, điều này có thể dẫn đến sự suy giảm trong khả năng thực hiện công việc và các hoạt động xã hội.

Nhận diện sớm các triệu chứng của ung thư não là rất quan trọng để kịp thời điều trị và cải thiện cơ hội sống sót. Nếu bạn hoặc người thân có bất kỳ triệu chứng nào đã đề cập trên đây, đặc biệt nếu các triệu chứng kéo dài hoặc ngày càng nặng, việc thăm khám bác sĩ là rất cần thiết. Ung thư não, như nhiều bệnh lý khác, cần sự chẩn đoán chính xác và điều trị kịp thời để quản lý hiệu quả và nâng cao chất lượng cuộc sống. Hãy luôn lắng nghe cơ thể của bạn và không ngần ngại tìm kiếm sự trợ giúp y tế khi cần thiết.

Nguồn: benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Nhi Khoa

Loạn thị ở trẻ em: Mức độ, dấu hiệu và nguyên nhân

Loạn thị ở trẻ em có thể gây biến chứng thành nhược thị, dẫn đến mất thị lực vĩnh viễn. Cha mẹ cần cập nhật kiến thức để nhận biết sớm các biểu hiện bất thường ở mắt con.

Loạn thị ở trẻ em: Mức độ, dấu hiệu và nguyên nhân

Bác sĩ Tú tại Cao đẳng Y Dược TP.HCM – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur nhận định: Loạn thị là một tật khúc xạ thường gặp ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Nó xảy ra khi trẻ không thể nhìn thấy các vật ở mọi khoảng cách một cách rõ ràng, dẫn đến hình ảnh bị mờ, nhòe hoặc méo mó. Nguyên nhân chính của loạn thị thường liên quan đến hệ thống quang học của mắt trẻ, đặc biệt là võng mạc.

Trong mắt của người bình thường, giác mạc có hình cầu, và hình ảnh của vật thể sẽ được hội tụ tại một điểm duy nhất trên võng mạc. Tuy nhiên, ở trẻ bị loạn thị, giác mạc có thể bị biến dạng, có độ cong khác nhau, khiến hình ảnh thu được trong mắt hội tụ tại nhiều điểm trên võng mạc, gây ra sự nhòe mờ và không rõ ràng của hình ảnh.

Mức độ nguy hiểm của loạn thị ở trẻ em

Loạn thị ở trẻ em có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nếu không được phát hiện và can thiệp kịp thời. Đây là một trong những bệnh về mắt ở trẻ em có thể gây nguy hiểm và suy giảm thị lực không thể cải thiện được bằng việc sử dụng kính.

Mức độ nguy hiểm của loạn thị thường được đánh giá qua các cấp độ:

  1. Cấp độ nhẹ: Trẻ bị loạn thị dưới 1D được xem là cấp độ nhẹ, thường không gây ra ảnh hưởng đáng kể đến thị lực của trẻ. Tuy nhiên, việc theo dõi và chăm sóc mắt của trẻ vẫn cần thiết để đảm bảo tình trạng không trở nên nghiêm trọng hơn.
  2. Cấp độ trung bình: Trẻ bị loạn thị từ 1D trở lên được xem là cấp độ trung bình. Tại đây, trẻ có thể gặp phải những vấn đề như nhức mắt, khó chịu và thị lực suy giảm, gây ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày. Trẻ ở cấp độ này thường cần đeo kính để hỗ trợ tầm nhìn thường xuyên.
  3. Cấp độ nặng: Độ loạn thị từ 2D trở lên được xem là loạn thị nặng. Tại đây, trẻ gặp phải suy giảm thị lực nghiêm trọng, ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh hoạt hàng ngày. Nếu không được can thiệp và khắc phục kịp thời, loạn thị nặng có thể dẫn đến nhược thị hoặc thậm chí mất thị lực vĩnh viễn.

Tất cả các cấp độ trên đều cần sự quan tâm và chăm sóc đặc biệt từ phía cha mẹ và người chăm sóc. Việc theo dõi và phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường ở mắt của trẻ là rất quan trọng để tránh những biến chứng nguy hiểm.

Nguyên nhân gây loạn thị ở trẻ em là gì?

Nguyên nhân gây loạn thị ở trẻ em chủ yếu liên quan đến sự biến dạng và bất thường của giác mạc. Tuy nhiên, cho đến thời điểm này, các chuyên gia nhãn khoa vẫn chưa thể xác định rõ nguyên nhân cụ thể gây ra sự bất thường trong cấu trúc mắt này. Dưới đây là một số yếu tố có thể gia tăng nguy cơ mắc loạn thị ở trẻ:

  1. Di truyền: Trẻ sinh ra từ các gia đình có người thân mắc loạn thị, đặc biệt là cha mẹ, có nguy cơ cao hơn để mắc loạn thị bẩm sinh do di truyền.
  2. Biến chứng của cận thị, viễn thị: Trẻ có thể đối diện với nguy cơ cao hơn mắc loạn thị nếu đang gặp phải các tật khúc xạ khác ở mắt như cận thị hoặc viễn thị.
  3. Sẹo giác mạc: Nếu trẻ có tiền sử bị chấn thương mắt và để lại sẹo trên giác mạc, họ có khả năng cao hơn để gặp phải biến chứng loạn thị.
  4. Tiền sử phẫu thuật mắt: Trẻ đã từng trải qua các cuộc phẫu thuật mắt khác có thể gặp phải thương tổn giác mạc, từ đó gia tăng nguy cơ mắc loạn thị.

Dược sĩ tại các trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội và TP.HCM cho biết: Những yếu tố trên không nhất thiết là nguyên nhân duy nhất gây ra loạn thị ở trẻ em, nhưng chúng có thể đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển và biểu hiện của tình trạng này.

Loạn thị ở trẻ em vô cùng nguy hiểm với các cấp độ khác nhau

Dấu hiệu loạn thị ở trẻ em mà cha mẹ cần biết

Dấu hiệu loạn thị ở trẻ nhỏ có thể nhận biết qua một số triệu chứng sau đây:

  1. Nhìn mờ ở mọi khoảng cách: Hình ảnh bị mờ, nhòe, hoặc biến dạng là dấu hiệu đặc trưng nhất của loạn thị. Trẻ có thể thấy một vật mà thấy hai hoặc ba bóng mờ.
  2. Triệu chứng khác: Nhức mắt, mỏi mắt, đau đầu, nhạy cảm với ánh sáng, và nước mắt chảy không kiểm soát cũng có thể là dấu hiệu của loạn thị.

Tuy nhiên, trẻ nhỏ thường chưa thể tự nhận biết và phản ánh các triệu chứng này. Đây là lý do tại sao vai trò của cha mẹ trong việc quan sát và nhận biết các dấu hiệu này là cực kỳ quan trọng. Dưới đây là một số dấu hiệu cảnh báo mà cha mẹ nên chú ý:

  1. Sử dụng tay để che bớt một mắt khi làm các công việc tỉ mỉ: Trẻ có thể sử dụng tay che một mắt khi đọc sách hoặc xem TV, điều này có thể là dấu hiệu của việc gặp vấn đề về thị lực.
  2. Nheo mắt để quan sát đồ vật: Trẻ thường phải nheo mắt hoặc xoay đầu để cố gắng làm cho hình ảnh trở nên rõ ràng hơn.
  3. Ngồi quá gần khi xem TV hoặc đọc sách: Trẻ có thể có thói quen ngồi quá gần màn hình TV hoặc sát vào sách khi đọc để cố gắng nhìn rõ hơn.
  4. Cảm thấy mỏi mắt, đau đầu sau khi tập trung quan sát trong thời gian dài: Nếu trẻ thường xuyên cảm thấy mệt mỏi hoặc đau đầu sau khi đọc sách hoặc xem TV trong thời gian dài, điều này cũng có thể là dấu hiệu của vấn đề về thị lực.

Việc nhận biết các bệnh lý nhi khoa và chú ý đến các dấu hiệu này có thể giúp cha mẹ phát hiện sớm vấn đề và đưa trẻ đến bác sĩ mắt để được kiểm tra và chẩn đoán chính xác.

Nguồn:  benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Hô Hấp

Nguyên nhân gây lên bệnh viêm xoang như thế nào?

Viêm xoang là một bệnh xảy ra do viêm các xoang cạnh mũi – đa số là do nhiễm trùng và viêm xoang được phân loại thành cấp tính và mạn tính.

Nguyên nhân gây lên bệnh viêm xoang như thế nào?

Viêm xoang cấp tính thường điều trị nội khoa, còn viêm xoang mạn tính thì phải điều trị ngoại khoa. Chúng ta hãy cùng các bác sĩ, chuyên gia đến từ Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur tìm hiểu về viêm xoang dưới đây.

Chuyên gia đến từ Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur tìm hiểu nguyên nhân gây lên bệnh viêm xoang?

Theo chuyên gia đến từ Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur đang giảng dạy Văn bằng 2 Cao đẳng Dược cho biết: Viêm xoang là bệnh mãn tính phổ biến và rất dễ phát sinh đặc biệt là trong điều kiện môi trường sinh hoạt hiện nay. Nguyên nhân gây ra bệnh viêm xoang thì rất nhiều, nhưng chúng ta có thể tổng quát lại một số trường hợp thường gặp như sau:

  • Do môi trường xấu khi không khí bị ô nhiễm, bụi, khói bếp, khói thuốc lá, ao hồ dơ bẩn, hồ tắm không vệ sinh. Những môi trường này chứa nhiều vi khuẩn, vi khuẩn vào mũi gây viêm mũi sau đó lan ra các xoang trở thành viêm xoang…
  • Do cơ địa dị ứng hóa chất, thức ăn biển kéo dài làm niêm mạc mũi phù nề, gây bít tắc lỗ thông xoang, xoang bị bít tắc gây nhiễm trùng và viêm xoang.
  • Sức đề kháng kém, cơ thể không đủ sức đề kháng chống lại vi khuẩn, suy giảm miễn dịch, suy yếu niêm mạc dường hô hấp, rối loạn hệ thần kinh thực vật, … Bệnh nhân viêm xoang kèm theo viêm một số cơ quan khác.
  • Vệ sinh kém như không năng rửa tay, rửa mặt, không vệ sinh cá nhân đầy đủ, vi khuẩn sẽ vào mũi, gây viêm mũi, sau đó viêm xoang.
  • Do viêm mũi sau nhiễm siêu vi (cúm, sởi…), bị bội nhiễm, viêm mũi dị ứng kéo dài hoặc do vẹo vách ngăn. Có trường hợp viêm xoang là hậu quả của sâu răng hay nhiễm trùng răng hàm trên.

Dấu hiệu nào để nhận biết bệnh viêm xoang?

Bệnh viêm xoang có tất cả 4 triệu chứng chính:

  1. Đau nhức tùy theo xoang bị viêm:
  • Viêm xoang hàm sẽ nhức vùng má.
  • Viêm xoang trán sẽ nhức giữa 2 lông mày. Có giờ nhất định, thường là khoảng 10 giờ sáng.
  • Viêm xoang sàng trước sẽ nhức giữa 2 mắt.
  • Viêm xoang sàng sau, xoang bướm sẽ nhức trong sâu, nhức vùng gáy.
  1. Chảy nước mũi:
  • Viêm mũi dị ứng sẽ chảy mũi trong rất nhiều.
  • Viêm mũi do vi khuẩn sẽ chảy mũi đục, có khi như mủ.

Viêm các xoang trước thì chảy ra mũi trước. Viêm các xoang sau thì chảy vào họng.

  1. Nghẹt mũi là triệu chứng vay mượn của mũi:

Có thể nghẹt 1 bên hoặc có thể nghẹt cả 2 bên.

  1. Bị điếc mũi:
  • Ngửi không nhận biết được mùi. Thường là viêm nặng, phù nề nhiều, mùi không thể len lỏi lên đến thần kinh khứu giác.
  • Viêm xoang khó phát hiện vì không có các triệu chứng trên, hoặc chỉ có một triệu chứng đơn độc mà thôi. Viêm xoang dễ phát hiện khi có ít nhất 3 triệu chứng trên.
  • Trường hợp đặc biệt viêm xoang hàm do sâu răng. Chỉ xoang hàm một bên viêm nặng mà thôi do vi khuẩn từ sâu răng đưa vào trong xoang. Mủ chảy vào mũi, mùi rất hôi.

Cần lưu ý phân biệt với các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng. Bệnh viêm mũi dị ứng thường gây ra các triệu chứng như ngứa mũi, hắt hơi liên tục thành tràng dài vào buổi sáng hoặc khoảng 10h tối, thường có chảy dịch mũi trong suốt, không màu và nghẹt mũi.

Theo từng nguyên nhân khác nhau bác sĩ sẽ đưa ra những phương pháp điều trị phù hợp

Phương pháp điều trị bệnh viêm xoang như thế nào?

Viêm xoang là căn bệnh rất khó chịu, gây mệt mỏi, làm giảm khả năng học tập và làm việc của người bệnh, thậm chí nếu để bệnh nặng, có thể dẫn đến một số biến chứng như viêm phế quản mãn tính, viêm họng mạn hay viêm dây thần kinh thị giác.

Khi nhận thấy mình có dấu hiệu của bệnh viêm xoang, bạn cần đến gặp bác sĩ để được thăm khám, điều trị kịp thời đúng và đúng cách. Nếu được điều trị đúng sẽ cải thiện sớm và hiệu quả, nhưng đòi hỏi bệnh nhân phải kiên trì kiêng cữ, tuân thủ đúng liều thuốc, thời gian, cũng như tuân theo lời khuyên của bác sĩ.

Tùy theo nguyên nhân gây bệnh bác sĩ sẽ chỉ định thuốc kháng sinh nếu là viêm mũi xoang do nhiễm khuẩn. Với những trường hợp viêm mũi xoang do cảm cúm nên dùng thuốc cảm thông thường như paracetamol, chlorpheniramine, giảm đau, thuốc chống dị ứng, phun khí dung hoặc súc rửa xoang để đưa dung dịch thuốc vào xoang sàng.

Khi điều trị nội khoa bằng thuốc không giảm, bác sĩ sẽ chọc xoang hàm để rút mủ hoặc phẫu thuật để cắt polyp mũi, chỉnh hình vách ngăn, nạo xoang… Trường hợp viêm mũi xoang do răng thì cần phải nhổ răng gây bệnh.

Những phương pháp điều trị bệnh viêm xoang ngay tại nhà:

  • Ăn uống đủ chất, nghỉ ngơi, tập luyện điều độ để cơ thể khỏe mạnh và có một sức đề kháng tốt giúp cơ thể chống lại các viêm nhiễm và phục hồi nhanh chóng
  • Uống nhiều nước như nước lọc, nước ép trái cây, trà thảo dược có tác dụng tốt để rửa sạch các chất nhầy vì chúng chính là nguyên nhân khiến bạn khó thở, khó chịu và mệt mỏi
  • Xông mũi bằng tinh dầu như nhỏ một vài giọt tinh dầu bạch đàn trong một bát nước nóng. Trùm một chiếc khăn phủ đầu bạn và cái bát, sau đó hít hơi nước bằng mũi sẽ giúp bạn làm sạch chất nhầy và cảm thấy dễ chịu
  • Dùng khăn ấm chườm quanh mũi, mắt, đầu để giảm đau nhức và giúp dễ thoát chất nhầy

Nguồn: Bệnh học

Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Những biện pháp ngăn ngừa thoái hóa xương khớp hiệu quả như thế nào?

Thoái hóa xương khớp là nguyên nhân hàng đầu gây ra chứng đau khớp ở người trưởng thành, vậy cần có những biện pháp như thế nào để phòng tránh bệnh hiệu quả.

Những biện pháp ngăn ngừa thoái hóa hợp hiệu quả như thế nào?

Biện pháp áp dụng phòng ngừa thoái hóa khớp hiệu quả

  1. Duy trì trọng lượng cơ thể ở mức độ thích hợp

Khi bạn càng béo, sức nặng đè lên khớp càng lớn, nhất là vùng lưng, khớp háng, khớp gối và bàn chân.

  1. Siêng vận động

Luyện tập thể dục, thể thao vừa sức sẽ giúp cơ bắp khỏe mạnh, máu huyết lưu thông dễ dàng. Ðó là yếu tố giúp tăng cường dinh dưỡng cho lớp sụn khớp. Cơ bắp khỏe mạnh sẽ giúp giảm lực đè ép lên khớp xương trong vận động. 

  1. Giữ tư thế cơ thể luôn thẳng

Tư thế tốt sẽ giúp bảo vệ các khớp tránh sự đè ép không cân đối. Ở tư thế thẳng sinh lý, diện tích tiếp xúc giữa hai mặt khớp sẽ đạt mức tối đa, vì thế lực đè ép sẽ tối thiểu. Hơn nữa, khi đó sẽ có sự cân bằng lực giữa các dây chằng và cơ bắp quanh khớp, giúp giảm bớt nhiều nhất lực đè ép lên hai mặt sụn khớp.

  1. Sử dụng các khớp lớn trong mang vác nặng

Khi nâng hay xách đồ nặng, bạn cần chú ý sử dụng lực cơ của các khớp lớn như ở tay là khớp vai, khớp khuỷu; ở chân là khớp háng, khớp gối. Khéo léo sử dụng nguyên tắc đòn bẩy ở những khớp lớn để tránh làm tổn thương các khớp nhỏ như cổ tay, cổ chân, bàn tay, bàn chân.

  1. Giữ nhịp sống thoải mái

Nên sắp xếp công việc hợp lý, hài hòa giữa nghỉ ngơi và lao động. Nên nhớ rằng các cơ quan trong cơ thể đều cần có sự nghỉ ngơi để tái tạo lại năng lượng. Không nên lặp đi lặp lại một công việc hay tư thế làm việc kéo dài quá sức chịu đựng của cơ thể. Lực tác động không lớn nhưng nếu lặp đi lặp lại trong thời gian quá dài sẽ làm tổn thương khớp.

Cần quan tâm đến chính cơ thể của mình nhiều hơn nữa

  1. Phải biết “lắng nghe” cơ thể

Theo chuyên gia giảng dạy Văn bằng 2 Cao đẳng Y Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Cơ thể chúng ta có cơ chế báo động rất tuyệt vời. Khi có vấn đề nó sẽ báo động ngay cho bạn. Trong đó đau là dấu hiệu báo động chủ yếu. Phải ngưng ngay lập tức các vận động nếu chúng gây đau.

  1. Thay đổi tư thế thường xuyên

Nên thường xuyên thay đổi các tư thế sinh hoạt. Tránh nằm lâu, ngồi lâu, đứng lâu một chỗ vì sẽ làm ứ trệ tuần hoàn và gây cứng khớp. Có thể đây là yếu tố chính yếu gây ra thoái hóa khớp do nghề nghiệp, nhất là ở những người lao động trí óc.

  1. Sự luyện tập “như một chiến binh” sẽ làm hại bạn

Khi khớp của bạn có vấn đề, lời khuyên nên vận động của bác sĩ có thể được bạn hăng hái thực hiện một cách quá mức. Nguyên nhân thường là nỗi lo sợ thầm kín báo hiệu tuổi già của những người thành đạt trong cuộc sống, là sự âu lo nếu bạn là trụ cột của gia đình. Những lý do này khiến bạn vội vã lao vào tập luyện như những người lính cứu hỏa dập tắt đám cháy. Tuy nhiên điều này không thể áp dụng cho tổn thương khớp. Do sụn khớp phải trải qua một thời gian dài tác động mới bị hư hỏng (thoái hóa), vì vậy khi bạn cảm thấy đau nghĩa là nó đã hư khá nặng. Sự nghỉ ngơi sẽ làm ngừng gia tăng mức độ tổn thương. Còn sự vận động sẽ giúp nó phục hồi nhưng cần phải tăng dần cường độ. Nếu bạn quá gắng sức hay nóng nảy trong luyện tập để đốt giai đoạn, thì vô tình sẽ làm chết lớp sụn mới còn non yếu do các lực tác động quá mức của chính mình. Nên bắt đầu bằng những động tác nhẹ nhàng và chậm rãi, sau đó mới tăng dần lên tùy vào sự phản ứng của cơ thể.

  1. Bảo vệ cơ thể trước những bất trắc trong sinh hoạt

Khi ra khỏi nhà, bạn nên cẩn thận chuẩn bị những dụng cụ bảo vệ cổ tay và khớp gối, nhằm đề phòng những tình huống bất ngờ có thể làm bạn bị chấn thương.

  1. Ðừng ngại ngần khi có yêu cầu trợ giúp

Bạn không nên cố gắng làm một việc gì đó quá sức của mình. Nếu cảm thấy khó khăn, nên nhờ người khác trợ giúp. Mang vác hay xách một vật nặng có thể làm bạn đau nhức kéo dài nhiều ngày. Tình trạng đau nhức này thể hiện sự tổn thương của cơ thể. Từ những lỗ nhỏ có thể phát triển thành những sang thương lớn hơn trên mặt sụn khớp.

Nguồn: Bệnh học

Chuyên mục
Bệnh Thận Tiết Niệu

Triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt cảnh báo bệnh lý gì?

Triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt gợi lên nhiều nguyên nhân khác nhau như viêm nhiễm đường tiểu, sỏi thận, viêm tiền liệt tuyến hoặc các vấn đề khác liên quan đến hệ tiểu tiện. Để đảm bảo sức khỏe, bạn hãy tham khảo nội dung sau nhé!

Triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt cảnh báo bệnh lý gì?

Tiểu buốt, tiểu rắt là gì?

Bác sĩ tại Cao đẳng Y Dược TP.HCM – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho hay: “Tiểu buốt” và “tiểu rắt” là hai thuật ngữ y học dùng để mô tả tình trạng tiểu tiện của người bệnh.

  1. Tiểu buốt: Đây là tình trạng khi tiểu tiện của người bệnh gặp khó khăn và đau rát, thường đi kèm với cảm giác đau khi tiểu. Đây có thể là dấu hiệu của một số vấn đề y tế như viêm nhiễm đường tiểu, sỏi thận, hoặc các vấn đề về tiểu đường.
  2. Tiểu rắt: Tiểu rắt là tình trạng khi lượng nước tiểu bị hạn chế hoặc tiểu ra một cách không đều, giọt rắt rất nhỏ hoặc tiểu từng giọt. Đây thường là triệu chứng của một số vấn đề về sức khỏe như tiểu đường, viêm tiền liệt tuyến, hoặc phù thận.

Tiểu buốt, tiểu rắt cảnh báo bệnh gì ở người bệnh?

Tiểu buốt và tiểu rắt là những dấu hiệu cảnh báo có thể liên quan đến nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau ở người bệnh. Dưới đây là một số điều bệnh lý mà hai triệu chứng này có thể cảnh báo:

  1. Viêm nhiễm đường tiểu: Tiểu buốt và tiểu rắt thường đi kèm với cảm giác đau rát khi tiểu. Đây có thể là dấu hiệu của viêm nhiễm trong đường tiểu, bao gồm cả viêm bàng quang và viêm niệu đạo.
  2. Tiểu đường: Tiểu buốt và tiểu rắt cũng có thể là dấu hiệu của tiểu đường. Trong trường hợp này, tình trạng tiểu tiện không chỉ bị khó khăn mà còn đi kèm với nhu cầu tiểu tăng cao, đặc biệt vào ban đêm.
  3. Sỏi thận: Sỏi thận có thể gây ra cảm giác đau khi tiểu, làm cho quá trình tiểu tiện trở nên khó khăn và gặp tiểu buốt, tiểu rắt.
  4. Viêm tiền liệt tuyến: Trong trường hợp này, tiểu buốt và tiểu rắt có thể là dấu hiệu của viêm tiền liệt tuyến, khi tiểu tiện gặp khó khăn do sự hẹp lại của ống tiểu.
  5. Phù thận: Một số trường hợp phù thận có thể gây ra triệu chứng tiểu buốt và tiểu rắt do ảnh hưởng đến chức năng tiểu tiện.

Tuy nhiên, để chẩn đoán chính xác và điều trị hiệu quả, việc thăm bác sĩ là cần thiết khi gặp phải các triệu chứng này. Bác sĩ sẽ tiến hành các xét nghiệm và kiểm tra cần thiết để đưa ra chẩn đoán chính xác và phương pháp điều trị phù hợp.

Tiểu buốt, tiểu rắt có nguy hiểm không, khi nào cần thăm khám bác sỹ?

Tiểu buốt và tiểu rắt có thể là dấu hiệu của một số vấn đề bệnh thận tiết niệu nghiêm trọng và cần được chú ý. Dưới đây là một số trường hợp khi bạn cần thăm khám bác sĩ:

  1. Tiểu buốt và tiểu rắt kéo dài: Nếu bạn gặp phải tiểu buốt và tiểu rắt trong thời gian dài, đặc biệt là khi triệu chứng này kéo dài hơn vài ngày, bạn nên thăm khám bác sĩ.
  2. Đau khi tiểu tiện: Nếu tiểu buốt và tiểu rắt đi kèm với cảm giác đau hoặc rát khi tiểu, điều này có thể là dấu hiệu của một vấn đề nghiêm trọng như viêm nhiễm đường tiểu hoặc sỏi thận.
  3. Tăng tiểu tiện: Nếu bạn phải tiểu tiện nhiều hơn bình thường và không có nguyên nhân rõ ràng, hoặc cảm thấy cần tiểu tiện ngay lập tức sau khi đã tiểu, đây cũng là một dấu hiệu cần lưu ý.
  4. Triệu chứng khác: Tiểu buốt và tiểu rắt có thể đi kèm với các triệu chứng khác như sốt, đau lưng, hoặc mệt mỏi. Nếu bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng nào khác đi kèm, nên thăm khám bác sĩ.
  5. Tiểu buốt và tiểu rắt ở trẻ em: Nếu trẻ em gặp phải tiểu buốt và tiểu rắt, đặc biệt là khi cảm giác đau, nên đưa trẻ đến thăm bác sĩ ngay lập tức.

Nhớ rằng, việc thăm khám bác sĩ sớm sẽ giúp xác định chính xác nguyên nhân của vấn đề và điều trị kịp thời, từ đó giảm thiểu nguy cơ và tăng khả năng phục hồi sức khỏe.

Tiểu buốt, tiểu rắt có nguy hiểm không, khi nào cần thăm khám bác sỹ?

Làm sao để phòng tránh tiểu buốt, tiểu rắt?

Để phòng tránh tiểu buốt và tiểu rắt, bạn có thể thực hiện những biện pháp sau đây:

  1. Dùng đủ nước: Uống đủ lượng nước hàng ngày là rất quan trọng để duy trì sự lượng nước trong cơ thể và giúp bạn tiểu đều đặn hơn. Mỗi người cần uống khoảng 8 ly nước mỗi ngày, nhưng lượng này có thể thay đổi tùy theo cân nặng, hoạt động vạn động và điều kiện môi trường.
  2. Hạn chế đồ uống có chất kích thích: Tránh tiêu thụ quá nhiều đồ uống có chứa caffeine và cồn, vì chúng có thể làm tăng nhu cầu tiểu tiện và gây kích thích thêm cho đường tiểu.
  3. Chăm sóc sức khỏe: Đảm bảo duy trì một lối sống lành mạnh bằng cách ăn uống cân đối, tập thể dục đều đặn và giữ trọng lượng cơ thể ở mức lý tưởng. Các biện pháp này giúp kiểm soát đường huyết và giảm nguy cơ phát triển các vấn đề sức khỏe liên quan đến đường tiểu.
  4. Vệ sinh cá nhân: Hãy duy trì vệ sinh cá nhân tốt để ngăn ngừa viêm nhiễm đường tiểu và các vấn đề khác liên quan đến tiểu tiện.
  5. Điều chỉnh thói quen tiểu tiện: Cố gắng đi tiểu đúng lúc, không nên giữ nước tiểu quá lâu. Hãy thử rèn cho thói quen đi tiểu đều đặn, đặc biệt là trước khi đi ngủ.
  6. Thăm bác sĩ định kỳ: Điều quan trọng nhất là thực hiện các cuộc kiểm tra sức khỏe định kỳ với bác sĩ để theo dõi sức khỏe tổng thể và phát hiện sớm các vấn đề đường tiểu có thể xảy ra.

Chuyên gia y tế tại các trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội, TP.HCM, Cần Thơ khuyên bạn: nếu bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng nào không bình thường hoặc có dấu hiệu bất thường liên quan đến tiểu tiện, hãy thăm khám bác sĩ ngay lập tức để được tư vấn và điều trị kịp thời.

Tổng hợp bởi: benhhoc.edu.vn

Exit mobile version