Chuyên mục
Tin Tức Y Dược

Nguy Cơ Bệnh Ung Thư Từ Những Thói Quen Hàng Ngày

Các chuyên gia bệnh học dự đoán rằng đến năm 2030, số người mắc ung thư trên thế giới tăng gấp 2 lần. Để hạn chế việc này, nhiều công trình nghiên cứu bệnh học về ung thư đã được tiến hành.

Nguy cơ mắc ung thư từ những thói quen hàng ngày.

Cuốn sách hướng dẫn phòng chống bệnh ung thư của Quỹ nghiên cứu ung thư thế giới có nhan đề “Thức ăn, dinh dưỡng, hoạt động cơ thể và phòng chống ung thư” cho chúng ta biết những nguyên nhân chính dẫn đến nguy cơ mắc bệnh ung thư.

Xem thêm: 

    Những nguyên nhân chính dẫn đến bệnh ung thư

    Hút thuốc lá: Thống kê cho thấy tỉ lệ người hút thuốc lá bị mắc bệnh ung thư cao hơn từ 7-11 lần so với những người khác. Các con số thống kê cho thấy hơn 30% số trường hợp bị ung thư phổi, ung thư thực quản, ung thư vòm họng… là có liên quan mật thiết đến việc hút thuốc lá.

    Hút thuốc lá nguyên nhân chính gây ung thư phổi.

    Ít luyện tập thể thao: Nhiều chuyên gia y tế cho rằng, tình trạng lười vận động, hay ngồi lâu sẽ khiến cho một số bộ phận cơ thể dễ bị ung thư. Các kết quả nghiên cứu cho thấy, việc tập thể dục thể thao có điều độ, liên tục có thể phòng chống ung thư cho một số bộ phận cơ thể, chẳng hạn như ung thư kết tràng…

    Uống nhiều bia rượu: Bất cứ đồ uống có cồn, bia, rượu vang hay rượu mạnh, đi đôi với lượng hấp thụ gia tăng, tỉ lệ ung thư răng, hàm, miệng, ung thư cổ họng cũng tăng lên rõ rệt theo tỉ lệ thuận. Nếu bắt buộc phải uống thì mỗi ngày không nên uống quá 2 suất (mỗi suất có hàm lượng cồn từ 10-15g) đối với đàn ông và không nên uống quá 1 suất đối với phụ nữ.

    Thường xuyên dùng đồ uống có đường: Các loại đồ uống có đường cung cấp năng lượng cho cơ thể, rất dễ khiến người ta uống nhiều. Và việc đưa nhiều đường vào cơ thể như vậy tất sẽ dẫn tới béo phì. Thực tế, béo phì là một trong những thủ phạm gây ung thư.

    Ăn ít rau và hoa quả tươi: Rau và hoa quả tươi có tác dụng giảm tỉ lệ bị mắc các loại ung thư, chẳng hạn như ung thư vòm họng, ung thư thực quản… Các chuyên gia y tế khuyên rằng mỗi ngày nên ăn ít nhất 400g rau và hoa quả khác nhau, tốt nhất là các loại rau quả có màu đỏ, xanh, vàng, tím…

    Ăn quá nhiều thịt: Ăn trong thời gian dài các món ăn chứa nhiều thịt có thể gây ra nguy cơ ung thư tuyến tuỵ, ung thư tuyến sữa, ung thư tuyến tiền liệt. Tốt nhất mỗi tuần chỉ nên ăn trung bình dưới 500g thịt. Ngoài ra nên hạn chế ăn các loại thịt đã chế biến.

    Ăn nhiều muối: Muối ăn và các loại thực phẩm ướp muối sẽ làm gia tăng nguy cơ bị ung thư dạ dày. Lượng muối mà cơ thể hấp thu hàng ngày phải được hạn chế dưới 6g.

    Ăn nhiều muối cũng là nguyên nhân chính dẫn đến bệnh ung thư và các bệnh khác.

    Thiếu dinh dưỡng từ sữa mẹ: Việc nuôi con bằng sữa mẹ có thể giúp giảm tỉ lệ bị ung thư tuyến sữa và ung thư buồng trứng trước khi người phụ nữ bước vào tuổi mãn kinh. Bên cạnh đó, sữa mẹ còn có tác dụng phòng chống béo phì ở trẻ em và giảm tỉ lệ bị ung thư trong tương lai.

    Chuyên mục
    Tin Tức Y Dược

    5 kỹ năng cơ bản để trở thành một dược sĩ giỏi

    Để trở thành một dược sĩ giỏi, thì cần đòi hỏi nhiều yếu tố. Ngoài sự thông minh, ham học hỏi các sinh viên ngành y dược cần phải có tâm huyết với nghề, sự kiên trì, tỉ mỉ sẵn sàng hi sinh và giúp đỡ các bệnh nhân dù ở hoàn cảnh nào.

    Dù bạn làm ở lĩnh vực nào, ngành nghề gì thì bạn vẫn cần phải trau dồi kiến thức chuyên môn của bản thân. Và đặc biệt đối với những sinh viên y khoa, qua bài viết này các bạn có thể tham khảo 5 kỹ năng cơ bản để giúp bạn có thể trở thành một dược sĩ giỏi trong tương lai.

    Nắm vững kiến thức chuyên môn:

    Ngành Y dược là một ngành gắn liền với các dược phẩm. Tính mạng con người là điều các dược sĩ luôn phải đặt lên hàng đầu. Do đó, người dược sĩ cần phải nắm vững kiến thức chuyên môn của mình để có thể tư vấn được cho bệnh nhân và trợ giúp cho các bác sỹ trong quá trình khám và kê đơn thuốc.

     Lòng đam mê, tính hiếu học cũng rất cần thiết cho các sinh viên ngành y dược.

    Ham học hỏi:

    Ham học hỏi chính là yếu tố quan trọng để đưa chúng ta tới cánh cửa của sự thành công. Không chỉ riêng gì ngành dược, mà bất cứ ngành nghề nào trong xã hội cũng cần phải có sự đam mê, ham học hỏi và sự cần mẫn. Có được đức tính này, bạn sẽ khám phá ra nhiều điều thú vị, không chỉ trong ngành y dược mà cả những khía cạnh khác của cuộc sống.

     Bên cạnh đó, lòng đam mê, tính hiếu học cũng rất cần thiết cho các sinh viên ngành y dược. Với điểm số cao và một tấm bằng loại tốt, sau khi tốt nghiệp, ra trường, bạn cũng sẽ nhanh chóng kiếm được một công việc ổn định hơn so với những sinh viên khác.

    Kiên trì, tỉ mẩn, chính xác:

    Không chỉ có ngành y dược, mà ngành nào cũng vậy, cũng luôn cần có đức tính kiên trì, và tỉ mỉ. Tuy nhiên, đối với ngành nghề mà gánh trên vai nhiều trọng trách như ngành y dược thì đức tính kiên trì và tỉ mỉ lại càng cần thiết.

    Ngành dược gắn liên với các dược phẩm và thuốc, đây là một ngành nghề cao quý, nó giúp bảo vệ sức khỏe con người, giúp xã hội trở nên tốt đẹp hơn. Người dược sĩ không chỉ là người phân phối và đưa thuốc đến tay tiêu dùng, mà mọi công đoạn để cho ra một viên thuốc, từ nghiên cứu dược liệu, bào chế thuốc, đến công đoạn đóng gói thuốc, đưa ra thị trường rồi phân phối và tư vấn cho người bệnh cũng cần đến dược sĩ.

    Tất cả những công việc này, đều cần phải làm tốt mới có thể đảm bảo được chất lượng dược phẩm cũng như đảm bảo được tính mạng con người.

    Dược sĩ cần cẩn trong trong việc bán thuốc cho người bệnh. 

    Kĩ năng tư vấn:

    Ngoài việc bán thuốc hay kê đơn thuốc thì dược sĩ còn là một người tư vấn sức khỏe cho bệnh nhân cũng như cộng đồng vì vậy để trở thành một dược sĩ giỏi bạn cần phải có khả năng tư vấn tốt.

    Yêu nghề:

    Ngành y dược nói chung cũng nhu ngành dược nói riêng đều là những ngành có áp lực công việc rất cao nên để làm và theo được ngành này cần phải có lòng yêu nghề.

    Nhờ yếu tố yêu nghề bạn có thể dễ dàng vượt qua những áp lực, những khó khăn trong công việc hàng ngày mà bạn gặp phải.

     Nguyễn Minh- benhhoc.edu.vn

    Chuyên mục
    Tin Tức Y Dược

    10 dấu hiệu cảnh báo bệnh đái tháo đường

    Bệnh tiểu đường thời kỳ đầu biểu hiện không rõ ràng, nhiều người bị bệnh mà không biết. Bài viết dưới đây sẽ điểm qua 10 dấu hiệu cảnh báo bệnh để bạn được biết và phòng tránh. 

    Béo phì là 1 trong 10 dấu hiệu của bệnh đái tháo đường.

    Bệnh tiểu đường là gì? 

    Bệnh tiểu đường hay còn gọi là bệnh đái tháo đường, đây là bệnh thuộc nhóm bệnh rối loạn chuyển hóa, được đặc trưng bởi lượng đường tăng trong máu, kết quả ảnh hưởng đến chất lượng sống và tăng nguy cơ tổn thương thần kinh tim mạch. Điều đáng lo ngại nhất là nhiều người thường bỏ qua, ít quan tâm vì dễ nhầm với các bệnh thông thường khác.

    Vì vậy điều quan trọng cần biết những dấu hiệu cảnh báo của bệnh để thăm khám bác sĩ và làm các xét nghiệm cần thiết. Sau đây là 10 dấu hiệu chính cảnh báo bệnh tiểu đường

    1 – Đi tiểu thường xuyên

    Đi tiểu thường xuyên có thể do nhiễm trùng đường tiểu hoặc do uống nhiều nước. Tuy nhiên nếu bạn không tìm ra được nguyên nhân và đi tiểu nhiều hơn bình thường có thể là dấu hiệu của Bệnh đái đường. Điều này có nghĩa thận phải làm việc nhiều hơn để thải lượng đường thừa.

    2 – Cảm giác khát

    Triệu chứng này có liên quan với đi tiểu nhiều. Do đi Tiểu thường xuyên, cơ thể trở nên mất nước, làm cho bạn cảm thấy rất khát nước

    3- Chậm liền sẹo

    Một điều đáng chú ý là vết thương chậm liền sẹo. Do lượng đường cao trong máu đã làm tổn thương các tĩnh mạch, động mạch, điều này gây ảnh hưởng đến khả năng vận chuyển máu đến các tế bào giúp làm lành vết thương.

    Tóm lại, điều quan trọng và cần thiết nên có chế độ ăn, lối sống lành mạnh đặc biệt là đái đường type 2. Thêm vào đó tránh thừa cân, béo phì, hút thuốc lá, tránh nhàn rỗi, tránh các chất béo bão hòa, chất ngọt và thực phẩm chế biến sẵn…để có cuộc sống vui khỏe mỗi ngày!

    Bệnh đái tháo đường chậm liền sẹo

    4 –  Đói cồn cào

    Do lượng insulin trong máu không ổn định nên các tế bào cơ thể không có đủ năng lượng để thực hiện các hoạt động hàng ngày. Cơ thể sẽ phản ứng bằng cách tìm kiếm thêm nguồn năng lượng, dẫn đến những cơn đói cồn cào, khó chịu.

    5 – Khô miệng

    Khô miệng gây cảm giác khó chịu và một trong những dấu hiệu cảnh báo sức khỏe có vấn đề. Đây không chỉ là dấu hiệu mất nước, mà còn là dấu hiệu cảnh báo Đái đường type 2. Những thay đổi về da tạo thuận lợi cho vi khuẩn và tăng nguy cơ mắc các bệnh về nướu và răng.

    6 – Mệt mỏi

    Mệt mỏi quá mức hoặc mãn tính là dấu hiệu không được bỏ qua dù trong tình huống nào. Ở bệnh nhân đái tháo đường, tế bào cơ thể rất khó hấp thụ glucose dẫn đến sự thiếu hụt năng lượng trong cơ thể khiến bệnh nhân cảm thấy mệt mỏi và khó chịu, mệt mỏi càng tăng khi phải đi tiểu đêm.

    7 – Các vấn đề về mắt

    Mắt là một trong những bộ phận trong cơ thể bị tác động nhiều nhất bởi bệnh đái đường, Lượng đường trong máu cao đã ảnh hưởng đến mắt. Điều này gây nên nhìn mờ, đặc biệt khi không kiểm soát được bệnh gây giảm thị lực hoàn toàn.

    8 – Nhiễm trùng

    Do vi khuẩn, vi rút, nấm phát triển tốt trong môi trường có lượng đường máu cao và nhiễm trùng là biểu hiện bệnh thường gặp. Nhiễm nấm âm đạo Candida, nhiễm nấm ở da, nhiễm trùng đường tiết niệu là những dấu hiệu thường gặp ở bệnh nhân đái đường.

    Nên đi khám định kỳ để sớm phát hiện bệnh tiểu đường.

    9 – Cảm giác tê hoặc ngứa các đầu chi

    Các biểu hiện này do bệnh đái đường ảnh hưởng đến các dây thần kinh. Tê hoặc ngứa ran có thể xảy ra nhiều lần và thường kèm theo cảm giác đau, viêm. Nếu vấn đề không được kiểm soát đúng mức, các tổn thương thần kinh có thể là vĩnh viễn và gây nên những rối loạn nghiêm trọng khác.

    10 – Giảm hoặc tăng cân không có lý do

    Giảm hoặc tăng cân không rõ lý do vì không có khả năng sử dụng insulin do đái đường gây nên. Ngăn cản glucose đi vào trong tế bào lúc đó cơ thể sẽ sử dụng protein từ các cơ để bù đắp năng lượng. Do cơ thể mất khả năng hấp thụ glucose và đi tiểu thường xuyên, bệnh nhân đái đường (thường là Đái đường type 1) dễ bị sụt cân nhanh chóng. Tuy nhiên trong một số trường hợp sẽ gây phản ứng ngược lại, tăng cảm giác thèm ăn (thức ăn ngọt) và gây tăng cân.

    Như vậy, điều quan trọng và cần thiết nhất đối với những người đái tháo đường nên có chế độ ăn, lối sống lành mạnh đặc biệt là Đái đường type 2. Thêm vào đó tránh thừa cân, béo phì, hút thuốc lá, tránh nhàn rỗi, tránh các chất béo bão hòa, chất ngọt và thực phẩm chế biến sẵn…để có cuộc sống vui khỏe mỗi ngày.

    Nguyễn MinhBenhhoc.edu.vn

    Chuyên mục
    Tin Tức Y Dược

    Chim sẻ món ăn, thuốc quý- Bạn có biết?

    Từ xưa đến nay chúng ta đều biết chim sẻ là món ăn, thuốc quý. Tuy nhiên đẻ đạt được hiệu quả tốt nhất, bài viết dưới đây là một số cách phối hợp chim sẻ với một số vị thuốc và chế biến thành những bài thuốc trị bệnh hiệu quả.

    Chim sẻ món ngon làm thuốc.

    Theo y học cổ truyền thịt chim sẻ vị ngọt, tính ấm có tác dụng tráng dương ích tinh. Chim sẻ đặc biệt tốt đối với người cao tuổi, lưng đau gối mỏi, tiểu tiện nhiều lần về đêm, thận khí suy nhược, phụ nữ sau sinh mỏi mệt, khí hư đau lưng, suy giảm khả năng tình dục, nam giới liệt dương.

    7 món ăn làm thuốc từ chim sẻ

    • Sẻ tiềm đại tiểu hồi gừng tỏi:

    Chim sẻ 5 con, tiểu hồi 10g, đại hồi 10g, gừng, tỏi lượng tùy ý đập giập để sẵn. Sẻ sau khi làm sạch, không dùng mỡ mà dùng bơ rán chim với gừng tỏi đến chín. Thêm nước sôi, đại hồi, tiểu hồi và gia vị, đun nhỏ lửa trong khoảng 1 giờ.

    Bài thuốc này dùng trong các trường hợp liệt dương, di tinh tảo tiết, suy giảm tình dục… đặc biêt tốt cho nan giới.

    • Cháo kê chim sẻ:

    Chim sẻ 5 con, kê 100g. Chim sau khi làm sạch, nướng chín, băm nhỏ đem nấu với kê. Khi cháo chín, cho thêm 3 củ hành sống thái mỏng, gia vị muối tiêu đảo đều, ăn khi đói. Bài thuốc này dùng cho các bệnh thường gặp như: suy nhược cơ thể, đau lưng, mỏi gối, liệt dương, di tinh…

    • Sẻ tiềm tứ tử:

    Chim sẻ 5 con, ngũ vị tử 6g, thỏ ty tử 10g, câu kỷ tử 20g, phúc bồn tử 10g. Chim làm sạch, băm nhỏ, sâu đó đem tẩm rượu. Dược liệu thì đem sắc lấy nước bỏ bã. Lấy nước sắc nấu với thịt chim cho đến nhừ. Thêm gia vị cho  ăn trong ngày.

    Món ăn, bài thuốc này chữa huyết kiệt, thận hư, liệt dương, phụ nữ lãnh cảm.

    Chim sẻ làm thuốc bổ.

    •  Sẻ ướp tiêu, hồi, quế, sa nhân:

    Chim sẻ 3 con, hồ tiêu bột 3g, nhục quế 6g, tiểu hồi 9g, sa nhân 6g. Các dược liệu đem xay thành bột thô, chia đều cho vào bụng chim đã làm sạch. Dùng giấy bác hay giấy thấm ướt gói kín đem nướng. Dùng ăn khi đói với chút rượu.

    • Sẻ hấp đường phèn:

    Chim sẻ 1 – 2 con, đường phèn khoảng 10g. Chim sẻ làm sạch, cho đường phèn vào hầm cách thủy cho chín nhừ là dùng được. Dùng cho trường hợp bị ho gà, ho dai dẳng do viêm khí phế quản mạn tính mà có tính chất dị ứng kích thích, hay hen suyễn.

    • Cháo chim sẻ gạo lứt:

    Chim sẻ 5 con, gạo lứt 100g. Chim sẻ làm sạch sau đó cho rán chín và cho rượu nấu kỹ. Cho gạo  nấu thành cháo. Khi cháo được cho hành và gia vị tùy theo khẩu vị và ăn khi đói.

    Dùng cho bệnh nhân dương hư, hen suyễn, suy nhược. Trong bài thuốc này, Chim sẻ món ăn, thuốc quý trị bệnh suy nhược hiệu quả được nhiều người sử dụng.

    • Canh chim sẻ thỏ ty tử:

    Chim sẻ 3 con, câu kỷ tử 10g, thỏ ty tử 10g. Chim sẻ có tác dụng trị băng đới, cường dương, bổ thận, ấm lưng gối, giảm tiểu tiện. Thỏ ty tử là thuốc cường dương, bổ gan sáng mắt bổ thận ích tinh. Câu kỷ tử ích tinh, sáng mắt, bổ âm bổ hư.

    Tiết canh chim sẻ.

    Cả 3 thứ này phối hợp có tác dụng  làm khỏe lưng gối bổ gan thận, chữa liệt dương, rất thích hợp với những người mắc chứng bệnh xuất tinh sớm, dương teo, lưng gối chồn mỏi, tỳ vị hư hàn, phụ nữ bị bạch đới.

    Đặc biệt Tiết chim sẻ dùng cho người yếu mệt, hay chóng mặt, kém sinh lý, nhức đầu do thiếu máu và suy nhược. Ngâm với rượu (10%) có tác dụng làm đen tóc, mắt sáng, chân tay cứng cáp. Tuy nhiên tiết chim sẻ người tăng huyết áp không được dùng.

    Những điều cần chú ý khi sử dụng chim sẻ

    Mặc dù Chim sẻ món ăn, thuốc quý đặc trị nhiều bệnh vô cùng hữu hiệu, tuy nhiên, những người thể chất thiên về âm hư, hoặc mắc các chứng bệnh rối loạn tình dục thuộc thể âm hư hỏa vượng: người gầy, nóng trong, mặt đỏ, lòng bàn tay và bàn chân nóng,  tiểu tiện sẻn đỏ, chất lưỡi đỏ… thì không nên ăn thịt chim sẻ.

    Theo kinh nghiệm dân gian, vào mùa xuân và hạ không nên ăn thịt chim sẻ cùng gan lợn và cũng không nên ăn thịt chim sẻ cùng với đồ biển trong cả bốn mùa.

    Nguyễn MinhBenhhoc.edu.vn

    Chuyên mục
    Tin Tức Y Dược

    5 liệu pháp tự nhiên điều trị mụn thịt hiệu quả

    Mặc dù không đau, nhưng mụn thịt lại gây mất thẩm mỹ cho mọi người, nhất là đối với phái nữ. 5 bài thuốc  theo y học cổ truyền chỉ từ các nguyên liệu thiên nhiên như chanh, rau kinh giới, dầu tràm hay giấm táo có thể giúp bạn tự điều trị mụn thịt ngay tại nhà.

    Dược liệu trị mụn thịt.

    Mụn thịt hay xuất hiện ở vị trí nào?

    Mụn thịt là những nốt mụn sần cùng màu với màu da. Nếu ai không để ý sẽ thấy nó giống như mụn cơm và dễ bị nhầm lẫn.

    Mụn thịt chủ yếu xuất hiện ở vùng quanh mắt, cổ, vùng háng và chúng thường có hình dạng khác nhau. Đôi khi chúng xuất hiện cả ở dưới ngực và nách.

    Mụn thịt gây ra bởi nhiều yếu tố khác nhau. Một vài trong số chúng là do vết cắt hoặc vết trầy xước khi cạo râu, da cọ với đồ trang sức hoặc dị ứng mỹ phẩm, Nhiều chị em khi mang thai có nhiều thay đổi trong cơ thể cũng dẫn đến việc mọc mụn thịt. Bên cạnh đó một số bệnh như tiểu đường và béo phì cũng có thể gây mụn thịt.

    Những bài thuốc tự nhiên điều trị mụn thịt

    • Dầu tràm
    Dầu tràm còn gọi là dầu cây trà, là một loại tinh dầu có công dụng kháng vi khuẩn, kháng vi-rút và chống nấm, nhờ vậy có tác dụng điều trị nhiều bệnh thường gặp và nhất là những bệnh liên quan đến tình trạng về da. Một nghiên cứu chỉ ra rằng việc trộn dầu tràm với bạc cũng là một chất khử trùng đặc biệt hiệu quả.

    Đối với mụn thịt, dầu tràm có công dụng làm khô mụn thịt từ trong ra ngoài. Phương pháp này không những không gây đau, lại đơn giản, nhưng thời gian có thể cần trên 2 tuần mới có thể loại bỏ được mụn thịt.

    Cách sử dụng: Nhỏ vài giọt dầu lên một miếng bông gòn. Nhẹ nhàng xoa lên mụn thịt theo hình vòng tròn nhẹ nhàng. Bôi 2 lần/ngày cho tới khi mụn biến mất.

    Dấm táo trị mụn thịt.

    • Giấm táo

    Giấm táo từ lâu đã được sử dụng để điều trị nhiều tình trạng khác nhau từ trị gàu và dị ứng, đau răng tới ngộ độc. Giấm táo cũng được biết đến là một “thần dược” có tác dụng làm đẹp phổ biến.

     Giấm táo có thuộc tính sát trùng, nhờ vậy có thể chữa nhiều bệnh về da và giúp loại bỏ các mô trong mụn thịt thừa. Nó cũng có tác dụng chống lại sự phát triển của vi khuẩn gây ngứa cho da.

    Cách sử dụng: Làm sạch khu vực có mụn thịt thừa trước, sau đó thoa một chút giấm táo lên mụn bằng ngón tay hoặc thoa nhẹ nhàng bằng bông gòn. Khi thoa, để vài phút hoặc cho tới khi khô.

    • Dầu kinh giới

    Kinh giới là loại thảo mộc có mùi thơm đặc biệt và mạnh. Nó cũng có tính chống viêm, kháng khuẩn, có tác dụng điều trị mụn thịt. Để có kết quả tốt nhất, nen trộn theo tỉ lệ 1:2, có nghĩ là dầu kinh giới 1 phần, thì dầu kinh giới 2 phần. Bôi lên mụn thịt 3 lần/ngày cho tới khi mụn thịt biến mất hoàn toàn. .

    •  Dầu thầu dầu

    Dầu thầu dầu là loại tinh dầu thu được từ hạt thầu dầu. Nhờ có tính kháng khuẩn, dầu  thầu dầu được sử dụng để ngăn ngừa sự phát triển của nhiều loại vi khuẩn cũng như bảo vệ cơ thể khỏi vi-rút.

    Để điều trị mụn thịt, trộn dầu thầu dầu với bột nở tạo thành dạng bột nhão. Loại bột này có thể rất dính nhưng cho thêm tinh dầu họ cam quýt có thể giảm tình trạng này. Nên thoa loại bột này 2 lần/ngày trong ít nhất 10 phút. Ngoài ra, thoa bột này trước khi ngủ và phủ lên bằng băng urgo lại. Rửa sạch bằng nước khi thức dậy sáng hôm sau. Bài thuốc này nên được thực hiện trong khoảng 2-4 tuần hoặc cho tới khi mụn thịt biến mất.

    Chanh đặc trị mụn thịt.

    •  Nước cốt chanh

    Nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng nước cốt chanh là một chất khử trùng tuyệt vời chống lại noro-virut ở người. Vì có tính axit, nước cốt chanh thường được sử dụng để làm sạch và được tìm thấy trong nhiều dung dịch rửa chén. Nước cốt chanh có thể là bài thuốc trị mụn thịt thừa vì nó chứa axit citric, có tác dụng phân hủy các tế bào có mặt trong khối u da da. Nó cũng có tính sát trùng mạnh giúp phòng ngừa vi khuẩn phát triển ở khu vực này.

    Cách sử dụng: lấy nước cốt chanh tươi bôi lên các khu vực bị ảnh hưởng và đợi khô. Lặp lại ba lần một ngày cho đến khi mụn thịt biến mất

    Trên đây là 5 Liệu pháp tự nhiên điều trị mụn thịt hiệu quả vừa đơn giản lại không tốn kém. Mong rằng đây sẽ là những phương thuốc bỏ túi hiệu quả, giúp các chị em dẽ dàng hơn trong việc trị mụn thịt và chăm sóc sắc đẹp của mình và gia đình.

    Nguyễn Minh benhhoc.edu.vn

    Chuyên mục
    Tin Tức Y Dược

    Những điều bạn nên biết về phương pháp nâng ngực nội soi

    Nâng ngực nội soi là phương pháp tiên tiến được nhiều người lựa chọn để cải thiện vòng 1 của mình. Vậy bạn đã biết gì về phương pháp này chưa?

    Phương pháp nâng ngực nội soi

    Nâng ngực là một trong những phương pháp cải tạo vòng 1 được biết đến từ những năm 70, song phương pháp này có khả năng gây chấn thương, gây tụ máu và không có khả năng bóc tách các lớp trong mô vú gây nên những biến chứng không đáng có.

    Phẫu thuật nâng ngực nội soi là phương pháp tiên tiến

    Để hạn chế những biến chứng này trong nâng ngực, phương pháp nội soi với kỹ thuật tiên tiến đã ra đời, giúp những trường hợp nâng ngực ít chảy máu, quá trình bóc tách được chính xác hơn, và cho kết quả tốt hơn. Đồng thời, hạn chế những biến chứng của quá trình này xảy ra.

    Khi nâng ngực nội soi, các túi độn ngực sẽ được kỹ thuật bóc tách trong phương pháp này đặt vào đúng vị trí nên ngực sau phẫu thuật sẽ cân đối hơn.

    Phương pháp nâng ngực này có thể tiến hành thông qua nách, đường quầng phía dưới bầu ngực, đường rốn hoặc tuỳ thuộc vào nhu cầu của người nâng ngực.

    Quy trình nâng ngực nội soi

    Bước 1: Bác sĩ thăm khám trực tiếp và tư vấn chọn túi độn ngực phù hợp với hình áng ngực và cơ thể.

    Bước 2: Bác sĩ thăm khám trực tiếp để đưa ra cách phẫu thuật hợp lý.

    Bạn cần được tư vấn trực tiếp trước khi nâng ngực

    Bước 3: Người phẫu thuật sẽ phải thăm khám sức khoẻ tổng quát như xét nghiệm, thử phản ứng thuốc, tránh gây ra những biến chứng trong quá trình phẫu thuật.

    Bước 4: Phẫu thuật nội soi đặt túi độn ngực. Bác sĩ sẽ rạch một đường rất nhỏ khoảng 4cm để cho túi đọn ngực vào đúng vị trí đã được nội soi.

    Bước 5: Thăm khám sau phẫu thuật thường xuyên.

    Sau khoảng 2 tháng thực hiện phẫu thuật nâng ngực nội soi là bạn sẽ có một vòng ngực hoàn toàn bình thường.

    Ưu điểm của phương pháp nâng ngực nội soi

    + Cho bạn có một kích cỡ vòng ngực như mong muốn.

    + Nâng ngực nội soi là một phương pháp an toàn và có bảo hành.

    + Phương pháp này chảy ít máu, khôi phục nhanh.

    + Không ảnh hưởng tới cảm giác núm vú.

    + Không gây chèn ép tuyến sữa nân bạn vẫn có thể cho con bú như bình thường.

    Bạn sẽ có vòng 1 quyến rũ sau phẫu thuật

    + Vòng 1 sau tái tạo đều, có khe ngực hấp dẫn.

    Sau 3 – 7 ngày là những người làm phẫu thuật nâng ngực nội soi sẽ trở lại cuộc sống bình thường. Tuy nhiên, bạn sẽ phải tuân thủ theo những chỉ định của Bác sĩ đưa ra như kiêng khem, vận động và dùng thuốc.

    Nâng ngực bằng phương pháp nội soi được rất nhiều người ưa thích và sử dụng bởi quá trình an toàn và khả năng lâu dài của nó. Nếu bạn có vòng 1 sập sệ hoặc quá nhỏ và có ý định nâng ngực bằng phẫu thuật thì bạn có thể lựa chọn phương pháp để đảm bảo sức khoẻ làm đẹp.

    Chuyên mục
    Tin Tức Y Dược

    Thực phẩm tự nhiên giảm chứng khô miệng – Bạn có biết?

    Hiện nay chứng khô miệng đang khá phổ biến và được nhiều người quan tâm. Tuy nó chỉ là một loại triệu chứng không nguy hiểm đến sức khoẻ nhưng lại gây ra cho người mắc phải rất nhiều phiền toái và khó chịu. 

    Chanh trị chứng khô miệng.

    Khô miệng thường đi kèm với khô da. Thiếu nước bọt không chỉ gây khô miệng mà còn gây khô da. Lưỡi cũng cảm thấy thô ráp và khô. Môi trở nên nứt nẻ và xuất hiện các vết loét ở khóe miệng. ảnh hưởng tới sức khỏe làm đẹp của nhiều người, đặc biệt là đối với các chị em. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các nguyên nhân cũng như những Thực phẩm tự nhiên giảm chứng khô miệng  hiệu quả.

    Nguyên nhân gây khô miệng

    •  Bệnh lý tuyến nước bọt:

    Nếu như bạn dùng thuốc kháng histamine, thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần, thuốc điều trị ung thư và hội chứng Jorgen nguy cơ gây ra bệnh lý về tuyến nước bọt.

    • Tổn thương thần kinh:

    Khô miệng có khả năng cao liên quan với các tổn thương thần kinh ở đầu hay cổ. Nếu những dây thần kinh chính truyền thông điệp giữa não và tuyến nước bọt mà bị tổn thương, não bộ sẽ không thể điều khiển việc sản xuất nước bọt. Không có nước bọt, cảm giác ngon miệng sẽ giảm bởi vì nước bọt cũng truyền hương vị của thực phẩm đến các tế bào thần kinh trong miệng và họng.

    • Hút thuốc lá:

    Vó rất nhiều lý do để bỏ thuốc và khô miệng là một trong những lý do chính đáng. Hút thuốc không gây khô miệng nhưng các chất trong thuốc lá sẽ làm tình trạng khô miệng trầm trọng thêm. Cồn và cafein cũng gây khô miệng.

    Ngoài thuốc men, điều trị chứng khô miệng cũng bao gồm việc thay đổi chế độ ăn uống với các thực phẩm tự nhiên có thể mang lại nhiều kết quả ngoạn mục.

    Những loại thực phẩm giúp giảm khô miệng

    •  Uống nước trái cây:

    Theo Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ khuyến cáo nên uống một ngày 8-10 cốc chất lỏng, bao gồm nước lọc và nước trái cây khi bị khô miệng. Đặc biệt quan trọng nên uống chất lỏng trong suốt bữa ăn.

    Nước là thức uống hàng ngày, nhưng không nên có đường, không nên có cà phê… Hiệp hội Ung thư Mỹ cho thấy bổ sung dinh dưỡng hoặc kem sữa để giúp nhu cầu giữ miệng có độ ẩm là cần thiết.

    Uống nhiều nước trị chứng khô miệng.

    •  Ăn đồ ăn lỏng, mềm:

    Hiệp hội Ung thư Mỹ cho biết nên ăn thức ăn mềm khi bị khô miệng. Ví dụ về các loại thực phẩm tự nhiên mềm mại cho những người có khô miệng bao gồm thịt mềm, thịt gà, cá, bơ đậu phộng mịn, súp kem, phô mai, sữa chua, trái cây đóng hộp, nấu chín mềm / rau trộn, khoai tây nghiền, mì ống nấu chín mềm, ngũ cốc nấu chín, kem, bánh, kem, sinh tố. Hiệp hội Ung thư Mỹ cũng cho thấy sử dụng nước thịt, nước sốt và nước lọc để thêm độ ẩm cho các loại thực phẩm làm dễ nuốt hơn tốt cho những Bệnh tiêu hóa.

    • Thực phẩm kích thích nước bọt:

    Kẹo ít đường, kẹo cao su không đường, anh đào hoặc ô liu và chanh có thể giúp kích thích nước bọt. Hiệp hội Ung thư Mỹ cũng cho thấy chanh có thể kích thích tiết nước bọt.

    Một số khuyến cáo khác để chống khô miệng

    Ngoài việc sử dụng Thực phẩm tự nhiên giảm chứng khô miệng, thì bạn cũng nên hạn chế uống cà phê, bởi vì chất caffeine có thể làm cho miệng của bạn khô hơn. Không nên sử dụng nước súc miệng có chứa cồn vì chúng có thể làm khô miệng.

    Nên dừng sử dụng thuốc lá nếu bạn hút thuốc hoặc nhai thuốc lá để tránh gây khô miệng. Đặc biệt uống từng ngụm nước thường xuyên hàng ngày vừa tốt cho sức khỏe lại giữ cho miệng có một độ ẩm nhất định.

    Nguyễn Minh Benhhoc.edu.vn

    Chuyên mục
    Tin Tức Y Dược

    5 công dụng làm đẹp của khoai lang cho phái nữ – Bạn có biết?

    Khoai lang thần dược làm đẹp cho phái nữ.

    • Chống viêm, làm mờ vết thâm:

    Một trong những Công dụng làm đẹp của khoai lang dành cho phái nữ chính là giúp chống viêm, làm mờ vết thâm cực kỳ nhanh và hiệu quả.

    Nếu như khi bạn bị thương, da bạn sưng đỏ hoặc đau rát, bạn có thể cắt một lát khoai lang mỏng đắp lên, trong khoảng 10 – 15 phút, bạn sẽ thấy vết đỏ rát được làm dịu đi đáng kể.

    Thay vì sử dụng các loại mỹ phẩm đắt tiền ngăn ngừa thâm mắt, bạn có thể sử dụng khoai lang trị thâm mắt hiệu quả lại tiết kiệm. Với cách làm vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần cắt hai lát mỏng khoai lang và đặt chúng vào mí mắt của bạn để 10-15 phút mỗi ngày sẽ làm giảm thâm quầng mắt.
    • Chống lão hóa:

    Vì có tác dụng tăng độ đàn hồi cho da, chính vì vậy Khoai lang là thực phẩm chống lão hóa hiệu quả. Nếu bạn kiên trì ăn khoai lang 1 – 2 lần/tuần sẽ giúp da được cung cấp chất khoáng và nhiều sinh tố có lợi giúp làm căng da và làm mịn phẳng các nếp nhăn trên mặt.

    Bạn cũng có thể dùng khoai lang đã hấp chín, đem nghiền nhuyễn rồi trộn với sữa chua để tạo thành món ăn chống lão hóa cực tốt cho da.

    • Ngừa mụn nhọt:

    Theo Đông Y, Khoai lang trị mụn nhọt rất hữu hiệu.

    Cách trị mụt nhọt: Bạn chỉ cần dùng 40g khoai lang, 40g lá bồ công anh, kết hợp với đường hoặc mật mía giã nhuyễn bọc vào vải, đắp lên chỗ mụn nhọt. kiên trì và đều đặn làm vài ngày theo cách này, đảm bảo bạn sẽ thấy mụn nhọt giảm đi đáng kể.

    Hút mủ nhọt đã vỡ: sử dụng 50g lá khoai lang non 50g, 12g đậu xanh cộng thêm chút muối, giã nhuyễn bọc vào vải đắp lên vết mụn nhọt đã vỡ sẽ có tác dụng làm mát vùng da đó, đồng thời làm mờ vết sẹo mụn và giúp da sáng đẹp hơn phòng ngừa các bệnh da liễu.

    Khoai lang chín đắp mặt giúp căng da.

    • Tác dụng giảm cân:

    Không chỉ là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, khoai lang lại có chứa lượng chất xơ cao gấp đôi so với các loại khoai khác nên cực kỳ hữu hiệu trong việc chống táo bón và giảm cân.

    Ngoài ra, lượng nước cao trong củ khoai lang giúp bạn giảm cân. Giống như chất xơ, nước chiếm đa phần trong dạ dày, vì vậy, ăn các loại thực phẩm chứa nhiều nước giúp bạn cảm thấy no và ngăn ngừa ăn quá nhiều cũng như ăn vặt giữa các bữa ăn, bởi vậy Khoai lang giúp chống béo phì.

    • Giúp da sáng:

    Nước ép từ khoai lang cũng có thể làm sáng da. Dùng 1 củ khoai lang ép lấy nước. Rửa sạch mặt rồi thoa đều nước ép khoai lang lên mặt và cổ. Để như vậy khoảng 10-15 phút rồi rửa lại mặt. Làm 1 – 2 lần trên tuần bạn sẽ thấy da mình sáng đẹp, mịn màng rõ rệt.

    Trên đây là những Công dụng làm đẹp của khoai lang để các chị em tham khảo, hy vọng những cách làm này sẽ giúp các nàng có thêm những công thức làm đẹp hữu hiệu ngay tại nhà.

    Nguyễn MinhBenhhoc.edu.vn

    Chuyên mục
    Tin Tức Y Dược

    Cá bống – Món ngon chữa bệnh cực kỳ hiệu quả

    Cá bống là một loại thực phẩm dân dã, có thể chế biến nhiều món ăn ngon trong cuộc sống hằng ngày. Tuy nhiên ít người biết rằng rất nhiều món ăn từ cá bống có tác dụng chữa bệnh cực kỳ hiệu quả. 

    Cá bống món ngon làm thuốc.

    Theo y học cổ truyền cá bống có vị ngọt mặn, tính bình không độc và có nhiều công dụng tốt cho cơ thể. Cá bống cực kỳ có lợi cho những người bị chứng đau tức ngực, đàm thấp ho thở, nhức mỏi, người bị suy nhược, bởi vậy nhiều người đánh giá Cá bống món ngon chữa bệnh cực hiệu quả. Dưới đây là một số món ngon, bài thuốc quý từ cá bống.

    Các món ăn từ cá bống có tác dụng chữa bệnh

    • Cá bống kho củ kiệu:

    Nguyên liệu chuẩn bị: Cá bống, ớt, củ kiệu tươi, hành khô, hành lá, và gia vị (Mắm, muối, tiêu…).

    Cách làm, kho cá như bình thường, bỏ thêm củ kiệu tươi, ớt, hành khô, gia vị ăn vài bữa trong một tuần sẽ kiện tỳ, thông huyết mạch. Món ăn này còn có tác dụng chữa đau ngực sườn do máu ứ, bị cảm lạnh, ho đờm, viêm mũi dị ứng, đầy bụng, phụ nữ nhiều khí hư. Ngoài ra bạn có thể sử dụng Cá bống nấu canh lá lốt sẽ tốt cho người phong tê thấp, đổ mồ hôi tay chân.

    •  Cháo cá bống:
    Cá bống có ba loại, là cá bống đen, cá bống trắng và cá bống mú. Đối với cháo cá bống nên chọn loại cá bống mú. Nguyên liệu có thêm gạo, đậu xanh, giá đậu, hành hoa, rau mùi, gừng, và gia vị nấu cháo lên ăn. Món cháo cá bống này có công dụng bỏ khí huyết, kiện tỳ hóa hấp. Đặc biệt thích hợp và tốt đối với trẻ em tỳ hư ăn kém, người già, chứng nội thương, mệt mỏi do thiếu đạm, ăn kém.
    • Canh cá bống hoa lý:

    Nguyên liệu chuẩn bị để nấu món canh này rất đơn giả. Cá bống,hành, hoa lý, gừng gia vị vừa đủ nấu canh ăn. Món ăn này công dụng dưỡng khí huyết, giúp an thần. Đặc biệt món ăn này từ Cá bống trị chứng ăn ngủ kém, tiểu về đêm và cả yếu sinh lý.

    • Cá bống cuốn mỡ chài:

    Cá bống cuốn mỡ chài được đánh giá là món ngon làm thuốc được nhiều người ưa thích. Chỉ cần chuẩn bị cá bống, thịt heo xay, mộc nhĩ, mỡ chài, tỏi, hành, tiêu, gia vị chế biến là bạn đã có món ăn ngon cho gia đình. Về công dụng thì cá bống cuốn mỡ chài giúp dưỡng khí huyết, bổ tỳ thận. Ngoài ra, món ăn này còn tốt cho người phế hư, ăn kém ho khan, hay đau tức ngực sườn, người gầy và khó lên cân.

    Nhiều loại canh cá bống có công dụng chữa bệnh hiệu quả.

    • Cá bống kho dứa:

    Bạn chuẩn bị nguyên liệu cá bống, dứa, củ cải, hành củ, và gia vi kho cá như bình thường. Món ăn đơn giản như vậy nhưng lại có những công dụng bất ngờ trị những bệnh thường gặp như đầy khó tiêu, ngực sườn đầy tức, ho thở đàm nhiều, chứng liên quan đến cơ thể suy nhược.

    • Cá bống om mộc nhĩ:

    Nguyên liệu có cá bống, mộc nhĩ, gừng và gia vị mắm muối vừa đủ om ăn. Công dụng của món ăn này giúp dưỡng khí huyết, trị chứng ngoại cảm nội thương, ăn kém, ho đờm nhiều, chậm tiêu.

    • Cá bống kho củ cải:

    Chuẩn bị cá bống, củ cải, hành, gừng và gia vị vừa đủ kho cá như bình thường. Công dụng giúp kiện tỳ tiêu trệ, hóa thấp, trị chứng đau tức ngực sườn, bụng đầy chậm tiêu, ho hen đàm nhiều, thừa cân…

    • Cá bống nấu canh rau hẹ:

    Cá bống, rau hẹ, thịt heo và gia vị vừa đủ. Bạn có thể chế biến thịt, cá băm nhỏ tẩm gia vị trộn đều viên nấu canh rau hẹ. Công dụng của món ăn này giúp kiện tỳ vị, đặc biệt Cá bống chữa ho đau tức ngực sườn, người sợ lạnh sợ gió, dị mộng tinh…

    Trên đây là một số món ăn chế biến từ cá bống đơn giản, dễ làm lại có công dụng điều trị một số bệnh cực kỳ hiệu quả. Bạn hãy tận dụng triệt để công dụng của những món ăn trên, trong việc bổ sung dinh dưỡng cũng như bảo vệ sức khỏe cho cả gia đình mình nhé.

    Nguyễn MinhBenhhoc.edu.vn

    Chuyên mục
    Tin Tức Y Dược

    Tăng 200 % số người mắc tiểu đường trong vòng 10 năm

    Trong 10 năm qua, số người mắc bệnh tiểu đường ở nước ta tăng lên đến 200% trong khi dự báo của Tổ chức Y tế Thế giới cho 20 năm chỉ là tăng 30%.

    Trên thế giới, cứ 11 người trưởng thành thì sẽ có một người mắc bệnh tiểu đường, cứ 3 giây thì phát hiện thêm một bệnh nhân, cứ 6 giây thì một người đã ra đi. Ở nước ta, tình trạng số người mắc bệnh tiểu đường cũng đang tăng quá mức kiểm soát, tới 200% trong vòng 10 năm.

    Tình trạng đáng báo động bệnh tiểu đường ở nước ta

    Ngày 14/11 tại buổi mít tinh nhân Ngày thế giới phòng tránh bệnh đái tháo đường, Tiến sĩ Phan Hướng Dương, Phó giám đốc Bệnh viện Nội tiết Trung Ương Hà Nội cho biết, qua kiểm tra số người mắc bệnh thì số bệnh nhân đã tăng 200% trong 10 năm. Trong khi đó dự báo của Tổ chức Y tế Thế giới trong 20 năm từ 2010-2030, số người mắc bệnh tiểu đường toàn cầu sẽ tăng khoảng 30%.

    Tình trạng đáng báo động bệnh tiểu đường ở nước ta

    Theo thống kế, tỉ lệ số người mắc bệnh tiểu đường ở nước ta hiện đang chiếm khoảng 6 % dân số. Bệnh tiểu đường chính là kẻ giết người thầm lặng mà nhiều người không biết, bệnh có diễn biến âm thầm trong cơ thể mà người bệnh khó phát hiện. Nếu bệnh không được kiểm soát có hệ thống thì chỉ khi bệnh xảy ra những biến chứng thì mới phát hiện ra bệnh, ở nước ta tỉ lệ phát hiện bệnh chậm ở nước ta khá cao, khoảng gần 65%.

    Bệnh tiểu đường là bệnh thường gặp ở người già, nhưng hiện nay, số người mắc bệnh tiểu đường lại có xu hướng trẻ hóa. Trước đây, bệnh tiểu đường thường gặp ở những người 40-45 tuổi thì nay thấy xuất hiện nhiều ở lứa tuổi học sinh- sinh viên, người đi làm. Bệnh viện Nội tiết Trung ương đã từng tiếp nhận trường hợp em bé 11 tuổi ở Khâm Thiên, Hà Nội mắc tiểu đường. Nhiều người mắc bệnh ở độ tuổi từ 13-15, chủ yếu xuất hiện ở trẻ thừa cân, béo phì, có men gan tăng cao.

    Nguyên nhân gây ra bệnh tiểu đường

     Có rất nhiều nguyên nhân gây ra bệnh tiểu đường như:

    • Lối sống: sử dụng quá nhiều thực phẩm, dẫn đến thừa năng lượng, lười vận động.
    • Qúa trình đô thị hóa diễn ra nhanh.
    • Thụ động, lười tham gia các hoạt động thể thao, vận động.
    • Đặc biệt ở trẻ em, ăn theo sở thích không chú trọng đến cân đối trong bữa ăn nên dễ dẫn đến tình trạng thừa cân, béo phì

    Biến chứng nguy hiểm của bệnh tiểu đường

    Biến chứng nguy hiểm của bệnh tiểu đường

    • Trẻ bị tiểu đường, nếu không được điều trị hiệu quả thì sau này có thể bị giảm thị lực, 10 -15 năm sau thì bị suy thận và ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe.
    • Tổn thương thần kinh: làm thay đổi cảm giác, tê bìm, yếu cơ,..thường xẩy ra ở bàn chân.
    • Ảnh hưởng đến thận: hàm lượng đường trong máu cao gây ra những tổn thương tại thận dẫn đến giảm chức năng của thận, bài tiết và suy thận.
    • Mắt: tiểu đường có thể gây ra những tổn thương dẫn đến các bệnh lý về võng mạc.
    • Tim và mạch máu: người bị tiểu đường rất dễ bị cao huyết áp dẫn đến xơ cứng động mạch, dẫn đến nhồi máu cơ tim và tai biến mạch máu.

    Biến chứng của tiểu đường rất nguy hiểm do vậy, chúng ta cần thực hiện các biện pháp ngăn chặn các biến chứng bằng cách kiểm soát tốt hàm lượng đường trong máu. Bạn có thể sử dụng những bài thuốc Y học cổ truyền, các loại thuốc Tân dược,…để điều trị bệnh.

    Hiền- benhhoc.edu.vn

     

    Exit mobile version