Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Chuyên gia cảnh báo những tình trạng thoái hóa khớp háng

Được biết, thoái hóa khớp háng do nhiều nguyên nhân gây lên trong đó bao gồm cả nguyên nhân sinh lý và nguyên nhân bệnh lý cần theo dõi để khắc phục.


Chuyên gia cảnh báo những tình trạng thoái hóa khớp háng

Thoái hóa khớp háng là bệnh gì ?

Thoái hóa khớp háng là bệnh lý do thoái hóa khớp gây ra khi sụn khớp bị bào mòn bởi nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng chủ yếu là do nguyên nhân sinh lý và nguyên nhân bệnh lý, trong khi đó đông y cho rằng do thể trạng cùng với khí xâm nhập vào.

Bệnh thoái hóa khớp háng khiến người bệnh phải chịu những cơn đau nhức dữ dội và làm biến đổi về cấu trúc của xương. Bên cạnh đó, thoái hóa khớp háng còn gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống nên việc tìm hiểu chính xác nguyên nhân gây thoái hóa khớp háng sẽ giúp bạn có những phương pháp điều trị và phòng ngừa bệnh hợp lý.

Những nguyên nhân cơ bản gây nên tình trạng thoái hóa khớp háng là gì ?

Theo các chuyên gia Cao đẳng Y Dược Hà Nội cảnh báo những nguyên nhân gây thoái hóa khớp háng có thể kể đến như:

  • Tuổi tác là nguyên nhân gây thoái hóa khớp háng

Khớp háng là vị trí phải gánh chịu một lực rất lớn từ phần thân trên đè xuống nên theo thời gian làm việc, vận động thì các đầu sụn cửa khớp bị ăn mòn, gây tổn thương, trở nên mỏng và dễ rách, khiến các hoạt động kém linh hoạt và lâu dần chuyển sang thoái hóa.

  • Yếu tố di truyền

Yếu tố di truyền cũng đống một phần trong nguyên nhân gây thoái hóa khớp khi thống kế cho thấy chúng chiếm tới ít nhất từ 20-30%. Như nếu nếu trong gia đình bạn có người thân cùng huyết thống mắc căn bệnh này thì cần hết sức thận trọng, bởi bạn có nguy cơ mắc cao hơn sơ với những người bình thường do được di truyền từ người thân.

  • Khớp háng bị dị tật bẩm sinh

Dị tật bẩm sinh là nguyên nhân gây thoái hóa khớp thường gặp ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ khi mới sinh ra. Có nhiều trẻ ngay từ khi sinh ra khớp háng của trẻ đã có những cấu tạo bất thường là điều kiện thuận lợi cho khớp háng bị thoái về sau, khiến cho khớp háng không thể phát triển.

  • Béo phì gia tăng nguy cơ thoái hóa khớp

Béo phì không chỉ là nguyên nhân gây bệnh thoát vị đĩa đệm mà còn là nguyên nhân gây thoái hóa khớp háng hàng đầu hiện nay. Mặc dù bệnh béo phì không phải là nguyên nhân trực tiếp nhưng lại làm thúc đẩy tình trạng bệnh thoái hóa khớp trở nên nghiêm trọng hơn. Do béo phì khiến cho khớp háng bị áp lực đột ngột trong quá trình nâng đỡ và hoạt động, đồng thời là nguyên nhân gây hạn chế quá trình hấp thu dưỡng chất cho xương nên dẫn đến thoái hóa nhanh chóng hơn.

  • Yếu tố giới tính

Theo nghiên cứu của Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ, tỷ lệ phụ nữ  (khoảng 65%) cao hơn hẳn nam giới khoảng 2,5 lần. Điều này cũng cho thấy yếu tố giới tính cũng góp phần chi phối vào sự khởi phát của bệnh xương khớp.

  • Tiền sử bệnh về xương khớp

Nhiều trường hợp thoái hóa khớp được xác định là do chịu tác động của các bệnh lý cơ xương khớp trong cơ thể như viêm khớp, thoái hóa khớp, đau mỏi khớp, thoát vị đĩa đệm,… Sau một thời gian mắc các căn bệnh này thì sụn khớp dần bị ăn mòn, phá hủy, các đầu xương cũng bị tổn thương dẫn đến thoái hóa.

  • Do chấn thương

Một vài chấn thương nhỏ cũng có thể khiến khớp háng bị tổn thương, chưa kể đến những tình huống nguy hiểm như tai nạn giao thông, chấn thương trong lúc chơi thể thao. Có thể chấn thương không trầm trong nhưng chúng có thể là mầm mống cho bệnh thoái hóa phát triển.

  • Hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi

Đây là tình trạng thường gặp ở nam giới do tiếp xúc nhiều với bia rượi khiến cho chỏm xương đùi bị hoại tử. Khi đó người bệnh thường có triệu chứng đau nhức khớp háng, vận động khó khăn, không thể dạng chân thoải mái và chứng chỉ được phát hiện khi thăm khám bằng X-quang, MRI.

  • Sử dụng các chất kích thích

Với những người sử dụng các chất kích thích như bia, rượi, thuốc lá để có nguy cơ cao mắc bệnh thoái hóa khớp. Những thành phần có trong các chất kích thích làm chức năng cỉa gan, thận bị trì trệ, khiến các chất dinh dưỡng không được lọc và vận chuyển đến khớp nên các khớp cũng bị suy yếu dần và chuyển đến thoái hóa.

  • Bong sụn viền khớp háng

Những tổn thương tại khớp háng nếu không được khắc phục sẽ khiến cho các viền sụn háng bị bong ra. Trong quá trình vận động các đầu sụn bắt đầu tổn thương và gây nên tình trạng thoái hóa và chỉ phát hiện khi vận động mạnh, chụp X-quang hoặc MRI để xác định.

Có thể thấy rằng những nguyên nhân gây bệnh thoái hóa khớp đôi khi chỉ là những lý do không ngờ tới, do đó để có thể phòng ngừa được căn bệnh này, bạn nên tránh xa những nguyên nhân gây bệnh và khám sức khỏe định kỳ để có thể phát hiện và khắc phục bệnh nhanh chóng.

Nguồn: Bệnh học

Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Viêm khớp háng: Nguyên nhân và triệu chứng nhận biết

Viêm khớp háng là một tình trạng bệnh lý ảnh hưởng đến khớp háng, gây tổn thương cho các cấu trúc giải phẫu hoặc rối loạn cân bằng giữa các chu chuyển của khớp. Vậy nguyên nhân và triệu chứng nhận biết là gì?

Viêm khớp háng: Nguyên nhân và triệu chứng nhận biết

Giải phẫu khớp háng trong Y học

Giảng viên Cao đẳng Y Dược TP.HCM chia sẻ: Khớp háng, còn được biết đến là khớp hông, là một trong những khớp lớn và phức tạp nhất trong cơ thể người. Nó nằm giữa xương đùi (femur) và xương chậu (pelvis), giữa đầu đùi và ổ cối. Dưới đây là mô tả giải phẫu chi tiết về khớp háng:

  1. Đầu Đùi (Femoral Head):
    • Là phần trên của xương đùi.
    • Có hình cầu và nằm ở đỉnh của xương đùi.
    • Nó gắn liền với cơ bao quanh và chịu trách nhiệm cho sự chuyển động và sự ổn định của khớp háng.
  2. Ổ Cối (Acetabulum):
    • Là phần của xương chậu.
    • Là một cái chén sâu, nơi đầu đùi được đặt vào.
    • Nó tạo ra khớp giữa đầu đùi và ổ cối, cho phép sự chuyển động linh hoạt của khớp háng.
  3. Màng Bao Khớp (Joint Capsule):
    • Bao phủ khớp và giữ chất nhầy bên trong khớp.
    • Màng bao khớp giữ chất nhầy để giảm ma sát và bảo vệ khớp.
  4. Dây Chằng Bắp Chân (Ligaments):
    • Dây chằng cung cấp sự ổn định cho khớp và giữ cho đầu đùi và ổ cối được kết nối chặt chẽ.
    • Có nhiều dây chằng quan trọng, bao gồm dây chằng đùi bên trong và dây chằng bên ngoài khớp háng.
  5. Cơ Bao Quanh (Muscles):
    • Các cơ quanh khớp háng chơi một vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ và điều khiển sự chuyển động của khớp.
    • Các nhóm cơ như cơ đùi, cơ mông, và cơ bên trong đùi đều tác động đến khớp háng.
  6. Dạng Sụn (Cartilage):
    • Sụn bao phủ bề mặt của đầu đùi và ổ cối.
    • Đóng vai trò quan trọng trong việc giảm ma sát, chống lại sự mòn và đảm bảo sự di chuyển mượt mà của khớp.
  7. Chất Nhầy (Synovial Fluid):
    • Chất nhầy tạo ra bởi niêm mạc của màng bao khớp.
    • Giúp bôi trơn khớp, giảm ma sát và duy trì sự linh hoạt của khớp.

Khớp háng đóng vai trò lớn trong việc hỗ trợ sự chuyển động của cơ thể, đồng thời chịu đựng trọng lượng của cả cơ thể. Bất kỳ vấn đề nào ở khớp háng cũng có thể ảnh hưởng đến khả năng vận động và chất lượng cuộc sống của người bệnh.

Viêm khớp háng có nguy hiểm không?

Viêm khớp háng là một tình trạng bệnh lý cơ xương khớp ảnh hưởng đến khớp háng, gây tổn thương cho các cấu trúc giải phẫu hoặc rối loạn cân bằng giữa các chu chuyển của khớp. Điều này dẫn đến các triệu chứng viêm đau nhức và tăng cường cảm giác khó chịu cho người bệnh. Cơn đau thường bắt đầu tại khu vực bị viêm và có thể lan dần xuống đùi, chân hoặc thậm chí lưng.

Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur đào tạo KTV Cao đẳng Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng

Dấu hiệu viêm khớp háng

Dấu hiệu viêm khớp háng có thể đa dạng và ảnh hưởng đến khả năng vận động và sinh hoạt hàng ngày của người bệnh. Dưới đây là một số triệu chứng phổ biến mà bệnh nhân có thể gặp:

  1. Khó khăn khi đi lại và khập khiễng: Khớp háng chịu áp lực lớn từ cơ thể, khiến cho việc đi lại trở nên khó khăn và có thể gây khập khiễng.
  2. Đau vùng bẹn và lan rộng: Đau bắt nguồn từ khớp háng và có thể lan rộng xuống đùi, khớp gối, mông, hoặc vùng mấu chuyển xương đùi. Cơn đau thường tăng lên khi thực hiện các động tác hoặc khi đứng lâu.
  3. Mệt mỏi và cảm giác tê cứng: Thường xuyên mệt mỏi và cảm giác tê cứng khi vận động hay khi co duỗi khớp háng.
  4. Giảm biên độ vận động: Khả năng vận động của khớp háng giảm, ảnh hưởng đến những hoạt động hàng ngày như đứng lên ngồi xuống, ngồi xổm, đi vệ sinh, hoặc buộc dây giày.
  5. Đau nhói khi thực hiện các động tác xoay, gập người: Đau có thể xuất hiện khi xoay người, gập người, hoặc trong tình trạng nghỉ ngơi, nhưng thường giảm khi người bệnh thay đổi tư thế.
  6. Tăng cường đau vào buổi sáng và chiều tối: Trong giai đoạn sau, cơn đau thường tăng lên vào buổi sáng khi thức dậy và vào buổi chiều tối. Cơn đau có thể xuất hiện khi thay đổi tư thế đột ngột hoặc khi di chuyển nhiều.

Nếu bạn hoặc ai đó có những triệu chứng tương tự, việc thăm bác sĩ để đánh giá và đặt định hình kế hoạch điều trị là quan trọng.

Nguyên nhân gây viêm khớp háng

Theo các chuyên gia y tế tại một vài trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội thì nguyên do có thể được mô tả như sau:

  1. Viêm khớp dạng thấp:
    • Đây không chỉ là vấn đề của cột sống lưng và xương chi dưới mà còn có thể ảnh hưởng đến khớp háng. Triệu chứng bao gồm đau, sưng, và cứng khớp tại khớp háng. Điều trị cần được thực hiện sớm để ngăn chặn sự tiến triển và biến dạng khớp.
  2. Thoái hóa khớp háng:
    • Phổ biến ở người lớn tuổi, thoái hóa khớp háng là kết quả của quá trình thoái hóa sụn và xương dưới sụn. Đầu xương không được bảo vệ bởi sụn, dẫn đến đau khi cọ xát. Việc can thiệp phẫu thuật có thể được xem xét nếu tình trạng nặng và đau nặng.
  3. Viêm cột sống dính khớp:
    • Tình trạng này là viêm mạn tính của cột sống và khớp chậu, có thể gây viêm khớp háng. Nếu tiến triển nặng, có thể ảnh hưởng đến nhiều cơ quan khác nhau và khớp khác nhau, bao gồm khớp háng.
  4. Lupus ban đỏ hệ thống:
    • Là bệnh tự miễn, lupus có thể ảnh hưởng đến mọi bộ phận của cơ thể, bao gồm khớp háng. Phổ biến ở phụ nữ, lupus thường xuất hiện ở độ tuổi từ 15 đến 35.
  5. Viêm khớp vảy nến:
    • Phát hiện trên những người có bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến có thể gây đau, sưng và cứng tại khớp bị ảnh hưởng, bao gồm cả khớp háng. Thường được chẩn đoán sau khi triệu chứng da xuất hiện.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

Tổng hợp bởi  benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Bệnh đau cẳng chân: Nguyên nhân và triệu chứng nhận biết

Bệnh đau cẳng chân là một tình trạng phổ biến xuất hiện khi mô và cơ bắp ở vùng cẳng chân trở nên bị căng, tổn thương hoặc bị viêm. Nguyên nhân gây bệnh và triệu chứng bệnh đau cẳng chân cần được phát hiện sớm.

Bệnh đau cẳng chân: Nguyên nhân và triệu chứng nhận biết

Tìm hiểu về bệnh đau cẳng chân

Chuyên gia Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng tại các trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội cho hay: Bệnh đau cẳng chân là một tình trạng khá phổ biến, được mô tả bằng nhiều thuật ngữ khác nhau như đau xương cẳng chân, hội chứng căng xương chày, hay đau ống đồng. Đây là hiện tượng khi cẳng chân gặp các vấn đề như đau nhức, căng cứng và khó chịu. Đau cẳng chân có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau và ảnh hưởng đến cả mặt dưới và mặt trên của cẳng chân.

Nguyên nhân của bệnh có thể do nhiều yếu tố khác nhau như tổn thương cơ bắp, gân, xương hoặc mô xung quanh khu vực cẳng chân. Điều này có thể do các hoạt động thể chất cường độ cao, chấn thương, hoặc các vấn đề lâm sàng khác như viêm xương, viêm khớp, hoặc căng thẳng cơ bắp.

Việc hiểu rõ về bệnh cơ xương khớp với tình trạng đau cẳng chân là quan trọng để có thể phát hiện và điều trị kịp thời, từ đó giảm đau và khôi phục sức khỏe của bệnh nhân.

Nguyên nhân đau cẳng chân là gì?

Nguyên nhân dẫn đến đau cẳng chân có thể rất đa dạng, và việc hiểu rõ nguyên nhân này sẽ giúp tăng hiệu quả và tốc độ điều trị. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến gây ra đau cẳng chân:

  1. Vận động cơ chân quá mức: Việc vận động cơ chân quá mức, đặc biệt là khi thực hiện các hoạt động mạnh mẽ như chạy bộ, nhảy, hoặc tập thể dục cường độ cao, có thể gây căng gân và căng cơ, dẫn đến đau cẳng chân.
  2. Hội chứng bàn chân bẹt hoặc bàn chân vòm: Các dị tật ở chân như bàn chân bẹt hoặc bàn chân vòm có thể tạo ra áp lực không đều lên các điểm của cẳng chân, gây ra căng thẳng và đau đớn.
  3. Đột ngột vận động mạnh: Sự thay đổi đột ngột trong hoạt động vận động, như chuyển từ một lối sống ít vận động sang một lối sống hoạt động hơn, hoặc tăng cường hoạt động thể chất mà không có quá trình chuẩn bị cơ bản, có thể gây ra căng cơ và đau cẳng chân.
  4. Đặc thù nghề nghiệp và hoạt động: Những người làm việc hoặc tham gia vào các hoạt động đòi hỏi vận động nặng, như vận động viên, công nhân lao động nặng, hoặc những người mới bắt đầu tập luyện có nguy cơ cao hơn bị đau cẳng chân.
  5. Địa hình và môi trường tập luyện: Tập luyện trên mặt đất cứng, thực hiện các động tác không đúng cách hoặc đột ngột, và tập luyện trên địa hình gồ ghề có thể tăng nguy cơ bị đau cẳng chân.

Việc nhận biết và hiểu rõ nguyên nhân gây đau cẳng chân là quan trọng để có thể đưa ra phương pháp điều trị và phòng tránh phù hợp.

Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur đào tạo Cao đẳng Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng uy tín chất lượng

Triệu chứng đau cẳng chân có gì đặc biệt?

Bác sĩ giảng dạy khoa Cao đẳng Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng tại Cao đẳng Y Dược TP.HCM – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur chỉ ra các T-riệu chứng thường gặp khi bị đau cẳng chân có thể biểu hiện qua những dấu hiệu sau:

  1. Đau âm ỉ hoặc đau nhói khó chịu: Đau thường lan tỏa dọc theo cẳng chân và đôi khi có thể lan lên đùi, cơ bàn chân. Đau này thường gây khó khăn trong việc đi lại và thực hiện các hoạt động vận động hàng ngày.
  2. Cảm giác căng đau hoặc sưng nhẹ: Cẳng chân có thể trở nên căng đau hoặc sưng nhẹ do tình trạng viêm hoặc tổn thương.
  3. Ngừng các hoạt động đang làm: Cơn đau đột ngột có thể khiến bạn ngừng các hoạt động như chạy bộ hoặc luyện tập thể dục.
  4. Đau khi chạm vào hoặc khi vận động mạnh: Cảm giác đau thường tăng lên khi bạn chạm vào vùng cẳng chân hoặc khi thực hiện các hoạt động vận động mạnh.
  5. Cơn đau kéo dài: Trong một số trường hợp, đau cẳng chân có thể kéo dài từ 30 đến 60 phút sau khi ngừng vận động, hoặc thậm chí kéo dài lâu hơn, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.

Nếu bạn gặp phải những triệu chứng này và đau cẳng chân không giảm đi sau một thời gian dài, hoặc nếu có bất kỳ biểu hiện không bình thường nào khác như viêm nhiễm, nóng đỏ ở khu vực xương chày, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn và điều trị một cách hiệu quả nhất.

Tổng hợp bởi  benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Gãy xương đùi có thể gây ra biến chứng gì cho bệnh nhân?

Gãy xương đùi có thể gây ra nhiều biến chứng đáng lo ngại cho bệnh nhân. Đau và khó di chuyển là biến chứng phổ biến, khiến cho hoạt động hàng ngày trở nên khó khăn, hãy cùng phân tích trong bài viết sau đây!

Gãy xương đùi có thể gây ra biến chứng gì cho bệnh nhân?

Biến chứng do gãy xương đùi gây ra

Chuyên gia Cao đẳng Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng tại Cao đẳng Y Dược TP.HCM chia sẻ: Gãy xương đùi có thể gây ra nhiều biến chứng và ảnh hưởng đến sức khỏe của bệnh nhân. Dưới đây là một số biến chứng phổ biến:

  1. Đau và khó di chuyển: Gãy xương đùi thường đi kèm với đau và khó di chuyển, đặc biệt là khi bệnh nhân cố gắng di chuyển hoặc đứng lên.
  2. Viêm nhiễm: Gãy xương đùi có thể dẫn đến viêm nhiễm tại khu vực gãy, đặc biệt là nếu da bị thủng và xâm nhập vi khuẩn từ bên ngoài.
  3. Mất máu: Gãy xương đùi nặng có thể gây mất máu nếu có sự tổn thương đến các mạch máu lớn trong khu vực gãy.
  4. Căng thẳng tinh thần: Biến chứng này thường xảy ra khi bệnh nhân phải đối mặt với sự hạn chế về hoạt động hàng ngày và sự phụ thuộc vào người khác.
  5. Phù nề: Việc giữ một vị trí cố định trong thời gian dài có thể gây phù nề hoặc sưng tấy ở khu vực gãy.
  6. Suy giảm sự linh hoạt và sức mạnh: Sau khi gãy xương đùi, bệnh nhân thường cần thời gian dài để hồi phục, và việc này có thể dẫn đến suy giảm sự linh hoạt và sức mạnh trong cơ bắp xung quanh khu vực gãy.
  7. Căng thẳng tinh thần: Bệnh nhân có thể trải qua cảm giác lo lắng, trầm cảm hoặc tự ti do hạn chế về khả năng di chuyển và hoạt động.
  8. Các vấn đề về khả năng đi lại: Trong một số trường hợp nghiêm trọng, gãy xương đùi có thể dẫn đến việc mất khả năng đi lại hoặc yếu tố cố định, đặc biệt là nếu không chữa trị đúng cách.

Gãy xương đùi có những phân loại gãy nào?

Gãy xương đùi thuộc nhóm bệnh cơ xương khớp có thể được phân loại dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm vị trí của gãy, hình dạng của mảnh gãy, và mức độ di chuyển của các mảnh gãy. Dưới đây là một số phân loại chính:

  1. Gãy xương đùi một phần (fracture of the femoral neck): Gãy này xảy ra gần đầu xương đùi, nơi xương nối vào khớp háng. Đây là một trong những loại gãy phổ biến ở người già, thường xảy ra do suy giảm cấu trúc xương do tuổi tác.
  2. Gãy xương đùi giữa (transverse fracture): Gãy này xảy ra khi xương bị gãy ngang theo một đường thẳng.
  3. Gãy xương đùi nứt (stress fracture): Gãy này thường xảy ra do căng thẳng lặp đi lặp lại trên xương, thường gặp ở những người thể thao hoặc người phải đối mặt với các tác động lực lượng kéo dài.
  4. Gãy xương đùi hở (open or compound fracture): Gãy này xảy ra khi có một lỗ hoặc vết thương trên da ở nơi xương bị gãy, có thể dẫn đến nguy cơ nhiễm trùng cao.
  5. Gãy xương đùi nhiều phần (comminuted fracture): Gãy này xảy ra khi xương bị gãy thành nhiều mảnh.
  6. Gãy xương đùi xuyên qua (oblique fracture): Gãy này xảy ra khi xương bị gãy theo một đường chéo.
  7. Gãy xương đùi xoắn (spiral fracture): Gãy này xảy ra khi xương bị xoắn, thường gặp khi có một lực tác động xoắn lên xương.

Phân loại này có thể giúp bác sĩ xác định phương pháp điều trị phù hợp và dự đoán kết quả của việc chữa trị.

Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur đào tạo Cao đẳng Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng 

Gãy xương đùi bao lâu thì liền xương?

Bác sĩ tại các trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội và TP.HCM cho rằng, thời gian cần thiết để gãy xương đùi liền lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  1. Loại gãy: Các loại gãy khác nhau có thể đòi hỏi thời gian liền lại khác nhau. Ví dụ, gãy đơn giản và gãy không di chuyển thường liền lại nhanh hơn so với gãy phức tạp hoặc gãy mà mảnh xương bị di chuyển nhiều.
  2. Độ tuổi và sức khỏe của bệnh nhân: Sức khỏe tổng thể và khả năng của cơ thể để làm mới xương có thể ảnh hưởng đến thời gian liền lại. Người trẻ khỏe mạnh thường có thể liền lại nhanh hơn người già hoặc người có các vấn đề sức khỏe khác.
  3. Phương pháp điều trị: Cách điều trị cũng ảnh hưởng đến thời gian liền lại. Việc sử dụng gips, đinh vít, hoặc phẫu thuật có thể ảnh hưởng đến quá trình hồi phục và thời gian liền lại.
  4. Tuân thủ điều trị và chăm sóc: Việc tuân thủ các hướng dẫn điều trị và chăm sóc sau gãy xương cũng quan trọng. Điều này bao gồm việc tuân thủ lịch trình hồi phục, tham gia vào các buổi tập vận động được chỉ định và duy trì một chế độ dinh dưỡng lành mạnh.

Thường thì, quá trình liền lại xương đòi hỏi từ vài tuần đến vài tháng, tùy thuộc vào các yếu tố trên. Bác sĩ chuyên khoa sẽ có thể cung cấp thông tin chi tiết và dự đoán thời gian liền lại cụ thể dựa trên trường hợp của từng bệnh nhân.

Nguồn:  benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Căng cơ thắt lưng: Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị

Căng cơ thắt lưng (còn gọi là căng cơ lưng dưới) là tình trạng các cơ ở vùng thắt lưng bị căng hoặc bị tổn thương. Hãy tìm hiểu bệnh căng cơ thắt lưng trong bài sau đây!

Căng cơ thắt lưng: Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị

Căng cơ thắt lưng là bệnh gì?

Bác sĩ trị liệu tại các trường Cao đẳng Dược Hà Nội và Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur chia sẻ: Căng cơ thắt lưng, hay còn gọi là căng cơ lưng dưới, là một tình trạng thường gặp gây ra đau đớn và khó chịu ở vùng lưng dưới. Đây là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến các vấn đề về đau lưng, ảnh hưởng đến hàng triệu người trên toàn thế giới. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết về căng cơ thắt lưng, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, cách chẩn đoán và các phương pháp điều trị hiệu quả.

Nguyên nhân của căng cơ thắt lưng

Căng cơ thắt lưng thường xảy ra khi các cơ hoặc dây chằng ở lưng dưới bị tổn thương. Nguyên nhân gây căng cơ có thể rất đa dạng, bao gồm:

  1. Chấn thương hoặc vận động sai cách: Các hoạt động như nâng vác vật nặng, xoay người đột ngột hoặc thực hiện các động tác thể thao không đúng kỹ thuật có thể dẫn đến căng cơ. Ví dụ, người chơi golf hoặc bóng rổ thường gặp phải vấn đề này do các động tác vặn mình mạnh mẽ.
  2. Công việc yêu cầu ngồi hoặc đứng lâu: Những người làm việc văn phòng, tài xế hoặc công nhân đứng lâu cũng có nguy cơ cao bị căng cơ thắt lưng. Tư thế không đúng trong thời gian dài có thể gây áp lực lên cột sống và cơ lưng dưới, dẫn đến căng cơ.
  3. Tư thế ngủ không đúng: Ngủ ở tư thế không phù hợp hoặc sử dụng gối không hỗ trợ tốt có thể gây căng cơ thắt lưng. Ví dụ, ngủ sấp hoặc không có gối hỗ trợ đúng cách cho vùng cổ và lưng có thể gây căng cơ.
  4. Thiếu luyện tập thể dục: Cơ lưng yếu do ít vận động cũng dễ bị căng khi phải chịu áp lực. Những người ít hoạt động thể chất thường có cơ lưng và cơ bụng yếu, không thể hỗ trợ cột sống một cách hiệu quả.

Triệu chứng của căng cơ thắt lưng

Căng cơ thắt lưng có thể gây ra nhiều triệu chứng khác nhau, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tổn thương. Các triệu chứng phổ biến bao gồm:

  • Đau nhói hoặc đau âm ỉ ở vùng lưng dưới: Cơn đau có thể xuất hiện đột ngột sau khi nâng vật nặng hoặc thực hiện một động tác sai cách.
  • Đau tăng lên khi cử động: Đặc biệt là khi uốn hoặc xoay người. Điều này khiến người bệnh gặp khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động hàng ngày.
  • Cảm giác căng cứng hoặc yếu ở vùng lưng dưới: Người bệnh có thể cảm thấy lưng dưới bị căng cứng, đặc biệt là vào buổi sáng sau khi thức dậy.
  • Có thể có tình trạng sưng hoặc co cơ: Trong một số trường hợp, vùng lưng dưới có thể bị sưng hoặc cơ lưng có thể co lại do căng thẳng.

Chẩn đoán căng cơ thắt lưng

Việc chẩn đoán căng cơ thắt lưng thường bắt đầu bằng việc thăm khám lâm sàng và hỏi bệnh sử. Bác sĩ sẽ kiểm tra vùng lưng dưới để xác định vị trí đau và mức độ nghiêm trọng của căng cơ. Đôi khi, các phương pháp chẩn đoán hình ảnh như X-quang, MRI hoặc CT scan có thể được sử dụng để loại trừ các nguyên nhân khác của đau lưng, chẳng hạn như thoát vị đĩa đệm hoặc tổn thương cột sống.

Điều trị căng cơ thắt lưng

Dược sĩ Cao đẳng Dược Hà Nội  – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur chia sẻ: Việc điều trị căng cơ thắt lưng thường kết hợp giữa các phương pháp điều trị không dùng thuốc và dùng thuốc. Dưới đây là một số phương pháp điều trị phổ biến:

Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur đào tạo Cao đẳng Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng 

Điều trị không dùng thuốc

  1. Nghỉ ngơi: Nghỉ ngơi là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong điều trị căng cơ thắt lưng. Tránh các hoạt động gây căng cơ thêm, nhưng cũng không nên nằm bất động quá lâu. Di chuyển nhẹ nhàng và duy trì một số hoạt động hàng ngày có thể giúp tăng cường lưu thông máu và giảm căng cơ.
  2. Chườm đá hoặc nhiệt: Chườm đá trong 48 giờ đầu để giảm sưng và viêm, sau đó có thể dùng nhiệt để làm giãn cơ và giảm đau. Việc chườm đá nên thực hiện trong 15-20 phút mỗi lần, nhiều lần trong ngày. Sau giai đoạn chườm đá, chườm nhiệt cũng có thể được thực hiện với thời gian và tần suất tương tự.
  3. Vật lý trị liệu: Tập các bài tập nhẹ nhàng để tăng cường sức mạnh cơ lưng và cải thiện linh hoạt. Vật lý trị liệu có thể bao gồm các bài tập kéo giãn, tăng cường cơ bắp và cải thiện tư thế. Các nhà vật lý trị liệu có thể hướng dẫn các bài tập cụ thể và cách thực hiện chúng một cách an toàn và hiệu quả.
  4. Massage: Giúp giảm căng cơ và tăng tuần hoàn máu. Massage có thể giúp giảm đau và làm dịu cơ bắp căng thẳng. Tuy nhiên, massage nên được thực hiện bởi các chuyên gia có kinh nghiệm để tránh làm tổn thương thêm vùng lưng dưới.

Điều trị bằng thuốc

  1. Thuốc giảm đau không kê đơn (OTC):
  • Acetaminophen (Paracetamol): Giúp giảm đau nhưng không có tác dụng chống viêm.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như ibuprofen hoặc naproxen: Giúp giảm đau và viêm.
  1. Thuốc giảm đau kê đơn: Trong các trường hợp đau nặng, bác sĩ có thể kê đơn các loại thuốc giảm đau mạnh hơn như opioid. Tuy nhiên, cần sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ do nguy cơ gây nghiện và tác dụng phụ nghiêm trọng.
  2. Thuốc giãn cơ: Được sử dụng để giảm co thắt cơ và giảm đau. Các loại thuốc giãn cơ thường được kê đơn bao gồm cyclobenzaprine và baclofen.
  3. Thuốc chống viêm kê đơn: Celecoxib (Celebrex) là một loại NSAID được kê đơn với tác dụng giảm viêm và đau.
  4. Thuốc chống trầm cảm: Amitriptyline và duloxetine có thể được sử dụng để điều trị đau mãn tính, bao gồm đau lưng.
  5. Thuốc chống co giật: Gabapentin và pregabalin thường được sử dụng để điều trị đau thần kinh, có thể có ích trong trường hợp đau lưng liên quan đến thoát vị đĩa đệm hoặc chèn ép dây thần kinh.

Phòng ngừa căng cơ thắt lưng

Phòng ngừa căng cơ thắt lưng đòi hỏi một lối sống lành mạnh và các biện pháp cụ thể để giảm nguy cơ chấn thương. Dưới đây là một số gợi ý:

  1. Duy trì tư thế đúng: Luôn duy trì tư thế đúng khi ngồi, đứng, và nằm. Sử dụng ghế có lưng tựa tốt, điều chỉnh độ cao bàn làm việc phù hợp và chọn nệm hỗ trợ tốt cho lưng.
  2. Tập thể dục đều đặn: Thực hiện các bài tập thể dục giúp tăng cường cơ lưng và cơ bụng. Các bài tập như yoga, Pilates, và bơi lội có thể giúp duy trì sự linh hoạt và sức mạnh của cơ bắp.
  3. Tránh nâng vật nặng sai cách: Khi nâng vật nặng, hãy sử dụng cơ chân thay vì cơ lưng để giảm áp lực lên lưng dưới. Uốn cong đầu gối và giữ vật gần cơ thể khi nâng.
  4. Duy trì cân nặng hợp lý: Thừa cân có thể gây áp lực lên cột sống và tăng nguy cơ căng cơ thắt lưng. Duy trì cân nặng hợp lý thông qua chế độ ăn uống lành mạnh và tập thể dục đều đặn.

Căng cơ thắt lưng là một tình trạng phổ biến trong bệnh lý cơ xương khớp có thể gây ra đau và khó chịu ở vùng lưng dưới. Hiểu rõ nguyên nhân, triệu chứng, và các phương pháp điều trị có thể giúp giảm đau và ngăn ngừa tình trạng này tái phát. Việc duy trì một lối sống lành mạnh, tư thế đúng và tập thể dục đều đặn là những biện pháp quan trọng để bảo vệ sức khỏe lưng và cột sống. Nếu triệu chứng căng cơ thắt lưng không cải thiện sau một thời gian hoặc trở nên nghiêm trọng hơn, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn và điều trị kịp thời.

Thông tin chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh không áp dụng khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế!

Nguồn:  benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Bệnh lý phình đĩa đệm nguy hiểm như thế nào?

Bệnh lý phình đĩa đệm (hoặc thoát vị đĩa đệm) là tình trạng khi đĩa đệm nằm giữa các đốt sống bị tổn thương và phần nhân nhầy bên trong đĩa đệm bị đẩy ra ngoài.

Bệnh lý phình đĩa đệm nguy hiểm như thế nào?

Triệu chứng chính của phình đĩa đệm

Bệnh lý cơ xương khớp phình đĩa đệm có thể gây ra áp lực lên các dây thần kinh gần đó, dẫn đến các triệu chứng khác nhau. Các triệu chứng chính của phình đĩa đệm bao gồm:

  1. Đau lưng: Đây là triệu chứng phổ biến nhất và có thể xảy ra ở vùng lưng dưới hoặc lưng giữa.
  2. Đau lan xuống chân: Nếu phình đĩa đệm xảy ra ở vùng lưng dưới (cột sống thắt lưng), đau có thể lan xuống chân, gót chân hoặc đùi, thường được gọi là đau thần kinh tọa.
  3. Tê và ngứa ran: Cảm giác tê và ngứa ran có thể xuất hiện ở chân, tay, hoặc các vùng khác tùy thuộc vào vị trí của phình đĩa đệm.
  4. Yếu cơ: Có thể cảm thấy yếu ở chân hoặc tay nếu đĩa đệm bị phình chèn ép dây thần kinh liên quan đến cơ bắp đó.
  5. Khó khăn trong việc di chuyển: Cảm giác đau và yếu có thể khiến việc đi lại, cúi xuống, hoặc đứng lâu trở nên khó khăn.
  6. Thay đổi cảm giác: Có thể cảm thấy cảm giác bất thường như giảm cảm giác hoặc cảm giác như bị kim châm.
  7. Đau cổ: Nếu phình đĩa đệm xảy ra ở vùng cổ (cột sống cổ), bạn có thể cảm thấy đau cổ, đau lan xuống vai, cánh tay, hoặc thậm chí đau đầu.

Dược sĩ Cao đẳng Dược TP.HCM cho rằng: Nếu bạn gặp phải các triệu chứng này, đặc biệt là nếu chúng nghiêm trọng hoặc không cải thiện sau khi nghỉ ngơi hoặc điều trị cơ bản. Việc điều trị có thể bao gồm thuốc giảm đau, vật lý trị liệu, hoặc trong trường hợp nghiêm trọng hơn, phẫu thuật để giảm áp lực lên dây thần kinh.

  1. Lão hóa: Khi tuổi tác tăng lên, đĩa đệm mất dần tính đàn hồi và độ bền. Đĩa đệm có thể bị khô và giảm khả năng hấp thụ sốc, dẫn đến nguy cơ cao hơn của việc bị phình hoặc rách.
  2. Chấn thương hoặc căng thẳng: Chấn thương nặng hoặc căng thẳng kéo dài trên cột sống có thể làm tổn thương đĩa đệm. Các hoạt động nặng nhọc, cúi xuống hoặc xoay người sai cách đều có thể gây ra tình trạng này.
  3. Tư thế và thói quen xấu: Ngồi hoặc đứng lâu trong tư thế không đúng, đặc biệt là khi cúi người hoặc nâng vật nặng không đúng cách, có thể gây áp lực lên cột sống và dẫn đến phình đĩa đệm.
  4. Thừa cân: Trọng lượng cơ thể dư thừa có thể tạo áp lực thêm lên cột sống, làm tăng nguy cơ bị phình đĩa đệm.
  5. Chế độ ăn uống không lành mạnh: Chế độ ăn thiếu dinh dưỡng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của cột sống và đĩa đệm. Thiếu vitamin và khoáng chất cần thiết có thể làm suy giảm cấu trúc và chức năng của đĩa đệm.
  6. Yếu cơ và thiếu hoạt động thể chất: Cơ lưng yếu hoặc không được rèn luyện đủ có thể dẫn đến sự hỗ trợ kém cho cột sống, gây ra áp lực không đồng đều lên đĩa đệm và dễ dẫn đến phình đĩa đệm.
  7. Nâng vật nặng sai cách: Việc nâng hoặc kéo vật nặng mà không sử dụng kỹ thuật đúng có thể tạo áp lực không đều lên đĩa đệm, dẫn đến tình trạng phình.

Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur đào tạo Cao đẳng Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng 

Điều trị phình đĩa đệm

Bác sỹ tại các trường Cao đẳng Dược Hà Nội và TP.HCM cho biết: Điều trị phình đĩa đệm có thể bao gồm nhiều phương pháp tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng và các triệu chứng mà bạn gặp phải.

  1. Điều trị bảo tồn
  • Thuốc giảm đau: Các thuốc như acetaminophen (Tylenol) hoặc thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như ibuprofen (Advil) có thể giúp giảm đau và viêm.
  • Thuốc giãn cơ: Được sử dụng khi có co thắt cơ kèm theo đau.
  • Thuốc giảm đau thần kinh: Các thuốc như gabapentin hoặc pregabalin có thể giúp kiểm soát cơn đau thần kinh.
  • Vật lý trị liệu: Một chương trình vật lý trị liệu có thể bao gồm các bài tập nhằm cải thiện sức mạnh cơ bắp, linh hoạt và tư thế. Vật lý trị liệu cũng có thể giúp giảm áp lực lên cột sống và cải thiện khả năng vận động.
  • Châm cứu: Một số nghiên cứu cho thấy châm cứu có thể giúp giảm đau và cải thiện chức năng.
  • Tập thể dục và điều chỉnh lối sống: Các bài tập nhẹ nhàng như đi bộ, bơi lội hoặc yoga có thể giúp giảm đau và cải thiện sức mạnh cơ bắp. Điều chỉnh lối sống bao gồm duy trì trọng lượng cơ thể hợp lý và tránh các hoạt động làm tăng áp lực lên cột sống.
  • Thay đổi thói quen sinh hoạt: Thay đổi tư thế ngồi và đứng, sử dụng thiết bị hỗ trợ lưng khi cần thiết, và tránh nâng vật nặng hoặc các động tác xoay người mạnh mẽ.
  1. Điều trị can thiệp
  • Tiêm thuốc vào cột sống: Tiêm corticosteroid vào không gian quanh đĩa đệm có thể giúp giảm viêm và đau. Đây là một biện pháp tạm thời và thường được sử dụng khi các phương pháp bảo tồn không hiệu quả.
  • Tiêm thuốc giảm đau thần kinh: Được sử dụng để giảm cơn đau do dây thần kinh bị chèn ép.
  1. Phòng ngừa
  • Duy trì cân nặng hợp lý: Giảm thiểu áp lực lên cột sống bằng cách giữ trọng lượng cơ thể trong khoảng bình thường.
  • Tập thể dục thường xuyên: Tăng cường cơ lưng và cải thiện sự linh hoạt để hỗ trợ cột sống.

Chia sẻ và biên tập bởi Cử nhân Y khoa Trần Hương Ly – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur !

Cập nhật tại https://benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Biểu hiện của bệnh ung thư xương: Những dấu hiệu quan trọng cần biết

Ung thư xương là một loại ung thư hiếm gặp nhưng rất nguy hiểm, ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc và chức năng của hệ xương. Các triệu chứng của bệnh ung thư xương có thể thay đổi tùy theo loại ung thư, vị trí của khối u, và mức độ tiến triển của bệnh.  

Biểu hiện của bệnh ung thư xương: Những dấu hiệu quan trọng cần biết

1. Đau xương

Bác sĩ các trường Cao đẳng Dược Hà Nội cho biết: Triệu chứng chính và phổ biến nhất của ung thư xương là đau xương. Đau thường bắt đầu nhẹ, có thể cảm nhận như một cơn đau âm ỉ hoặc đau nhói. Cơn đau có xu hướng trở nên tồi tệ hơn vào ban đêm hoặc khi vận động. Ban đầu, cơn đau có thể không liên tục nhưng sẽ trở nên dai dẳng và nặng hơn theo thời gian. Đối với trẻ em và thanh thiếu niên, đau xương có thể dễ nhầm lẫn với các vấn đề phát triển như đau xương do tăng trưởng.

2. Sưng nề vùng xương bị ảnh hưởng

Sưng tấy hoặc xuất hiện khối u ở vùng xương bị ảnh hưởng cũng là một triệu chứng thường gặp. Khi khối u phát triển, vùng xung quanh xương có thể bị sưng, đỏ, và ấm hơn so với các khu vực khác. Trong một số trường hợp, khối u có thể sờ thấy dưới da, đặc biệt là ở những khu vực như xương chân, cánh tay, hoặc vùng xương chậu.

3. Gãy xương không rõ nguyên nhân

Xương yếu đi và dễ gãy là một biểu hiện quan trọng của ung thư xương. Gãy xương có thể xảy ra ngay cả khi không có tác động mạnh hoặc chấn thương lớn. Điều này xảy ra do khối u làm suy yếu cấu trúc của xương, khiến xương trở nên mỏng manh và dễ bị tổn thương. Khi xương bị gãy, cơn đau sẽ trở nên dữ dội và có thể cần phẫu thuật hoặc các biện pháp điều trị đặc biệt.

4. Giảm khả năng vận động

Giảm khả năng vận động hoặc khó khăn trong việc di chuyển là một triệu chứng khác của bệnh cơ xương khớp ung thư xương. Khi khối u lớn lên và chèn ép các mô xung quanh, bệnh nhân có thể cảm thấy khó khăn khi cử động, đặc biệt là khi khối u xuất hiện ở các khớp hoặc vùng gần khớp. Điều này có thể dẫn đến hiện tượng khớp bị cứng, mất linh hoạt, hoặc thậm chí bị biến dạng.

5. Sụt cân và mệt mỏi

Sụt cân không rõ nguyên nhân và mệt mỏi là những triệu chứng thường thấy ở bệnh nhân ung thư, bao gồm cả ung thư xương. Cơ thể của bệnh nhân có thể tiêu hao nhiều năng lượng hơn để chống lại sự phát triển của khối u, dẫn đến tình trạng sụt cân nhanh chóng. Mệt mỏi có thể làm giảm chất lượng cuộc sống, khiến bệnh nhân cảm thấy yếu ớt, mất sức, và không có động lực để thực hiện các hoạt động hàng ngày.

Biểu hiện của bệnh ung thư xương

6. Triệu chứng khác

Một số bệnh nhân ung thư xương có thể gặp phải các triệu chứng như sốt, đổ mồ hôi đêm, và thiếu máu. Thiếu máu xảy ra khi cơ thể không sản xuất đủ hồng cầu, dẫn đến triệu chứng mệt mỏi và xanh xao. Sốt và đổ mồ hôi đêm có thể là dấu hiệu của tình trạng nhiễm trùng hoặc viêm nhiễm liên quan đến sự phát triển của khối u.

7. Di căn và các biểu hiện khác

Trong giai đoạn tiến triển, ung thư xương có thể di căn sang các bộ phận khác của cơ thể như phổi, gan, hoặc các cơ quan khác. Khi đó, bệnh nhân có thể xuất hiện các triệu chứng phụ thuộc vào vị trí di căn. Ví dụ, nếu ung thư di căn đến phổi, bệnh nhân có thể gặp khó khăn trong việc thở, ho, hoặc cảm thấy đau ngực. Nếu ung thư di căn đến não, có thể gây ra các triệu chứng thần kinh như đau đầu, buồn nôn, hoặc thay đổi hành vi.

8. Các yếu tố nguy cơ

Dược sĩ Cao đẳng Dược TP.HCM cho hay: Mặc dù các biểu hiện trên có thể giúp nhận diện ung thư xương, nhưng cũng cần lưu ý rằng các yếu tố nguy cơ như di truyền, tiền sử gia đình mắc bệnh ung thư, và tiếp xúc với tia xạ cũng góp phần quan trọng trong việc xác định nguy cơ mắc bệnh. Những người có tiền sử bệnh lý xương hoặc đã từng điều trị bằng xạ trị cũng có nguy cơ cao hơn.

Ung thư xương là một căn bệnh nghiêm trọng với nhiều biểu hiện đa dạng. Việc nhận biết sớm các triệu chứng của bệnh có ý nghĩa rất lớn trong việc chẩn đoán và điều trị. Nếu bạn hoặc người thân có bất kỳ biểu hiện nào kể trên, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ ngay lập tức để được tư vấn và thăm khám. Điều này không chỉ giúp phát hiện sớm bệnh mà còn tăng cơ hội điều trị thành công và cải thiện chất lượng cuộc sống của người bệnh.

Nguồn: benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Người bệnh bị u xương có nguy hiểm không?

U xương là một bệnh lý liên quan đến sự phát triển bất thường của mô xương. Bệnh này có thể xảy ra ở bất kỳ độ tuổi nào, nhưng thường gặp hơn ở trẻ em và thanh thiếu niên, đặc biệt trong giai đoạn xương phát triển nhanh.

Người bệnh bị u xương có nguy hiểm không?

Để trả lời câu hỏi “Người bệnh bị u xương có nguy hiểm không?”, cần hiểu rõ về bản chất, phân loại, triệu chứng, và phương pháp điều trị của bệnh này trong bài viết được chia sẻ bởi chuyên gia y tế tại các trường Cao đẳng Dược Hà Nội như sau:

U xương là gì?

U xương là sự tăng sinh bất thường của các tế bào xương, dẫn đến hình thành các khối u trong xương. Khối u có thể lành tính hoặc ác tính. Trong đó:

  • U xương lành tính: Không gây ung thư và thường không lan sang các bộ phận khác. Một số loại phổ biến bao gồm u xương xốp, u sụn và u sụn xương.
  • U xương ác tính: Gây ung thư, còn gọi là sarcoma xương. Đây là loại nguy hiểm, có khả năng lan rộng và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe.

Triệu chứng của u xương là gì?

Triệu chứng bệnh cơ xương khớp của u xương phụ thuộc vào loại u và vị trí xuất hiện. Một số biểu hiện thường gặp bao gồm:

  1. Đau xương: Đau thường âm ỉ và tăng dần theo thời gian, nhất là vào ban đêm hoặc khi hoạt động.
  2. Sưng tấy: Vùng bị u có thể sưng, đôi khi gây biến dạng xương.
  3. Hạn chế vận động: Nếu u xuất hiện gần khớp, có thể gây cứng khớp hoặc khó vận động.
  4. Gãy xương: U làm yếu cấu trúc xương, khiến xương dễ gãy hơn bình thường.

U xương có nguy hiểm không?

Mức độ nguy hiểm của u xương phụ thuộc vào tính chất lành tính hay ác tính của khối u:

  • U lành tính: Thường không nguy hiểm nếu được phát hiện và điều trị kịp thời. Tuy nhiên, một số u lành tính có thể gây biến chứng như chèn ép mạch máu hoặc dây thần kinh.
  • U ác tính: Là tình trạng nghiêm trọng, đòi hỏi điều trị tích cực. Nếu không được kiểm soát, u ác tính có thể lan rộng (di căn) đến các cơ quan khác như phổi hoặc gan, đe dọa tính mạng người bệnh.

Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ u xương là gì?

Hiện chưa rõ nguyên nhân chính xác gây u xương, nhưng một số yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh, bao gồm:

  • Di truyền: Một số hội chứng di truyền liên quan đến nguy cơ mắc u xương, như hội chứng Li-Fraumeni.
  • Chấn thương xương: Chấn thương lâu ngày hoặc viêm xương mạn tính có thể làm tăng nguy cơ phát triển u xương.
  • Phơi nhiễm phóng xạ: Tiếp xúc với phóng xạ trong thời gian dài có thể gây biến đổi tế bào xương.

Phương pháp chẩn đoán u xương như thế nào?

Để chẩn đoán u xương, bác sĩ thường kết hợp nhiều phương pháp, bao gồm:

  1. Chụp X-quang: Phát hiện hình ảnh bất thường của xương.
  2. MRI hoặc CT scan: Cung cấp hình ảnh chi tiết hơn, giúp xác định mức độ lan rộng của khối u.
  3. Sinh thiết xương: Lấy mẫu mô từ khối u để kiểm tra tính chất lành tính hay ác tính.
  4. Xét nghiệm máu: Đo nồng độ một số chất chỉ điểm liên quan đến u xương.

Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur đào tạo Cao đẳng Xét nghiệm 

Điều trị u xương như thế nào?

Dược sĩ Cao đẳng Dược cho hay: Phương pháp điều trị phụ thuộc vào loại u và mức độ tiến triển của bệnh:

  1. Phẫu thuật: Là phương pháp chính, đặc biệt với các khối u lành tính hoặc ác tính ở giai đoạn đầu. Phẫu thuật thường nhằm loại bỏ hoàn toàn khối u.
  2. Hóa trị: Sử dụng thuốc để tiêu diệt tế bào ung thư, thường áp dụng cho u ác tính.
  3. Xạ trị: Sử dụng tia phóng xạ để tiêu diệt tế bào ung thư, áp dụng khi không thể phẫu thuật hoặc kết hợp với hóa trị.
  4. Theo dõi định kỳ: Với u lành tính nhỏ, bác sĩ có thể chỉ định theo dõi mà không cần can thiệp ngay.

Cách phòng ngừa và chăm sóc

Hiện không có biện pháp phòng ngừa hoàn toàn u xương, nhưng việc duy trì lối sống lành mạnh và khám sức khỏe định kỳ có thể giúp phát hiện sớm bệnh. Người bệnh cần:

  • Tăng cường dinh dưỡng: Bổ sung thực phẩm giàu canxi và vitamin D để hỗ trợ sức khỏe xương.
  • Hạn chế nguy cơ chấn thương: Đặc biệt ở trẻ em và người già.
  • Tuân thủ chỉ định điều trị: Đối với người đã mắc bệnh, điều trị đúng cách và theo dõi thường xuyên là rất quan trọng.

U xương có thể nguy hiểm, đặc biệt khi là u ác tính. Tuy nhiên, nếu được phát hiện và điều trị sớm, người bệnh có cơ hội hồi phục và kiểm soát bệnh tốt. Quan trọng nhất là lắng nghe cơ thể, thăm khám kịp thời khi có dấu hiệu bất thường và tuân thủ kế hoạch điều trị do bác sĩ chỉ định.

Nguồn:  benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Gãy xương cẳng chân kín: Triệu chứng nhận biết và những điều cần biết

Gãy xương cẳng chân kín là một chấn thương phổ biến, đặc biệt trong các trường hợp tai nạn giao thông, tai nạn lao động hoặc té ngã. Để nhận biết và xử lý kịp thời, chúng ta cần hiểu rõ các triệu chứng, nguyên nhân và biện pháp xử lý phù hợp.

Hình ảnh gãy xương cẳng chân kín

Gãy xương cẳng chân kín là gì?

Dược sĩ Cao đẳng Dược Hà Nội cho hay: Gãy xương cẳng chân kín xảy ra khi xương cẳng chân bị gãy nhưng da bên ngoài vẫn nguyên vẹn, không có vết thương hở. Hai xương chính ở cẳng chân là xương chày (tibia)xương mác (fibula), đóng vai trò hỗ trợ trọng lượng cơ thể và duy trì sự ổn định khi di chuyển.

Nguyên nhân gây gãy xương cẳng chân kín

Các nguyên nhân phổ biến bao gồm:

  1. Tai nạn giao thông: Đây là nguyên nhân hàng đầu, đặc biệt khi va chạm mạnh xảy ra ở vùng chân.
  2. Chấn thương thể thao: Các môn thể thao cường độ cao như bóng đá, bóng rổ, hoặc võ thuật thường tiềm ẩn nguy cơ.
  3. Té ngã: Người cao tuổi hoặc trẻ em thường dễ bị chấn thương do xương yếu hoặc thiếu kiểm soát khi ngã.
  4. Lực tác động trực tiếp: Đập mạnh vào cẳng chân có thể gây gãy xương.

Triệu chứng nhận biết gãy xương cẳng chân kín

Dưới đây là các dấu hiệu chính giúp nhận biết:

  1. Đau đớn dữ dội
    • Đau nhức tại vị trí gãy xương là triệu chứng đầu tiên và rõ ràng nhất.
    • Cơn đau tăng lên khi cố gắng di chuyển hoặc chạm vào khu vực bị chấn thương.
  2. Sưng nề
    • Vùng cẳng chân bị gãy thường sưng to rõ rệt do tụ máu hoặc dịch mô.
    • Sưng có thể xuất hiện ngay sau chấn thương hoặc sau vài giờ.
  3. Bầm tím
    • Xuất hiện các mảng tím hoặc xanh dưới da quanh khu vực chấn thương, do mạch máu dưới da bị tổn thương.
  4. Biến dạng
    • Có thể quan sát thấy chân bị cong hoặc lệch ở vị trí gãy.
    • Trong một số trường hợp, chân có chiều dài không đều nhau (xương gãy làm mất cấu trúc thông thường).
  5. Khó khăn hoặc không thể di chuyển
    • Người bệnh không thể đứng lên hoặc đi lại do mất ổn định ở cẳng chân.
    • Cảm giác yếu hoặc mất sức ở chân bị ảnh hưởng.
  6. Cảm giác bất thường
    • Một số người có thể cảm nhận được âm thanh lạo xạo (tiếng xương cọ xát) khi cử động nhẹ.
    • Tê bì hoặc cảm giác mất cảm giác ở chân, đặc biệt nếu dây thần kinh bị ảnh hưởng.

Chẩn đoán gãy xương cẳng chân kín

Việc chẩn đoán chính xác cần sự hỗ trợ từ bác sĩ chuyên khoa cơ xương khớp và khoa ngoại có chuyên môn, thường bao gồm:

  1. Khám lâm sàng
    • Bác sĩ kiểm tra vùng bị tổn thương, đánh giá mức độ sưng, đau và biến dạng.
  2. Chụp X-quang
    • Xác định vị trí và mức độ gãy xương.
    • Giúp bác sĩ quyết định phương pháp điều trị phù hợp.
  3. Chụp CT hoặc MRI (nếu cần)
    • Sử dụng trong các trường hợp phức tạp để đánh giá chi tiết tổn thương ở mô mềm hoặc dây thần kinh.

Biến chứng có thể gặp

Nếu không được xử lý kịp thời, gãy xương cẳng chân kín có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng:

  • Hội chứng khoang (compartment syndrome): Tăng áp lực bên trong các khoang cơ gây đau đớn và tổn thương mô.
  • Chậm liền xương: Xương không lành đúng cách, gây ảnh hưởng đến khả năng vận động.
  • Nhiễm trùng: Mặc dù da không bị tổn thương, nhưng nguy cơ nhiễm trùng bên trong vẫn tồn tại nếu không được chăm sóc đúng cách.

Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur đào tạo Cao đẳng Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng 

Cách xử lý khi nghi ngờ gãy xương cẳng chân kín

  1. Cố định chân bị gãy
    • Dùng nẹp hoặc vật dụng cứng cố định chân ở tư thế ban đầu để tránh di chuyển gây tổn thương thêm.
    • Không cố gắng nắn chỉnh xương tại nhà.
  2. Chườm lạnh
    • Đặt túi chườm lạnh lên vùng bị sưng để giảm đau và sưng.
    • Tránh để túi đá tiếp xúc trực tiếp với da.
  3. Gọi cấp cứu
    • Nếu tình trạng nghiêm trọng, cần gọi ngay xe cấp cứu hoặc đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất.
  4. Giữ chân nâng cao
    • Đặt chân bị gãy cao hơn mức tim để giảm sưng và ngăn tụ máu.

Phương pháp điều trị gãy xương cẳng chân kín

  1. Điều trị bảo tồn
    • Áp dụng trong trường hợp gãy không di lệch.
    • Bó bột hoặc đeo nẹp để giữ xương ở vị trí cố định.
  2. Phẫu thuật
    • Thực hiện khi xương gãy di lệch nhiều, gãy thành nhiều mảnh hoặc ảnh hưởng đến khớp.
    • Bác sĩ có thể sử dụng đinh, vít hoặc nẹp để giữ xương cố định.
  3. Vật lý trị liệu
    • Sau khi xương liền, người bệnh cần tập luyện phục hồi chức năng để khôi phục sức mạnh và sự linh hoạt.

Phòng ngừa gãy xương cẳng chân

  • Cẩn thận khi tham gia giao thông: Tuân thủ luật lệ và sử dụng phương tiện bảo hộ khi lái xe.
  • Tăng cường sức khỏe xương: Ăn uống đủ canxi và vitamin D, tập thể dục đều đặn để tăng cường mật độ xương.
  • Sử dụng dụng cụ bảo hộ: Đặc biệt khi chơi thể thao hoặc làm việc trong môi trường nguy hiểm.

Dược sĩ Cao đẳng Dược chia sẻ: Gãy xương cẳng chân kín là một chấn thương nghiêm trọng, đòi hỏi nhận biết và xử lý kịp thời để tránh biến chứng. Việc trang bị kiến thức về triệu chứng, cách sơ cứu và phòng ngừa không chỉ giúp bảo vệ bản thân mà còn hỗ trợ tốt hơn cho những người xung quanh khi cần thiết. Hãy luôn lắng nghe cơ thể và tìm đến sự trợ giúp y tế nếu gặp phải bất kỳ dấu hiệu nào nghi ngờ gãy xương.

Tổng hợp bởi  benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Lệch khớp vai cần được điều trị như thế nào?

Lệch khớp vai có thể xảy ra khi đầu xương cánh tay (humerus) rời khỏi ổ khớp vai (glenoid) do một chấn thương hoặc tác động mạnh. Tình trạng này cần được điều trị kịp thời để tránh các biến chứng nghiêm trọng.

Lệch khớp vai cần được điều trị như thế nào?

Dược sĩ Cao đẳng Dược chia sẻ:Lệch khớp vai là một vấn đề y tế phổ biến có thể gây đau đớn và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh. Khớp vai là khớp linh hoạt nhất trong cơ thể, cho phép cánh tay có phạm vi chuyển động rộng rãi. Tuy nhiên, chính sự linh hoạt này cũng khiến khớp vai dễ bị lệch và chấn thương.

1. Nguyên nhân gây lệch khớp vai

Lệch khớp vai có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó chấn thương là nguyên nhân phổ biến nhất. Những nguyên nhân chủ yếu có thể kể đến bao gồm:

  • Chấn thương thể thao: Các môn thể thao như bóng đá, bóng rổ, quần vợt, và bơi lội có thể gây áp lực lớn lên khớp vai, làm tăng nguy cơ bị lệch khớp.
  • Tai nạn giao thông: Các va chạm mạnh hoặc tai nạn có thể khiến đầu xương cánh tay bị đẩy ra khỏi ổ khớp vai.
  • Ngã hoặc té ngã: Khi ngã xuống hoặc té từ độ cao, trọng lực có thể khiến khớp vai bị lệch, đặc biệt là khi người bệnh chống tay xuống đất.
  • Bệnh lý: Một số bệnh lý, như loãng xương, có thể làm yếu cấu trúc xương và khớp, dễ dẫn đến lệch khớp vai.

2. Triệu chứng của lệch khớp vai

Lệch khớp vai có thể gây ra nhiều triệu chứng, bao gồm:

  • Đau dữ dội: Đây là triệu chứng rõ ràng nhất khi khớp vai bị lệch. Người bệnh cảm thấy đau đớn ở vùng vai, và cơn đau có thể lan xuống cánh tay hoặc lan tỏa ra vùng ngực.
  • Giảm khả năng vận động: Người bệnh gặp khó khăn trong việc di chuyển cánh tay hoặc xoay khớp vai. Đôi khi, việc nâng hoặc cử động cánh tay sẽ rất khó khăn và gây đau.
  • Biến dạng vai: Khi khớp vai bị lệch, phần vai có thể trông không đối xứng, gây hiện tượng lồi lên hoặc nhô ra ở khu vực khớp vai.
  • Tê liệt hoặc yếu cơ: Nếu các dây thần kinh bị chèn ép hoặc tổn thương, người bệnh có thể cảm thấy tê hoặc yếu cơ ở khu vực cánh tay hoặc bàn tay.

3. Các phương pháp điều trị lệch khớp vai

Điều trị bệnh cơ xương khớp lệch khớp vai phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng. Việc điều trị kịp thời và đúng cách sẽ giúp giảm đau đớn và hạn chế nguy cơ tái phát. Dưới đây là các phương pháp điều trị phổ biến:

3.1. Thủ thuật nắn chỉnh khớp (giảm lệch)

Khi phát hiện lệch khớp vai, bác sĩ sẽ tiến hành nắn chỉnh khớp, tức là đưa đầu xương cánh tay trở lại vị trí ban đầu trong ổ khớp vai. Thủ thuật này thường được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa và có thể cần phải sử dụng thuốc giảm đau hoặc gây mê để người bệnh không cảm thấy đau đớn khi thực hiện.

3.2. Immobilization (bó bột hoặc đeo nẹp)

KTV Cao đẳng Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng tại các trường Cao đẳng Dược Hà Nội cho rằng: Sau khi khớp vai được nắn chỉnh, việc giữ cho khớp ổn định là rất quan trọng để tránh tái phát lệch. Bác sĩ có thể chỉ định người bệnh đeo nẹp vai hoặc bó bột để giữ cho vai không di chuyển trong một khoảng thời gian nhất định. Thông thường, việc bó bột hoặc đeo nẹp sẽ kéo dài từ vài tuần đến vài tháng, tùy vào tình trạng của từng bệnh nhân.

3.3. Phẫu thuật

Trong một số trường hợp nghiêm trọng, khi khớp vai bị lệch nhiều lần hoặc có tổn thương nghiêm trọng đến xương, dây chằng hoặc gân, bác sĩ có thể chỉ định phẫu thuật. Phẫu thuật giúp phục hồi cấu trúc của khớp vai và cải thiện khả năng vận động cho bệnh nhân. Phẫu thuật có thể bao gồm việc tái tạo dây chằng, gân hoặc xương bị tổn thương.

3.4. Vật lý trị liệu

Sau khi khớp vai được nắn chỉnh và ổn định, người bệnh có thể cần tham gia vào chương trình vật lý trị liệu để phục hồi khả năng vận động và sức mạnh cơ bắp. Các bài tập vật lý trị liệu giúp tăng cường cơ vai và cải thiện tính linh hoạt của khớp vai. Quá trình này sẽ giúp người bệnh quay lại các hoạt động hàng ngày một cách nhanh chóng và giảm thiểu nguy cơ tái phát lệch khớp.

3.5. Thuốc giảm đau

Trong quá trình điều trị, bác sĩ có thể chỉ định các loại thuốc giảm đau để giảm cơn đau và viêm sưng xung quanh khớp vai. Các loại thuốc như paracetamol, ibuprofen hoặc các thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAIDs) thường được sử dụng để giúp người bệnh cảm thấy thoải mái hơn trong thời gian phục hồi.

Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur đào tạo KTV Cao đẳng Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng năm 2025

4. Phòng ngừa lệch khớp vai

Phòng ngừa luôn là yếu tố quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe khớp vai. Để giảm nguy cơ bị lệch khớp vai, người bệnh có thể thực hiện một số biện pháp phòng ngừa như:

  • Tập thể dục đúng cách: Việc duy trì một chế độ luyện tập thể dục hợp lý sẽ giúp tăng cường sức mạnh cơ bắp, đặc biệt là các cơ bắp quanh khớp vai.
  • Sử dụng bảo vệ khi tham gia thể thao: Các môn thể thao có thể gây chấn thương khớp vai như bóng đá, bóng rổ hay võ thuật, do đó cần trang bị đầy đủ bảo vệ, đặc biệt là cho vai và khớp tay.
  • Thận trọng khi di chuyển: Tránh các hành động có thể dẫn đến ngã hoặc va đập mạnh vào vai, đặc biệt là khi tham gia các hoạt động ngoài trời hoặc khi lái xe.

Lệch khớp vai là một tình trạng phổ biến có thể gây đau đớn và hạn chế khả năng vận động. Điều trị lệch khớp vai đòi hỏi sự can thiệp kịp thời từ bác sĩ chuyên khoa, với các phương pháp từ nắn chỉnh khớp, immobilization, phẫu thuật đến vật lý trị liệu. Việc phòng ngừa và duy trì một lối sống lành mạnh cũng rất quan trọng để giảm thiểu nguy cơ gặp phải vấn đề này trong tương lai.

Nguồn:  benhhoc.edu.vn

Exit mobile version