Chuyên mục
Bệnh Hô Hấp

Giảm bệnh xoang bằng các phương pháp tự nhiên

Khi thực hiện bằng các phương pháp tự nhiên người bệnh cần phải kiên trì và bỏ những thói xấu ở cuộc sống hàng ngày.

Giảm bệnh xoang bằng các phương pháp tự nhiên

Tìm hiểu về bệnh xoang mũi

Theo chuyên mục tin tức  Cao đẳng Y Dược Hà Nội cho biết: Xoang là các khoang khí trên khuôn mặt như khoang khí sau má, sau trán và lông mày, ở hai bên sống mũi và phía dưới mũi.

Các khoang mũi này thường được bao bọc và bảo vệ bởi một lớp mỏng dịch nhầy và có thể có các lông mao.Các dịch nhầy này sẽ bảo vệ xoang khỏi bụi bẩn, vi khuẩn và các phần từ khác trong không khí. Các lông mao có tác dụng giữ chất nhầy và mọi thứ không bị mắc kẹt trong xoang, chảy xuống cổ họng và dạ dày.

Khi gặp các tác nhân như nhiệt độ thay đổi, khói thuốc lá, cơ thể bị cảm lạnh hay các tác nhân gây dị ứng hoặc bất cứ điều gì gây sưng nề hay ngăn cản các lông mao cuốn trôi chất nhầy thì xoang dễ bị tổn thương như viêm, sưng. Nó có thể bị đau, chèn ép xoang và dễ dàng bị tắc nghẽn.

Các bệnh như viêm mũi dị ứng đều có thể gây tổn thương cho xoang do màng nhầy của sống mũi sưng lên và chẹn các xoang. Vì vậy để bảo vệ xoang bạn nên điều trị và sử dụng các biện pháp để ngăn ngừa bệnh viêm mũi dị ứng.
Sau đây là một số lời khuyên giúp chúng ta giảm được các bệnh về xoang.

Hít thở không khí ẩm

Không khí khô không những làm cho cơ thể chúng ta cảm thấy khó chịu, mất nước mà cón gây ra kích ứng xoang. Chính vì vậy chúng ta nên hít không khí ẩm để xoang có thể giữ được độ ẩm và không làm các chất nhầy bảo vệ bị khô. Các bạn có thể để máy giữ độ khẩm không khí trong phòng ngủ hoặc những nơi bạn thường ở đó. Ngoài ra chúng ta nên hạn chế ngồi điều hòa trong những thời điểm có thể, vì điều hòa cũng chính là nguyên nhân làm khô không khí. Hít hơi nước 2-4 lần/ ngày cũng là một giải pháp tốt.

Nếu bệnh nhân có hút thuốc nên cai thuốc để giảm tình trạng bệnh tốt hơn

Bắt buộc phải có khu vực “Không hút thuốc”

Theo giảng viên dạy cho biết: Các tác nhân dễ gây dị ứng như sản phẩm vệ sinh, sơn, keo xịt tóc, nước hoa hay phấn hoa và đặc biệt là khói thuôc lá đều có thể gây kích ứng xoang. Hút thuốc lá không chỉ có hại cho người hút mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến những người xung quanh – những người hút thuộc thụ động. Chính vì vậy bạn không nên cho bạn bè hoặc người thân hút thuộc trong nhà. Nên sử dụng các sản phẩm ít mùi, thân thiện với môi trường. Ngoài ra bạn nên tránh xa các tác nhân có thể gây dị ứng như lông thú, phấn hoa… Nên đeo khẩu trang khi bắt buộc phải tiếp xúc với các tác nhân này.

Uống nhiều nước

Cơ thể chúng ta chứa khoảng 70% là nước. Chính vì thế uống nước lọc là việc làm cần thiết hằng ngày để bảo vệ và nâng cao sức khỏe. Đối với xoang thì uống nhiều nước giúp cho dịch nhầy lỏng và chảy ra. Các dịch nhầy này có tác dụng bảo vệ xoang. Bạn có thể bổ sung nước bằng cách uống nước lọc, nước trái cây và trà nhưng không nên bổ sung nước bằng các đồ uống có chất kích thích như rượu, cafein… Cafein hoặc cồn có thể làm mất nước và làm sưng nề xoang trở nên trầm trọng hơn.

Làm sạch mũi

Các tác nhân và bụi bẩn có thể bám vào khoang mũi qua quá trình hít thở. Chính vì vậy chúng ta cần phải vệ sinh mũi hằng ngày để giữ cho xoang sạch sẽ và thông suốt. Bạn có thể rửa mũi bằng dung dịch mũi vô khuẩn với nồng độ thấp để rửa các chất nhầy và những dị nguyên có thể làm sung huyết xoang. Hiện nay trên thị trường có nhiều loại dung dịch dùng để xịt mũi với thành phần chính là muối biển, vì vậy bạn nên lựa chọn cho mình một sản phẩm phù hợp.

Nguồn: Bệnh học

Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Dược sĩ cho biết những nguyên tắc dinh dưỡng của bệnh Gai cột sống

Nhiều người nghĩ rằng khi bị gai cột sống thì không nên ăn những thực phẩm chứa nhiều canxi để hạn chế sự phát triển của gai. Tuy nhiên, đó là một điều thực sự sai lầm.

Dược sĩ cho biết những nguyên tắc dinh dưỡng của bệnh Gai cột sống

Gai cột sống là gì?

Trong cơ thể con người, cột sống giữ vai trò như một trục chống đỡ, đàn hồi giúp chúng ta linh hoạt trong các cử động. Cấu tạo cột sống là một hệ thống được tạo ra từ những đốt sống riêng lẻ, xếp chồng lên nhau, kết nối thành một trục nhờ hệ dây chằng và cơ.

Gai cột sống là sự phát triển thêm của xương trên thân đốt, đĩa sụn hay dây chằng quanh khớp do đĩa sụn và xương bị thoái hóa, hao mòn. Quá trình thoái hóa lâu ngày khiến sụn mất nước và bị canxi hóa, đồng thời canxi sẽ tụ ở dây chằng tạo ra các gai cột sống.

Chế độ dinh dưỡng lành mạnh cho bệnh gai cột sống

Để điều trị gai cột sống, người bệnh có thể áp dụng phương pháp trị liệu thần kinh cột sống, vật lý trị liệu, châm cứu, dùng thuốc…Ngoài ra, trong quá trình điều trị, chế độ dinh dưỡng cho gai cột sống cũng giữ một vai trò rất quan trọng. Ăn uống đầy đủ chất, cân bằng và phù hợp thể trạng giúp người bệnh sớm đạt được hiệu quả điều trị tối đa.

Người bệnh gai cột sống có nên lựa chọn thực phẩm giàu canxi?

Bệnh gai cột sống nên ăn gì? Có nên lựa chọn thực phẩm chứa canxi? Bởi nhiều người còn lo sợ rằng khi bổ sung canxi sẽ càng thúc đẩy sự phát triển của gai xương, gây thêm đau nhức. Do đó họ e ngại những thực phẩm chứa canxi.

Tuy nhiên theo các chuyên gia, canxi chính là thành phần chủ yếu cấu tạo nên xương. Do đó để giúp xương phục hồi những tổn thương nhanh hơn và giảm thời gian tạo nên các gai, chúng ta cần cung cấp đầy đủ canxi, hỗ trợ xương thêm khỏe mạnh và rắn chắc.

Nhóm các thực phẩm giàu canxi: sữa ít chất béo, sản phẩm từ sữa (sữa chua, phô mai), các loại rau lá xanh (bông cải xanh, bắp cải, cải xoăn…), ngũ cốc, đậu nành và sản phẩm từ đậu nành, hải sản (tôm, cua…).

 

Cần bổ sung nhưng thực phẩm giàu vitamin D cho bệnh nhân gai cột sống

Bổ sung thực phẩm giàu vitamin D:

Theo Dược sĩ Văn bằng 2 Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Vitamin D là một trợ thủ đắc lực giúp cơ thể hấp thu canxi nhanh hơn, hỗ trợ phát triển xương, kiểm soát tăng trưởng tế bào, nâng cao chức năng hệ miễn dịch, chống viêm. Nhu cầu vitamin D cần thiết cho cơ thể là 600 đơn vị IU. Tình trạng thiếu hoặc thừa vitamin D đều không tốt cho sức khỏe.

Thiếu hụt vitamin D dẫn đến còi xương, loãng xương, suy yếu miễn dịch, tóc mọc kém, loãng xương. Thừa vitamin D khiến cơ thể hấp thu canxi quá nhiều, gây nhồi máu cơ tim và sỏi thận. Ngưỡng ngộ độc vitamin ở mức 10.000 đến 40.000 IU một ngày tùy vào cơ địa từng người.

Theo các chuyên gia, tiếp xúc với ánh nắng mặt trời là cách tốt nhất để bổ sung vitamin D cho cơ thể.

Tăng mật độ xương bằng vitamin K:

Có nhiều nghiên cứu cho rằng vitamin K có thể thúc đẩy mật độ xương, hỗ trợ cho quá trình điều trị gai cột sống. Người bệnh cần bổ sung vitamin K vào chế độ ăn uống hàng ngày thông qua các thực phẩm: rau lá xanh, thịt, phô mai, trứng…

Hạn chế chất béo nạp vào cơ thể:

Khi mắc các bệnh về xương khớp, người bệnh cần chủ động kiểm soát cân nặng tốt, tránh gây áp lực cho cột sống. Do đó cần kiêng hoặc ăn ít:

– Thực phẩm nhiều chất béo: Thịt mỡ, nước dùng thịt, bơ, thịt chân giò.

– Thực phẩm nhiều cholesterol: Não, tim, gan, thận, lòng lợn.

– Những món ăn đưa thêm chất béo: Bánh mì bơ, bơ trộn rau, các món xào, rán.

Đồng thời kiêng hẳn những đồ uống có chất kích thích: Rượu, bia, cà phê…

Tránh ăn thực phẩm đã qua tinh chế sẵn:

Gạo trắng, bún, phở, miến, mì, các loại thức ăn như hăm bơ gơ, khoai tây chiên, pizza…thuộc dạng thực phẩm đã qua tinh chế. Chúng chứa nhiều calo nhưng lại ít dinh dưỡng. Dung nạp những thực phẩm này quá nhiều chỉ khiến cơ thể càng tăng cân chứ không đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng thiết yếu để cột sống nhanh hồi phục.

Nguồn: Bệnh học

Chuyên mục
Bệnh Thường Gặp

 Dị ứng thời tiết là gì? và cách phòng ngừa hiệu quả

Dị ứng thời tiết là tình trạng cơ thể phản ứng với những thay đổi về nhiệt độ, độ ẩm, hoặc điều kiện thời tiết khác. Mỗi khi chuyển mùa hoặc thời tiết thay đổi đột ngột, một số người dễ gặp phải các triệu chứng như ngứa mũi, hắt hơi, hoặc phát ban trên da.

Dị ứng thời tiết là gì? và cách phòng ngừa hiệu quả

Dược sĩ Cao đẳng Dược Hà Nội và cử nhân Cao đẳng Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng tại Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur chia sẻ: Điều này xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể phản ứng quá mức, dẫn đến việc giải phóng các chất hóa học gây viêm như histamine.

Triệu chứng thường gặp của dị ứng thời tiết

Các triệu chứng của bệnh thường gặp như dị ứng thời tiết có thể khác nhau tùy vào từng người, nhưng phổ biến nhất là:

  • Ngứa mũi và hắt hơi liên tục: Đây là những dấu hiệu dễ nhận biết nhất. Nhiều người có thể bị hắt hơi và ngứa mũi vào buổi sáng hoặc khi tiếp xúc với gió lạnh.
  • Đỏ mắt và ngứa mắt: Dị ứng thời tiết có thể gây kích ứng ở mắt, khiến mắt đỏ, ngứa và chảy nước mắt nhiều.
  • Phát ban và ngứa da: Đặc biệt trong điều kiện lạnh và khô, da có thể bị mất nước, dẫn đến ngứa và phát ban.
  • Khó thở và ho: Thời tiết thay đổi có thể làm các bệnh đường hô hấp như hen suyễn trở nên trầm trọng, gây khó thở và ho.

Phòng ngừa dị ứng thời tiết hiệu quả

Để giảm thiểu tác động của dị ứng thời tiết, bạn có thể thực hiện một số biện pháp sau:

  • Giữ ấm cơ thể trong mùa lạnh:
    • Mặc quần áo ấm, đặc biệt là khi ra ngoài. Chú ý giữ ấm vùng cổ, mũi và bàn tay. Khi trong nhà, sử dụng các thiết bị sưởi để duy trì nhiệt độ ổn định.
    • Đeo khẩu trang khi ra ngoài, đặc biệt là khi thời tiết khô và lạnh, để bảo vệ mũi và họng khỏi không khí lạnh.
  • Giữ vệ sinh cá nhân và không gian sống sạch sẽ:
    • Sau khi trở về nhà, rửa tay và thay quần áo để loại bỏ các tác nhân dị ứng bám trên da và quần áo.
    • Thường xuyên lau dọn nhà cửa, đặc biệt là các nơi dễ tích tụ bụi như rèm cửa, thảm và ga giường. Giặt chăn gối và ga giường thường xuyên để giảm thiểu bụi.
  • Sử dụng máy lọc không khí và máy hút ẩm:
    • Đầu tư vào máy lọc không khí để lọc bụi mịn và các tác nhân gây dị ứng trong không khí. Nếu độ ẩm quá cao, sử dụng máy hút ẩm sẽ giúp giảm bớt độ ẩm, ngăn ngừa nấm mốc phát triển.
    • Mở cửa sổ thông gió trong những ngày khô ráo để không khí lưu thông, giúp làm sạch môi trường sống.

Sử dụng thuốc là một trong các cách phòng và điều trị dị ứng thời tiết

  • Bổ sung dinh dưỡng và tăng cường sức khỏe:
    • Bổ sung các vitamin C, E và kẽm để tăng cường hệ miễn dịch. Bạn có thể tìm thấy những chất dinh dưỡng này trong các loại trái cây như cam, chanh, dâu tây, và các loại hạt.
    • Uống đủ nước để giữ cho da luôn được cấp ẩm, giúp hạn chế tình trạng khô da.
  • Sử dụng thuốc kháng histamine khi cần thiết:
    • Nếu triệu chứng dị ứng nghiêm trọng, bạn có thể tham khảo bác sĩ để sử dụng thuốc kháng histamine, giúp giảm các triệu chứng như ngứa và chảy nước mũi.
    • Đừng lạm dụng thuốc, và luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Dược sĩ Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur nhận định: Dị ứng thời tiết là vấn đề phổ biến, nhưng bạn có thể chủ động phòng ngừa và giảm thiểu các triệu chứng bằng cách chăm sóc sức khỏe, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ thể khi thời tiết thay đổi. Nếu triệu chứng vẫn kéo dài hoặc nghiêm trọng, nên đến gặp bác sĩ để được tư vấn và điều trị kịp thời.

Nguồn:  benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Thần Kinh

Ung thư não có triệu chứng như thế nào?

Ung thư não là một trong những căn bệnh nghiêm trọng, có thể ảnh hưởng đến mọi đối tượng, từ trẻ em đến người lớn tuổi. Triệu chứng của ung thư não có thể khác nhau tùy thuộc vào vị trí và kích thước của khối u, cũng như sự phát triển của bệnh.

Ung thư não có triệu chứng như thế nào?

Bác sĩ tại các trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội cho hay: Việc nhận diện sớm các triệu chứng có thể giúp bệnh nhân nhận được sự can thiệp y tế kịp thời và cải thiện chất lượng cuộc sống. Dưới đây là những triệu chứng phổ biến của ung thư não.

1. Đau đầu

Một trong những triệu chứng phổ biến nhất của ung thư não là đau đầu. Đau đầu do ung thư não thường có đặc điểm khác biệt so với đau đầu do bệnh lý thần kinh thông thường. Đau có thể diễn ra liên tục và gia tăng theo thời gian. Đau đầu do khối u não có thể tồi tệ hơn vào buổi sáng và có thể kèm theo cảm giác buồn nôn và nôn mửa. Những cơn đau đầu này có thể xuất hiện đột ngột hoặc gia tăng dần dần và thường không đáp ứng tốt với các phương pháp điều trị đau đầu thông thường.

2. Thay đổi trong tình trạng tinh thần và cảm xúc

Ung thư não có thể gây ra sự thay đổi đáng kể trong tình trạng tinh thần và cảm xúc của bệnh nhân. Những người mắc ung thư não có thể trải qua những thay đổi tâm trạng, như sự thay đổi từ vui vẻ sang cáu gắt hoặc trầm cảm. Họ có thể gặp khó khăn trong việc tập trung, suy nghĩ rõ ràng và trí nhớ. Những thay đổi này có thể gây ra sự khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động hàng ngày và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.

3. Rối loạn vận động

Các khối u não có thể gây ra các rối loạn vận động, bao gồm mất cân bằng, khó di chuyển và yếu cơ. Bệnh nhân có thể gặp khó khăn trong việc điều khiển các phần của cơ thể, như tay và chân. Rối loạn vận động có thể dẫn đến các vấn đề như khó khăn trong việc đi lại, thay đổi trong cách cầm nắm đồ vật hoặc mất khả năng phối hợp các hoạt động đơn giản.

4. Các vấn đề về thị lực và nghe

Ung thư não có thể gây ra các vấn đề về thị lực và nghe. Bệnh nhân có thể gặp khó khăn trong việc nhìn rõ, có thể bị mờ mắt hoặc nhìn thấy các điểm tối trong tầm nhìn. Trong một số trường hợp, khối u có thể gây ra mờ mắt hoặc nhìn thấy những ánh sáng hoặc màu sắc không bình thường. Về vấn đề nghe, bệnh nhân có thể trải qua sự giảm thính lực hoặc cảm thấy tiếng động không rõ ràng.

5. Co giật

Co giật là một triệu chứng quan trọng của ung thư não, đặc biệt nếu khối u nằm gần hoặc ảnh hưởng đến các vùng não liên quan đến việc kiểm soát cơ bắp. Các cơn co giật có thể xuất hiện đột ngột và có thể gây ra các cử động không kiểm soát được, sự mất ý thức tạm thời hoặc cảm giác ngứa ran. Co giật có thể gây ra sự lo lắng và ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể của bệnh nhân.

6. Buồn nôn và nôn mửa

Dược sĩ Cao đẳng Dược Hà Nội cho hay: Các triệu chứng buồn nôn và nôn mửa thường xuyên có thể là dấu hiệu của ung thư não. Những triệu chứng này có thể liên quan đến áp lực trong hộp sọ do khối u gây ra, hoặc do các thay đổi trong chức năng não. Buồn nôn và nôn mửa có thể xảy ra cùng với đau đầu và thường không đáp ứng tốt với các phương pháp điều trị thông thường.

7. Sự thay đổi trong chức năng cảm giác

Một số bệnh nhân có thể gặp phải sự thay đổi trong chức năng cảm giác, chẳng hạn như cảm giác tê hoặc ngứa ran ở một bên cơ thể. Điều này có thể xảy ra khi khối u ảnh hưởng đến các vùng não kiểm soát cảm giác. Sự thay đổi trong cảm giác có thể dẫn đến cảm giác không thoải mái và khó khăn trong việc thực hiện các nhiệm vụ hàng ngày.

Ung thư não là bệnh lý nguy hiểm

8. Thay đổi trong hành vi và nhận thức

Ung thư não có thể ảnh hưởng đến hành vi và nhận thức của bệnh nhân. Họ có thể trải qua sự thay đổi trong tính cách, trở nên dễ cáu kỉnh hoặc ít quan tâm đến các hoạt động mà trước đây họ thích. Bệnh nhân có thể gặp khó khăn trong việc nhận thức và giải quyết các vấn đề, điều này có thể dẫn đến sự suy giảm trong khả năng thực hiện công việc và các hoạt động xã hội.

Nhận diện sớm các triệu chứng của ung thư não là rất quan trọng để kịp thời điều trị và cải thiện cơ hội sống sót. Nếu bạn hoặc người thân có bất kỳ triệu chứng nào đã đề cập trên đây, đặc biệt nếu các triệu chứng kéo dài hoặc ngày càng nặng, việc thăm khám bác sĩ là rất cần thiết. Ung thư não, như nhiều bệnh lý khác, cần sự chẩn đoán chính xác và điều trị kịp thời để quản lý hiệu quả và nâng cao chất lượng cuộc sống. Hãy luôn lắng nghe cơ thể của bạn và không ngần ngại tìm kiếm sự trợ giúp y tế khi cần thiết.

Nguồn: benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Nhi Khoa

Loạn thị ở trẻ em: Mức độ, dấu hiệu và nguyên nhân

Loạn thị ở trẻ em có thể gây biến chứng thành nhược thị, dẫn đến mất thị lực vĩnh viễn. Cha mẹ cần cập nhật kiến thức để nhận biết sớm các biểu hiện bất thường ở mắt con.

Loạn thị ở trẻ em: Mức độ, dấu hiệu và nguyên nhân

Bác sĩ Tú tại Cao đẳng Y Dược TP.HCM – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur nhận định: Loạn thị là một tật khúc xạ thường gặp ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Nó xảy ra khi trẻ không thể nhìn thấy các vật ở mọi khoảng cách một cách rõ ràng, dẫn đến hình ảnh bị mờ, nhòe hoặc méo mó. Nguyên nhân chính của loạn thị thường liên quan đến hệ thống quang học của mắt trẻ, đặc biệt là võng mạc.

Trong mắt của người bình thường, giác mạc có hình cầu, và hình ảnh của vật thể sẽ được hội tụ tại một điểm duy nhất trên võng mạc. Tuy nhiên, ở trẻ bị loạn thị, giác mạc có thể bị biến dạng, có độ cong khác nhau, khiến hình ảnh thu được trong mắt hội tụ tại nhiều điểm trên võng mạc, gây ra sự nhòe mờ và không rõ ràng của hình ảnh.

Mức độ nguy hiểm của loạn thị ở trẻ em

Loạn thị ở trẻ em có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nếu không được phát hiện và can thiệp kịp thời. Đây là một trong những bệnh về mắt ở trẻ em có thể gây nguy hiểm và suy giảm thị lực không thể cải thiện được bằng việc sử dụng kính.

Mức độ nguy hiểm của loạn thị thường được đánh giá qua các cấp độ:

  1. Cấp độ nhẹ: Trẻ bị loạn thị dưới 1D được xem là cấp độ nhẹ, thường không gây ra ảnh hưởng đáng kể đến thị lực của trẻ. Tuy nhiên, việc theo dõi và chăm sóc mắt của trẻ vẫn cần thiết để đảm bảo tình trạng không trở nên nghiêm trọng hơn.
  2. Cấp độ trung bình: Trẻ bị loạn thị từ 1D trở lên được xem là cấp độ trung bình. Tại đây, trẻ có thể gặp phải những vấn đề như nhức mắt, khó chịu và thị lực suy giảm, gây ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày. Trẻ ở cấp độ này thường cần đeo kính để hỗ trợ tầm nhìn thường xuyên.
  3. Cấp độ nặng: Độ loạn thị từ 2D trở lên được xem là loạn thị nặng. Tại đây, trẻ gặp phải suy giảm thị lực nghiêm trọng, ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh hoạt hàng ngày. Nếu không được can thiệp và khắc phục kịp thời, loạn thị nặng có thể dẫn đến nhược thị hoặc thậm chí mất thị lực vĩnh viễn.

Tất cả các cấp độ trên đều cần sự quan tâm và chăm sóc đặc biệt từ phía cha mẹ và người chăm sóc. Việc theo dõi và phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường ở mắt của trẻ là rất quan trọng để tránh những biến chứng nguy hiểm.

Nguyên nhân gây loạn thị ở trẻ em là gì?

Nguyên nhân gây loạn thị ở trẻ em chủ yếu liên quan đến sự biến dạng và bất thường của giác mạc. Tuy nhiên, cho đến thời điểm này, các chuyên gia nhãn khoa vẫn chưa thể xác định rõ nguyên nhân cụ thể gây ra sự bất thường trong cấu trúc mắt này. Dưới đây là một số yếu tố có thể gia tăng nguy cơ mắc loạn thị ở trẻ:

  1. Di truyền: Trẻ sinh ra từ các gia đình có người thân mắc loạn thị, đặc biệt là cha mẹ, có nguy cơ cao hơn để mắc loạn thị bẩm sinh do di truyền.
  2. Biến chứng của cận thị, viễn thị: Trẻ có thể đối diện với nguy cơ cao hơn mắc loạn thị nếu đang gặp phải các tật khúc xạ khác ở mắt như cận thị hoặc viễn thị.
  3. Sẹo giác mạc: Nếu trẻ có tiền sử bị chấn thương mắt và để lại sẹo trên giác mạc, họ có khả năng cao hơn để gặp phải biến chứng loạn thị.
  4. Tiền sử phẫu thuật mắt: Trẻ đã từng trải qua các cuộc phẫu thuật mắt khác có thể gặp phải thương tổn giác mạc, từ đó gia tăng nguy cơ mắc loạn thị.

Dược sĩ tại các trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội và TP.HCM cho biết: Những yếu tố trên không nhất thiết là nguyên nhân duy nhất gây ra loạn thị ở trẻ em, nhưng chúng có thể đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển và biểu hiện của tình trạng này.

Loạn thị ở trẻ em vô cùng nguy hiểm với các cấp độ khác nhau

Dấu hiệu loạn thị ở trẻ em mà cha mẹ cần biết

Dấu hiệu loạn thị ở trẻ nhỏ có thể nhận biết qua một số triệu chứng sau đây:

  1. Nhìn mờ ở mọi khoảng cách: Hình ảnh bị mờ, nhòe, hoặc biến dạng là dấu hiệu đặc trưng nhất của loạn thị. Trẻ có thể thấy một vật mà thấy hai hoặc ba bóng mờ.
  2. Triệu chứng khác: Nhức mắt, mỏi mắt, đau đầu, nhạy cảm với ánh sáng, và nước mắt chảy không kiểm soát cũng có thể là dấu hiệu của loạn thị.

Tuy nhiên, trẻ nhỏ thường chưa thể tự nhận biết và phản ánh các triệu chứng này. Đây là lý do tại sao vai trò của cha mẹ trong việc quan sát và nhận biết các dấu hiệu này là cực kỳ quan trọng. Dưới đây là một số dấu hiệu cảnh báo mà cha mẹ nên chú ý:

  1. Sử dụng tay để che bớt một mắt khi làm các công việc tỉ mỉ: Trẻ có thể sử dụng tay che một mắt khi đọc sách hoặc xem TV, điều này có thể là dấu hiệu của việc gặp vấn đề về thị lực.
  2. Nheo mắt để quan sát đồ vật: Trẻ thường phải nheo mắt hoặc xoay đầu để cố gắng làm cho hình ảnh trở nên rõ ràng hơn.
  3. Ngồi quá gần khi xem TV hoặc đọc sách: Trẻ có thể có thói quen ngồi quá gần màn hình TV hoặc sát vào sách khi đọc để cố gắng nhìn rõ hơn.
  4. Cảm thấy mỏi mắt, đau đầu sau khi tập trung quan sát trong thời gian dài: Nếu trẻ thường xuyên cảm thấy mệt mỏi hoặc đau đầu sau khi đọc sách hoặc xem TV trong thời gian dài, điều này cũng có thể là dấu hiệu của vấn đề về thị lực.

Việc nhận biết các bệnh lý nhi khoa và chú ý đến các dấu hiệu này có thể giúp cha mẹ phát hiện sớm vấn đề và đưa trẻ đến bác sĩ mắt để được kiểm tra và chẩn đoán chính xác.

Nguồn:  benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Hô Hấp

Nguyên nhân gây lên bệnh viêm xoang như thế nào?

Viêm xoang là một bệnh xảy ra do viêm các xoang cạnh mũi – đa số là do nhiễm trùng và viêm xoang được phân loại thành cấp tính và mạn tính.

Nguyên nhân gây lên bệnh viêm xoang như thế nào?

Viêm xoang cấp tính thường điều trị nội khoa, còn viêm xoang mạn tính thì phải điều trị ngoại khoa. Chúng ta hãy cùng các bác sĩ, chuyên gia đến từ Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur tìm hiểu về viêm xoang dưới đây.

Chuyên gia đến từ Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur tìm hiểu nguyên nhân gây lên bệnh viêm xoang?

Theo chuyên gia đến từ Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur đang giảng dạy Văn bằng 2 Cao đẳng Dược cho biết: Viêm xoang là bệnh mãn tính phổ biến và rất dễ phát sinh đặc biệt là trong điều kiện môi trường sinh hoạt hiện nay. Nguyên nhân gây ra bệnh viêm xoang thì rất nhiều, nhưng chúng ta có thể tổng quát lại một số trường hợp thường gặp như sau:

  • Do môi trường xấu khi không khí bị ô nhiễm, bụi, khói bếp, khói thuốc lá, ao hồ dơ bẩn, hồ tắm không vệ sinh. Những môi trường này chứa nhiều vi khuẩn, vi khuẩn vào mũi gây viêm mũi sau đó lan ra các xoang trở thành viêm xoang…
  • Do cơ địa dị ứng hóa chất, thức ăn biển kéo dài làm niêm mạc mũi phù nề, gây bít tắc lỗ thông xoang, xoang bị bít tắc gây nhiễm trùng và viêm xoang.
  • Sức đề kháng kém, cơ thể không đủ sức đề kháng chống lại vi khuẩn, suy giảm miễn dịch, suy yếu niêm mạc dường hô hấp, rối loạn hệ thần kinh thực vật, … Bệnh nhân viêm xoang kèm theo viêm một số cơ quan khác.
  • Vệ sinh kém như không năng rửa tay, rửa mặt, không vệ sinh cá nhân đầy đủ, vi khuẩn sẽ vào mũi, gây viêm mũi, sau đó viêm xoang.
  • Do viêm mũi sau nhiễm siêu vi (cúm, sởi…), bị bội nhiễm, viêm mũi dị ứng kéo dài hoặc do vẹo vách ngăn. Có trường hợp viêm xoang là hậu quả của sâu răng hay nhiễm trùng răng hàm trên.

Dấu hiệu nào để nhận biết bệnh viêm xoang?

Bệnh viêm xoang có tất cả 4 triệu chứng chính:

  1. Đau nhức tùy theo xoang bị viêm:
  • Viêm xoang hàm sẽ nhức vùng má.
  • Viêm xoang trán sẽ nhức giữa 2 lông mày. Có giờ nhất định, thường là khoảng 10 giờ sáng.
  • Viêm xoang sàng trước sẽ nhức giữa 2 mắt.
  • Viêm xoang sàng sau, xoang bướm sẽ nhức trong sâu, nhức vùng gáy.
  1. Chảy nước mũi:
  • Viêm mũi dị ứng sẽ chảy mũi trong rất nhiều.
  • Viêm mũi do vi khuẩn sẽ chảy mũi đục, có khi như mủ.

Viêm các xoang trước thì chảy ra mũi trước. Viêm các xoang sau thì chảy vào họng.

  1. Nghẹt mũi là triệu chứng vay mượn của mũi:

Có thể nghẹt 1 bên hoặc có thể nghẹt cả 2 bên.

  1. Bị điếc mũi:
  • Ngửi không nhận biết được mùi. Thường là viêm nặng, phù nề nhiều, mùi không thể len lỏi lên đến thần kinh khứu giác.
  • Viêm xoang khó phát hiện vì không có các triệu chứng trên, hoặc chỉ có một triệu chứng đơn độc mà thôi. Viêm xoang dễ phát hiện khi có ít nhất 3 triệu chứng trên.
  • Trường hợp đặc biệt viêm xoang hàm do sâu răng. Chỉ xoang hàm một bên viêm nặng mà thôi do vi khuẩn từ sâu răng đưa vào trong xoang. Mủ chảy vào mũi, mùi rất hôi.

Cần lưu ý phân biệt với các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng. Bệnh viêm mũi dị ứng thường gây ra các triệu chứng như ngứa mũi, hắt hơi liên tục thành tràng dài vào buổi sáng hoặc khoảng 10h tối, thường có chảy dịch mũi trong suốt, không màu và nghẹt mũi.

Theo từng nguyên nhân khác nhau bác sĩ sẽ đưa ra những phương pháp điều trị phù hợp

Phương pháp điều trị bệnh viêm xoang như thế nào?

Viêm xoang là căn bệnh rất khó chịu, gây mệt mỏi, làm giảm khả năng học tập và làm việc của người bệnh, thậm chí nếu để bệnh nặng, có thể dẫn đến một số biến chứng như viêm phế quản mãn tính, viêm họng mạn hay viêm dây thần kinh thị giác.

Khi nhận thấy mình có dấu hiệu của bệnh viêm xoang, bạn cần đến gặp bác sĩ để được thăm khám, điều trị kịp thời đúng và đúng cách. Nếu được điều trị đúng sẽ cải thiện sớm và hiệu quả, nhưng đòi hỏi bệnh nhân phải kiên trì kiêng cữ, tuân thủ đúng liều thuốc, thời gian, cũng như tuân theo lời khuyên của bác sĩ.

Tùy theo nguyên nhân gây bệnh bác sĩ sẽ chỉ định thuốc kháng sinh nếu là viêm mũi xoang do nhiễm khuẩn. Với những trường hợp viêm mũi xoang do cảm cúm nên dùng thuốc cảm thông thường như paracetamol, chlorpheniramine, giảm đau, thuốc chống dị ứng, phun khí dung hoặc súc rửa xoang để đưa dung dịch thuốc vào xoang sàng.

Khi điều trị nội khoa bằng thuốc không giảm, bác sĩ sẽ chọc xoang hàm để rút mủ hoặc phẫu thuật để cắt polyp mũi, chỉnh hình vách ngăn, nạo xoang… Trường hợp viêm mũi xoang do răng thì cần phải nhổ răng gây bệnh.

Những phương pháp điều trị bệnh viêm xoang ngay tại nhà:

  • Ăn uống đủ chất, nghỉ ngơi, tập luyện điều độ để cơ thể khỏe mạnh và có một sức đề kháng tốt giúp cơ thể chống lại các viêm nhiễm và phục hồi nhanh chóng
  • Uống nhiều nước như nước lọc, nước ép trái cây, trà thảo dược có tác dụng tốt để rửa sạch các chất nhầy vì chúng chính là nguyên nhân khiến bạn khó thở, khó chịu và mệt mỏi
  • Xông mũi bằng tinh dầu như nhỏ một vài giọt tinh dầu bạch đàn trong một bát nước nóng. Trùm một chiếc khăn phủ đầu bạn và cái bát, sau đó hít hơi nước bằng mũi sẽ giúp bạn làm sạch chất nhầy và cảm thấy dễ chịu
  • Dùng khăn ấm chườm quanh mũi, mắt, đầu để giảm đau nhức và giúp dễ thoát chất nhầy

Nguồn: Bệnh học

Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Những biện pháp ngăn ngừa thoái hóa xương khớp hiệu quả như thế nào?

Thoái hóa xương khớp là nguyên nhân hàng đầu gây ra chứng đau khớp ở người trưởng thành, vậy cần có những biện pháp như thế nào để phòng tránh bệnh hiệu quả.

Những biện pháp ngăn ngừa thoái hóa hợp hiệu quả như thế nào?

Biện pháp áp dụng phòng ngừa thoái hóa khớp hiệu quả

  1. Duy trì trọng lượng cơ thể ở mức độ thích hợp

Khi bạn càng béo, sức nặng đè lên khớp càng lớn, nhất là vùng lưng, khớp háng, khớp gối và bàn chân.

  1. Siêng vận động

Luyện tập thể dục, thể thao vừa sức sẽ giúp cơ bắp khỏe mạnh, máu huyết lưu thông dễ dàng. Ðó là yếu tố giúp tăng cường dinh dưỡng cho lớp sụn khớp. Cơ bắp khỏe mạnh sẽ giúp giảm lực đè ép lên khớp xương trong vận động. 

  1. Giữ tư thế cơ thể luôn thẳng

Tư thế tốt sẽ giúp bảo vệ các khớp tránh sự đè ép không cân đối. Ở tư thế thẳng sinh lý, diện tích tiếp xúc giữa hai mặt khớp sẽ đạt mức tối đa, vì thế lực đè ép sẽ tối thiểu. Hơn nữa, khi đó sẽ có sự cân bằng lực giữa các dây chằng và cơ bắp quanh khớp, giúp giảm bớt nhiều nhất lực đè ép lên hai mặt sụn khớp.

  1. Sử dụng các khớp lớn trong mang vác nặng

Khi nâng hay xách đồ nặng, bạn cần chú ý sử dụng lực cơ của các khớp lớn như ở tay là khớp vai, khớp khuỷu; ở chân là khớp háng, khớp gối. Khéo léo sử dụng nguyên tắc đòn bẩy ở những khớp lớn để tránh làm tổn thương các khớp nhỏ như cổ tay, cổ chân, bàn tay, bàn chân.

  1. Giữ nhịp sống thoải mái

Nên sắp xếp công việc hợp lý, hài hòa giữa nghỉ ngơi và lao động. Nên nhớ rằng các cơ quan trong cơ thể đều cần có sự nghỉ ngơi để tái tạo lại năng lượng. Không nên lặp đi lặp lại một công việc hay tư thế làm việc kéo dài quá sức chịu đựng của cơ thể. Lực tác động không lớn nhưng nếu lặp đi lặp lại trong thời gian quá dài sẽ làm tổn thương khớp.

Cần quan tâm đến chính cơ thể của mình nhiều hơn nữa

  1. Phải biết “lắng nghe” cơ thể

Theo chuyên gia giảng dạy Văn bằng 2 Cao đẳng Y Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Cơ thể chúng ta có cơ chế báo động rất tuyệt vời. Khi có vấn đề nó sẽ báo động ngay cho bạn. Trong đó đau là dấu hiệu báo động chủ yếu. Phải ngưng ngay lập tức các vận động nếu chúng gây đau.

  1. Thay đổi tư thế thường xuyên

Nên thường xuyên thay đổi các tư thế sinh hoạt. Tránh nằm lâu, ngồi lâu, đứng lâu một chỗ vì sẽ làm ứ trệ tuần hoàn và gây cứng khớp. Có thể đây là yếu tố chính yếu gây ra thoái hóa khớp do nghề nghiệp, nhất là ở những người lao động trí óc.

  1. Sự luyện tập “như một chiến binh” sẽ làm hại bạn

Khi khớp của bạn có vấn đề, lời khuyên nên vận động của bác sĩ có thể được bạn hăng hái thực hiện một cách quá mức. Nguyên nhân thường là nỗi lo sợ thầm kín báo hiệu tuổi già của những người thành đạt trong cuộc sống, là sự âu lo nếu bạn là trụ cột của gia đình. Những lý do này khiến bạn vội vã lao vào tập luyện như những người lính cứu hỏa dập tắt đám cháy. Tuy nhiên điều này không thể áp dụng cho tổn thương khớp. Do sụn khớp phải trải qua một thời gian dài tác động mới bị hư hỏng (thoái hóa), vì vậy khi bạn cảm thấy đau nghĩa là nó đã hư khá nặng. Sự nghỉ ngơi sẽ làm ngừng gia tăng mức độ tổn thương. Còn sự vận động sẽ giúp nó phục hồi nhưng cần phải tăng dần cường độ. Nếu bạn quá gắng sức hay nóng nảy trong luyện tập để đốt giai đoạn, thì vô tình sẽ làm chết lớp sụn mới còn non yếu do các lực tác động quá mức của chính mình. Nên bắt đầu bằng những động tác nhẹ nhàng và chậm rãi, sau đó mới tăng dần lên tùy vào sự phản ứng của cơ thể.

  1. Bảo vệ cơ thể trước những bất trắc trong sinh hoạt

Khi ra khỏi nhà, bạn nên cẩn thận chuẩn bị những dụng cụ bảo vệ cổ tay và khớp gối, nhằm đề phòng những tình huống bất ngờ có thể làm bạn bị chấn thương.

  1. Ðừng ngại ngần khi có yêu cầu trợ giúp

Bạn không nên cố gắng làm một việc gì đó quá sức của mình. Nếu cảm thấy khó khăn, nên nhờ người khác trợ giúp. Mang vác hay xách một vật nặng có thể làm bạn đau nhức kéo dài nhiều ngày. Tình trạng đau nhức này thể hiện sự tổn thương của cơ thể. Từ những lỗ nhỏ có thể phát triển thành những sang thương lớn hơn trên mặt sụn khớp.

Nguồn: Bệnh học

Chuyên mục
Bệnh Thận Tiết Niệu

Triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt cảnh báo bệnh lý gì?

Triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt gợi lên nhiều nguyên nhân khác nhau như viêm nhiễm đường tiểu, sỏi thận, viêm tiền liệt tuyến hoặc các vấn đề khác liên quan đến hệ tiểu tiện. Để đảm bảo sức khỏe, bạn hãy tham khảo nội dung sau nhé!

Triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt cảnh báo bệnh lý gì?

Tiểu buốt, tiểu rắt là gì?

Bác sĩ tại Cao đẳng Y Dược TP.HCM – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho hay: “Tiểu buốt” và “tiểu rắt” là hai thuật ngữ y học dùng để mô tả tình trạng tiểu tiện của người bệnh.

  1. Tiểu buốt: Đây là tình trạng khi tiểu tiện của người bệnh gặp khó khăn và đau rát, thường đi kèm với cảm giác đau khi tiểu. Đây có thể là dấu hiệu của một số vấn đề y tế như viêm nhiễm đường tiểu, sỏi thận, hoặc các vấn đề về tiểu đường.
  2. Tiểu rắt: Tiểu rắt là tình trạng khi lượng nước tiểu bị hạn chế hoặc tiểu ra một cách không đều, giọt rắt rất nhỏ hoặc tiểu từng giọt. Đây thường là triệu chứng của một số vấn đề về sức khỏe như tiểu đường, viêm tiền liệt tuyến, hoặc phù thận.

Tiểu buốt, tiểu rắt cảnh báo bệnh gì ở người bệnh?

Tiểu buốt và tiểu rắt là những dấu hiệu cảnh báo có thể liên quan đến nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau ở người bệnh. Dưới đây là một số điều bệnh lý mà hai triệu chứng này có thể cảnh báo:

  1. Viêm nhiễm đường tiểu: Tiểu buốt và tiểu rắt thường đi kèm với cảm giác đau rát khi tiểu. Đây có thể là dấu hiệu của viêm nhiễm trong đường tiểu, bao gồm cả viêm bàng quang và viêm niệu đạo.
  2. Tiểu đường: Tiểu buốt và tiểu rắt cũng có thể là dấu hiệu của tiểu đường. Trong trường hợp này, tình trạng tiểu tiện không chỉ bị khó khăn mà còn đi kèm với nhu cầu tiểu tăng cao, đặc biệt vào ban đêm.
  3. Sỏi thận: Sỏi thận có thể gây ra cảm giác đau khi tiểu, làm cho quá trình tiểu tiện trở nên khó khăn và gặp tiểu buốt, tiểu rắt.
  4. Viêm tiền liệt tuyến: Trong trường hợp này, tiểu buốt và tiểu rắt có thể là dấu hiệu của viêm tiền liệt tuyến, khi tiểu tiện gặp khó khăn do sự hẹp lại của ống tiểu.
  5. Phù thận: Một số trường hợp phù thận có thể gây ra triệu chứng tiểu buốt và tiểu rắt do ảnh hưởng đến chức năng tiểu tiện.

Tuy nhiên, để chẩn đoán chính xác và điều trị hiệu quả, việc thăm bác sĩ là cần thiết khi gặp phải các triệu chứng này. Bác sĩ sẽ tiến hành các xét nghiệm và kiểm tra cần thiết để đưa ra chẩn đoán chính xác và phương pháp điều trị phù hợp.

Tiểu buốt, tiểu rắt có nguy hiểm không, khi nào cần thăm khám bác sỹ?

Tiểu buốt và tiểu rắt có thể là dấu hiệu của một số vấn đề bệnh thận tiết niệu nghiêm trọng và cần được chú ý. Dưới đây là một số trường hợp khi bạn cần thăm khám bác sĩ:

  1. Tiểu buốt và tiểu rắt kéo dài: Nếu bạn gặp phải tiểu buốt và tiểu rắt trong thời gian dài, đặc biệt là khi triệu chứng này kéo dài hơn vài ngày, bạn nên thăm khám bác sĩ.
  2. Đau khi tiểu tiện: Nếu tiểu buốt và tiểu rắt đi kèm với cảm giác đau hoặc rát khi tiểu, điều này có thể là dấu hiệu của một vấn đề nghiêm trọng như viêm nhiễm đường tiểu hoặc sỏi thận.
  3. Tăng tiểu tiện: Nếu bạn phải tiểu tiện nhiều hơn bình thường và không có nguyên nhân rõ ràng, hoặc cảm thấy cần tiểu tiện ngay lập tức sau khi đã tiểu, đây cũng là một dấu hiệu cần lưu ý.
  4. Triệu chứng khác: Tiểu buốt và tiểu rắt có thể đi kèm với các triệu chứng khác như sốt, đau lưng, hoặc mệt mỏi. Nếu bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng nào khác đi kèm, nên thăm khám bác sĩ.
  5. Tiểu buốt và tiểu rắt ở trẻ em: Nếu trẻ em gặp phải tiểu buốt và tiểu rắt, đặc biệt là khi cảm giác đau, nên đưa trẻ đến thăm bác sĩ ngay lập tức.

Nhớ rằng, việc thăm khám bác sĩ sớm sẽ giúp xác định chính xác nguyên nhân của vấn đề và điều trị kịp thời, từ đó giảm thiểu nguy cơ và tăng khả năng phục hồi sức khỏe.

Tiểu buốt, tiểu rắt có nguy hiểm không, khi nào cần thăm khám bác sỹ?

Làm sao để phòng tránh tiểu buốt, tiểu rắt?

Để phòng tránh tiểu buốt và tiểu rắt, bạn có thể thực hiện những biện pháp sau đây:

  1. Dùng đủ nước: Uống đủ lượng nước hàng ngày là rất quan trọng để duy trì sự lượng nước trong cơ thể và giúp bạn tiểu đều đặn hơn. Mỗi người cần uống khoảng 8 ly nước mỗi ngày, nhưng lượng này có thể thay đổi tùy theo cân nặng, hoạt động vạn động và điều kiện môi trường.
  2. Hạn chế đồ uống có chất kích thích: Tránh tiêu thụ quá nhiều đồ uống có chứa caffeine và cồn, vì chúng có thể làm tăng nhu cầu tiểu tiện và gây kích thích thêm cho đường tiểu.
  3. Chăm sóc sức khỏe: Đảm bảo duy trì một lối sống lành mạnh bằng cách ăn uống cân đối, tập thể dục đều đặn và giữ trọng lượng cơ thể ở mức lý tưởng. Các biện pháp này giúp kiểm soát đường huyết và giảm nguy cơ phát triển các vấn đề sức khỏe liên quan đến đường tiểu.
  4. Vệ sinh cá nhân: Hãy duy trì vệ sinh cá nhân tốt để ngăn ngừa viêm nhiễm đường tiểu và các vấn đề khác liên quan đến tiểu tiện.
  5. Điều chỉnh thói quen tiểu tiện: Cố gắng đi tiểu đúng lúc, không nên giữ nước tiểu quá lâu. Hãy thử rèn cho thói quen đi tiểu đều đặn, đặc biệt là trước khi đi ngủ.
  6. Thăm bác sĩ định kỳ: Điều quan trọng nhất là thực hiện các cuộc kiểm tra sức khỏe định kỳ với bác sĩ để theo dõi sức khỏe tổng thể và phát hiện sớm các vấn đề đường tiểu có thể xảy ra.

Chuyên gia y tế tại các trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội, TP.HCM, Cần Thơ khuyên bạn: nếu bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng nào không bình thường hoặc có dấu hiệu bất thường liên quan đến tiểu tiện, hãy thăm khám bác sĩ ngay lập tức để được tư vấn và điều trị kịp thời.

Tổng hợp bởi: benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Thần Kinh

Triệu chứng đau đầu và mờ mắt: Cảnh báo bệnh lý nguy hiểm nào?

Đau đầu và mờ mắt là hai triệu chứng phổ biến mà nhiều người có thể gặp phải trong cuộc sống hàng ngày. Trong nhiều trường hợp, sự kết hợp của hai triệu chứng này có thể là tín hiệu của các vấn đề nghiêm trọng.

Triệu chứng đau đầu và mờ mắt: Cảnh báo bệnh lý nguy hiểm nào?

1. Thiếu máu não thoáng qua (TIA)

Dược sĩ Cao đẳng Dược TP.HCM cho biết: Thiếu máu não thoáng qua, hay còn gọi là cơn đột quỵ nhỏ, là một trong những nguyên nhân chính gây ra triệu chứng đau đầu kèm theo mờ mắt. TIA xảy ra khi một phần não bị tạm thời thiếu máu, gây ra các triệu chứng tương tự như đột quỵ nhưng chỉ kéo dài trong vài phút hoặc giờ và sau đó tự động hồi phục.

  • Triệu chứng: Đau đầu, mờ mắt một hoặc cả hai mắt, chóng mặt, yếu liệt cơ, khó nói, mất thăng bằng.
  • Nguyên nhân: Thường do sự hình thành cục máu đông trong mạch máu, gây tắc nghẽn tạm thời lưu thông máu lên não.
  • Nguy hiểm: Mặc dù triệu chứng có thể biến mất sau vài giờ, nhưng TIA là dấu hiệu cảnh báo nguy cơ cao mắc đột quỵ thật sự trong tương lai gần.

2. Bệnh tăng nhãn áp (Glaucoma)

  • Triệu chứng: Đau đầu dữ dội, mờ mắt, nhìn thấy quầng sáng xung quanh đèn, buồn nôn và nôn, mắt đỏ.
  • Nguyên nhân: Do sự tăng áp lực trong nhãn cầu, thường là do tắc nghẽn đường dẫn lưu chất lỏng bên trong mắt.
  • Nguy hiểm: Nếu không được điều trị kịp thời, tăng nhãn áp có thể dẫn đến mất thị lực vĩnh viễn và thậm chí là mù lòa.

3. Bệnh đau nửa đầu (Migraine)

  • Triệu chứng: Đau đầu từng cơn, thường chỉ ở một bên đầu, mờ mắt hoặc xuất hiện đốm sáng, cảm giác buồn nôn, nhạy cảm với ánh sáng và âm thanh.
  • Nguyên nhân: Nguyên nhân chính xác của đau nửa đầu chưa được hiểu rõ, nhưng có thể liên quan đến sự thay đổi trong các mạch máu và dây thần kinh ở não, hoặc do sự mất cân bằng hóa học trong não.
  • Nguy hiểm: Đau nửa đầu không đe dọa trực tiếp đến tính mạng, nhưng có thể gây suy giảm chất lượng cuộc sống và ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày bởi bệnh lý thần kinh.

4. Đột quỵ (Stroke)

  • Triệu chứng: Đau đầu đột ngột, mờ mắt, yếu liệt một bên cơ thể, nói lắp, chóng mặt, mất thăng bằng.
  • Nguyên nhân: Đột quỵ có thể do sự tắc nghẽn của mạch máu trong não (đột quỵ nhồi máu não) hoặc do vỡ mạch máu gây chảy máu não (đột quỵ xuất huyết não).
  • Nguy hiểm: Đột quỵ có thể dẫn đến tàn phế vĩnh viễn hoặc tử vong nếu không được điều trị kịp thời.

5. Tăng huyết áp

  • Triệu chứng: Đau đầu, mờ mắt, chóng mặt, cảm giác căng thẳng ở vùng thái dương, đôi khi có chảy máu cam.
  • Nguyên nhân: Tăng huyết áp thường liên quan đến chế độ ăn uống không lành mạnh, thiếu vận động, căng thẳng, hoặc các bệnh lý như bệnh thận, tiểu đường.
  • Nguy hiểm: Tăng huyết áp kéo dài có thể dẫn đến các biến chứng nguy hiểm như đột quỵ, suy tim, và tổn thương mắt vĩnh viễn.

6. Viêm động mạch thái dương (Temporal arteritis)

  • Triệu chứng: Đau đầu ở vùng thái dương, mờ mắt, đau hàm khi nhai, da đầu nhạy cảm.
  • Nguyên nhân: Nguyên nhân chính xác của viêm động mạch thái dương chưa được biết rõ, nhưng có liên quan đến hệ miễn dịch tấn công nhầm vào các mạch máu.
  • Nguy hiểm: Nếu không được điều trị, bệnh có thể gây mù lòa và các biến chứng nghiêm trọng khác liên quan đến hệ thần kinh.

7. Khối u não

Dược sĩ các trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội cho biết: Trong một số trường hợp hiếm gặp, triệu chứng đau đầu và mờ mắt có thể là dấu hiệu của một khối u não. Khối u, dù lành tính hay ác tính, có thể gây áp lực lên các vùng não liên quan đến thị giác và gây ra các triệu chứng trên.

  • Triệu chứng: Đau đầu kéo dài, mờ mắt, buồn nôn, mất thăng bằng, thay đổi tính cách, co giật.
  • Nguyên nhân: Khối u có thể phát triển từ các tế bào bất thường trong não hoặc lan từ các bộ phận khác của cơ thể.
  • Nguy hiểm: Khối u não cần được chẩn đoán và điều trị kịp thời để tránh những hậu quả nghiêm trọng.

Nguồn:  benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Nhi Khoa

Dược sĩ chia sẻ lý do trẻ nhỏ bị viêm đường hô hấp thường xuyên

Hệ thống miễn dịch của trẻ nhỏ chưa phát triển hoàn chỉnh, khiến khả năng chống đỡ các bệnh tật của các em yếu hơn so với người lớn. Đó là một trong những nguyên nhân chính khiến trẻ dễ bị viêm đường hô hấp.

Dược sĩ chia sẻ lý do trẻ nhỏ bị viêm đường hô hấp thường xuyên

Thêm vào đó, Dược sĩ tại Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur và các trường Cao đẳng Dược Hà Nội cho hay, các loại vi khuẩn, virus, ký sinh trùng và nấm có thể dễ dàng xâm nhập vào đường hô hấp của trẻ. Trẻ em thở nhiều hơn người lớn và môi trường không khí ngày càng ô nhiễm làm gia tăng nguy cơ mắc các bệnh về hô hấp.

Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), viêm đường hô hấp nằm trong nhóm 5 bệnh thường gặp nhất ở trẻ nhỏ. Ở Việt Nam, khí hậu nhiệt đới gió mùa càng làm tăng tỷ lệ trẻ em mắc viêm đường hô hấp, đặc biệt là vào mùa đông xuân khi thời tiết hanh khô.

Những dấu hiệu trẻ nhỏ bị viêm đường hô hấp là gì?

Viêm đường hô hấp thường có các triệu chứng như:

  • Ho
  • Hắt hơi
  • Sổ mũi
  • Sốt cao
  • Chảy máu mũi hay ngạt mũi

Nhiều bậc cha mẹ thường nhầm lẫn các triệu chứng này với bệnh nhi khoa khác như cảm cúm thông thường và không có biện pháp phòng ngừa cũng như điều trị đúng cách. Điều này có thể dẫn đến các biến chứng nguy hiểm cho trẻ như viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phổi, và viêm phế quản mãn tính. Nếu không điều trị kịp thời và dứt điểm, viêm đường hô hấp có thể dẫn đến nhiễm trùng hô hấp nghiêm trọng và thậm chí tử vong.

Làm sao để phòng tránh trẻ nhỏ bị viêm đường hô hấp

Mùa đông xuân với khí hậu lạnh và ẩm là thời điểm khó khăn nhất đối với trẻ nhỏ vì các bệnh dịch về đường hô hấp thường bùng phát. Để phòng ngừa bệnh, cha mẹ cần hiểu rõ về các bệnh liên quan đến đường hô hấp và nguyên nhân gây bệnh.

Viêm đường hô hấp trên bao gồm các bệnh như viêm amidan, viêm VA, và viêm thanh quản cấp. Viêm tai giữa thường xuất hiện sau khi trẻ bị viêm VA mà không được điều trị tích cực. Viêm phế quản là một bệnh lý nguy hiểm nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên thường do các virus như virus cảm cúm, H5N1, và các tuýp cúm A, B. Các virus này thường khởi phát với các triệu chứng trên đường hô hấp, dễ dẫn đến nhầm lẫn với cảm cúm thông thường.

Trẻ nhỏ bị viêm đường hô hấp cần chăm sóc ra sao?

Nữ cử nhân Cao đẳng Hộ sinh – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur chia sẻ: Khi trẻ bị viêm đường hô hấp, cha mẹ cần thực hiện các biện pháp chăm sóc sau:

  • Khi trẻ bị sốt: Cho trẻ mặc quần áo rộng rãi, thoáng mát, tránh gió lùa. Lau mát cho trẻ bằng nước ấm, cho trẻ uống nhiều nước, theo dõi sát nhiệt độ và cho uống thuốc hạ sốt khi cần.
  • Khi trẻ bị ho, sổ mũi: Vệ sinh mũi cho bé trước khi ăn, bú hoặc trước khi ngủ. Bế bé ở tư thế đứng hoặc cho bé nằm đầu cao. Cho bé uống đủ nước, chia nhỏ các bữa ăn hoặc bú. Tránh gió lùa trực tiếp, tránh nơi bụi bặm, khói thuốc lá. Giữ ấm và massage cho trẻ, giảm ho và đau họng bằng thuốc ho.

Khi nào trẻ nhỏ bị viêm đường hô hấp cần gặp bác sĩ?

Cha mẹ cần đưa trẻ đi khám ngay khi có các dấu hiệu sau:

  • Quấy khóc nhiều, mệt li bì, khó đánh thức
  • Bỏ bú, bú kém, tiêu chảy, nôn trớ
  • Sốt cao kéo dài, khó hạ, co giật
  • Thở nhanh, gắng sức, thở bất thường
  • Đau tai, chảy mủ tai

Trẻ nhỏ bị viêm đường hô hấp cần chăm sóc ra sao?

Dược sĩ Cao đẳng Dược TP.HCM – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur chia sẻ: Khi trẻ nhỏ mắc viêm đường hô hấp, chế độ dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ phục hồi và tăng cường miễn dịch. Dưới đây là một số lưu ý về dinh dưỡng cho trẻ trong thời kỳ này:

  1. Đảm bảo cung cấp đủ nước: Trẻ cần được uống đủ nước để đối phó với tình trạng mất nước do sốt và ho. Đối với trẻ còn bú mẹ, tiếp tục cho bú thường xuyên là cần thiết.
  2. Chia nhỏ bữa ăn: Chia nhỏ bữa ăn giúp trẻ dễ tiêu hóa và hấp thu dinh dưỡng. Ăn từng ít một, nhưng thường xuyên, cũng giúp đảm bảo cung cấp đủ năng lượng và dinh dưỡng.
  3. Bổ sung vitamin C: Vitamin C giúp tăng cường hệ miễn dịch. Rau củ quả như cam, quýt, kiwi và rau xanh nên được bổ sung vào chế độ ăn hàng ngày.
  4. Thực phẩm giàu protein: Protein làm tăng sức đề kháng và hỗ trợ sự phục hồi. Thịt gà, cá, trứng và đậu là những nguồn protein tốt cho trẻ.
  5. Thực phẩm dễ tiêu hóa: Chọn các thực phẩm dễ tiêu hóa như cháo, súp và nước hầm xương để giúp hệ tiêu hóa của trẻ hoạt động tốt hơn.
  6. Tăng cường rau củ quả: Rau củ quả cung cấp vitamin và khoáng chất quan trọng. Chọn các loại mềm như cà rốt, khoai tây, và bí đỏ.
  7. Tránh thực phẩm kích ứng: Hạn chế thực phẩm có thể gây kích ứng hoặc làm tăng tiết đờm, như thức ăn cay, chua và đồ ăn nhanh.
  8. Bổ sung men vi sinh: Men vi sinh giúp cải thiện hệ tiêu hóa và hỗ trợ miễn dịch. Sữa chua là một nguồn men vi sinh tự nhiên.
  9. Theo dõi tình trạng dinh dưỡng: Luôn quan sát cân nặng và sức khỏe của trẻ để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng phù hợp.
  10. Vệ sinh an toàn thực phẩm: Chế biến thực phẩm sạch sẽ để tránh nhiễm khuẩn gây hại cho trẻ.

Mẫu thực đơn hàng ngày cho trẻ bao gồm cháo thịt gà, cơm hấp với cá và rau củ luộc, sinh tố trái cây và súp gà. Chế độ dinh dưỡng phù hợp giúp trẻ phục hồi nhanh chóng và giảm nguy cơ tái phát bệnh.

Nguồn: benhhoc.edu.vn

Exit mobile version