Chuyên mục
Bệnh Thường Gặp

Chia sẻ bí kíp điều trị Amidan bằng mật ong tự nhiên

Phương pháp điều trị viêm amidan dùng thuốc tây không phải lựa chọn tối ưu, đặc biệt là chứng viêm amidan do virus gây ra. Bạn có thể tham khảo bí kíp điều trị viêm amidan bằng mật ong tự nhiên dưới đây.

    Thuốc Tân dược có nhiều công dụng, nhưng cũng có thể ví nó như “Con dao hai lưỡi” bởi nếu dùng không đúng lúc và liều lượng bạn có thể đối mặt với nhiều mối nguy hại do chúng gây ra.

    Đối với bệnh viêm amidan cũng vậy, không phải trường hợp nào cứ dùng thuốc là khỏi. Theo thống kê cho thấy, đa phần người bệnh bị viêm amidan là do virus gây ra, do đó chỉ cần nghỉ ngơi và sinh hoạt hợp lý, kết hợp với điều trị triệu chứng thì bệnh sẽ tự khỏi. Khi mới có những triệu chứng sơ khai bị viêm amidan thì tốt nhất hãy thử các mẹo trị viêm amidan theo kinh nghiệm dân gian trước khi tìm gặp bác sĩ. Một trong những cách chữa viêm amidan tại nhà được nhiều người chia sẻ đó là cách chữa viêm amidan bằng mật ong.

    Mật ong – “thần dược” trị viêm amidan 

    Cách trị viêm amidan bằng mật ong đúng cách

    Mật ong có hàm lượng chất chống oxy hóa cao, cùng với một số thành phần với nhiều vitamin và khoáng chất được chứng minh có công dụng sát khuẩn, tiêu viêm, làm dịu cổ họng, long đờm, trị đau họng,… và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể rất tốt. Chính vì vậy, mật ong được “lợi dụng” để giải quyết nhanh những tổn thương do viêm amidan gây ra.

    Bác sĩ Nguyễn Thanh Hậu – Giảng viên Y học cổ truyền tại trường Cao đẳng Y Dược Pasteur TPHCM cho lời khuyên, tuy mật ong có nhiều công dụng nhưng khi điều trị chỉ dùng mật ong thôi chưa đủ, bạn cần phải biết kết hợp với các vị thuốc dân gian để gia tăng hiệu quả điều trị bệnh.

    • Mật ong và quất.
    • Mật ong và chanh.
    • Mật ong và gừng tươi.

    Chữa viêm amidan bằng mật ong và quất

    Mật ong và quất là công thức hay trị nhiều bệnh về đường hô hấp như viêm họng, ho, khàn tiếng và có thể dùng chữa viêm amidan hữu hiệu. Chỉ cần thực hiện liên tục trong khoảng 3 – 5 ngày thì các khó chịu do bện viêm amidan gây ra được cải thiện rõ rệt.

    Tuyệt chiêu trị viêm amidan bằng mật ong và quất

    Nguyên liệu: 

    + Mật ong nguyên chất.

    + Quất chọn quả chín vừa.

    Các thực hiện: 

    Lấy vài quả quất đem rửa sạch, để ráo nước rồi cắt đôi (bỏ hạt nếu sợ đắng) cho vào bát.

    Cho thêm một ít mật ong rồi đem chưng cách thủy khoảng 10 phút.

    Chắt lấy nước uống hoặc có thể thì nhai cả bã sẽ tốt hơn.

    Dùng 3 lần mỗi ngày để nhanh chóng có kết quả.

    Dùng mật ong và chanh tươi trị viêm amidan

    Chanh tươi và mật ong kết hợp với nhau cũng mang lại hiệu quả điều trị viêm amidan tương tự như việc dùng quất. Tuy nhiên, cách sử dụng chúng lại khác nhau. Cụ thể cách thực hiện bài thuốc chữa viêm amidan bằng mật ong và chanh tươi như sau:

    Giảm nhanh chứng viêm sưng amidan với mật ong và chanh

    Nguyên liệu:

    + Mật ong nguyên chất.

    + Chanh tươi.

    Cách thực hiện:

    + Chanh tươi vắt lấy nước cốt khoảng 1/2 thìa cafe, cho thêm 2 thìa mật ong cùng 5 thìa nước lọc vào bát khuấy đều lên.

    + Dùng hỗn hợp này đem ngậm nuốt từ từ.

    Thực hiện 2-3 lần/ngày để giảm nhanh biểu hiện viêm amidan.

    Mật ong và gừng tươi trị viêm amidan

    Đừng bỏ qua mẹo trị viêm amidan tại nhà bằng mật ong và gừng tươi. Gừng có vị cay, tính ấm; có thể giúp làm dịu cảm giác đau rát họng, nuốt vướng và giúp cổ họng bạn cảm thấy dễ chịu hơn khi mắc phải bệnh viêm đường hô hấp này.

    Khỏi lo viêm amidan với mẹo chữa viêm amidan bằng gừng và mật ong

    Nguyên liệu:

    + 1 củ gừng tươi.

    + Mật ong nguyên chất.

    Cách thực hiện:

    + Gừng tươi rửa sạch, gọt vỏ đập giập rồi cho thêm 1- 2 thìa mật ong đem ngâm khoảng 10 phút rồi dùng ngậm nuốt nước từ từ.

    + Hoặc bạn có thể dùng trà nóng thêm một ít mật ong và một vài lát gừng nhâm nhi vào mỗi buổi sáng cũng rất hiệu quả.

    + Hay dùng 20g chanh cắt lát mỏng, 20g nghệ vàng rửa sạch thái lát, 20g gừng tươi giã nhỏ, mật ong và đường phèn cho vào 1 cái bát đem hấp cách thủy cho đến khi nguyên liệu nhừ thì chắt nước cốt uống trong ngày. Mỗi ngày khoảng 2 – 3 lần và sử dụng từ 3 – 5 ngày sẽ giúp bạn bớt dần cơn ho, đau họng, khản tiếng, đau rát họng do triệu chứng bệnh viêm amidan gây ra.

    Trên đây là các bài thuốc chữa viêm amidan hiệu quả từ mật ong kết hợp với một số nguyên liệu đơn giản dễ tìm, bạn có thể tận dụng, thấy hay thì chia sẻ để mị người cùng tham khảo nhé!

    >>>Xem thêm một số cách điều trị viêm amidan bằng bài thuốc nam: http://benhhetieuhoa.com/hau-hong/viem-amidan#dieu-tri-viem-amidan-bang-thuoc-nam

    Nguồn: benhhoc.edu.vn

     

    Chuyên mục
    Bệnh Học Chuyên Khoa

    Các loại bệnh ung thư thường gặp nhất ở giới trẻ hiện nay

    Ung thư hiện không còn là bệnh hiếm gặp và không chừa bất cứ ai. Tất cả mọi người không phân biệt tuổi tác, giới tính đều là đối tượng của căn bệnh này.

      bệnh ung thư đang có dấu hiệu trẻ hóa

      Trước đây, bệnh ung thư thường gặp ở lứa tuổi trung niên nhưng hiện tại căn bệnh quái ác này đang có dấu hiệu trẻ hóa, cụ thể là tỷ lệ bệnh nhân ở độ tuổi 20 đang gia tăng chóng mặt. Dưới đây là các loại bệnh thường gặp nhất mà giới trẻ ở độ tuổi 20 cần lưu ý.

      Bệnh ung thư đang tấn công mạnh vào giới trẻ

      Theo tin tức Y Dược, ung thư là một nhóm các bệnh liên quan đến việc phân chia tế bào một cách vô tổ chức và những tế bào đó có khả năng xâm lấn những mô khác bằng cách phát triển trực tiếp vào mô lân cận hoặc di chuyển đến nơi xa (di căn). Hiện có khoảng 200 loại ung thư.

      Phần lớn các bệnh ung thư thường gặp ở người lớn tuổi, từ 50 trở lên. Tuy nhiên, có một số loại ung thư thường gặp ở người trẻ tuổi từ 20 – 39 có liên quan đến lối sống như hút thuốc lá, thừa cân hoặc béo phì, hoặc thiếu hoạt động thể chất hoặc các yếu tố môi trường khác. Một phần nhỏ được ảnh hưởng mạnh mẽ bởi những thay đổi trong DNA (đột biến gen) thừa hưởng từ cha mẹ.

      Các loại ung thư phổ biến nhất ở người trẻ tuổi:

      • Bệnh ung thư máu

      Ung thư máu hay còn gọi là bệnh bạch cầu là một trong số các loại ung thư phổ biến nhất hiện nay với số lượng người mắc bệnh ngày càng gia tăng, nhất là ở giới trẻ. Bệnh bạch cầu được hiểu là tình trạng các tế bào bạch cầu mất khả năng bảo vệ cơ thể chống lại các bệnh lý truyền nhiễm và vật thể lạ trong máu.

      Nguyên nhân gây bệnh chủ yếu là do ô nhiễm hóa học, tiếp xúc với chất phóng xạ hay yếu tố di truyền. Khi mắc phải căn bệnh này, bệnh nhân thường có biểu hiện mệt mỏi, da xanh tái, nhợt nhạt, dễ bị bầm tím, khó cầm máu,…

      • Bệnh ung thư vú

      Ung thư vú gặp nhiều ở đối tượng phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, phổ biến hơn ở những chị em ngoài 40 tuổi. Tuy nhiên, hiện căn bệnh này đang xuất hiện với tần suất khá cao ở những người có độ tuổi trẻ hơn và xuất hiện cả ở nam giới. Các bạn gái ở độ tuổi 20 cũng được cảnh báo có nguy cơ cao mắc phải căn bệnh này.

      Những bạn nữ trẻ có khối u vú chủ yếu là khối u lành tính, chỉ có tỉ lệ nhỏ hơn là ung thư vú với những dấu hiệu bất thường như: đau tức ngực, ngực to lên bất thường, có u cục ở vú, xuất hiện hạch ở nách, núm vú tụt vào trong, đỏ da, da vùng vú sần sùi như vỏ cam,… Khi có các triệu chứng này, bạn nên đến gặp các bác sĩ chuyên khoa để được khám và tư vấn kịp thời.

      Một số bệnh ung thư thường gặp ở giới trẻ

      • Ung thư đại trực tràng

      Ung thư đại trực tràng hay còn gọi là ung thư ruột già, cũng là một trong số các bệnh ung thư phổ biến nhất hiện nay với số người mắc bệnh ngày càng cao và dễ dẫn đến tử vong. Ở nam giới có nguy cơ mắc phai căn bệnh này cao hơn so với nữ giới.

      Một trong số các nguyên nhân gây nên bệnh ung thư đại trực tràng được xác định có thể do yếu tố di truyền. Tức là nếu trong gia đình có bố mẹ, anh chị em ruột bị ung thư đại trực tràng thì khả năng người đó bị ung thư đại trực tràng cao gấp 2-3 lần so với người khác. Chính vì vậy, những người trẻ cần biết và lưu ý tới điều này để phòng bệnh cho mình.

      Chế độ ăn hợp lý giúp phòng tránh bệnh ung thư

      Ngày nay, không ít người đang hoang mang và lo lắng trước thực trạng bệnh ung thư ngày càng nhiều và cướp đi sinh mạng của biết bao nhiêu người. Vậy làm thế nào để phòng ngừa bệnh ung thư hay phải chấp nhận nó như một số mệnh?

      Các giảng viên Cao đẳng Y Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, không có cách nào có thể giúp bạn ngăn ngừa 100% các bệnh ung thư nhưng với một chế độ ăn uống hợp lý sẽ giúp bạn phòng tránh được các bệnh này.

      Thiết lập chế độ ăn hợp lý để phòng tránh các bệnh ung thư

       

      • Ăn  nhiều rau tươi và quả chín

      Mỗi người mỗi ngày nên ăn ít nhất là 500g rau tươi và quả chín, chế độ ăn nhiều rau quả đã được khoa học chứng minh là góp phần giảm đến 20% nguy cơ mắc các căn bệnh ung thư.

      Các vitamin, khoáng chất, chất xơ và các thành phần hóa học khác có trong rau tươi và quả chín sẽ giúp bạn đẩy lùi các tác nhân gây ung thư xâm hại cơ thể.

      • Hạn  chế ăn thịt có màu đỏ, chất béo và muối trong bữa ăn hàng ngày

      Mỗi người không được ăn quá 80g thịt màu đỏ/1 ngày;

      Trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày nên dùng xen kẽ cá, tôm, mực thay thế các loại thịt;

      Nên chọn các thực phẩm ít chất béo, có thể sử dụng các loại sữa đã tách bơ, ăn ít các món chiên, xào,, ăn thịt nạc, thịt gà bỏ da, hạn chế các loại bánh ngọt có chất béo là tốt nhất;

      Hạn chế ăn mặn tối đa nếu có thể, ăn mặn không những không tốt cho sức khỏe mà nó còn làm cơ thể suy yếu chức năng hệ miễn dịch khiến các nhân tố gây bệnh ung thư dễ dàng xâm nhập, tác động vào cơ thể.

      • Không uống rượu, bia, đồ uống có cồn và các chất kích thích khác

      Nếu uống thì chỉ nên uống một lượng nhỏ, và càng hạn chế càng tốt.

      Tuyệt đối không nên vừa uống rượu và hút thuốc vì sự kết hợp giữa rượu và thuốc trong cơ thể sẽ khiến nguy cơ mắc các bệnh ung thư tăng lên gấp đôi đấy. Vì vậy tốt nhất hãy nói không với rượu, bia và thuốc lá.

      Trên đây là chế độ ăn giúp phòng tránh bệnh ung thư hiệu quả, giúp bạn bảo vệ tốt sức khỏe, phòng chống bệnh tật đặc biệt là các căn bệnh ung thư rất nguy hiểm. Hãy biết cách bảo vệ sức khỏe của chính mình và gia đình thật tốt bằng chế độ ăn uống lành mạnh và đảm bảo chất dinh dưỡng hàng ngày nhé!

      Nguồn: benhhoc.edu.vn

      Chuyên mục
      Y Học Cổ Truyền

      Bài thuốc YHCT trị áp-xe tuyến vú an toàn

      Bệnh áp-xe tuyến vú trong y học cổ truyền được gọi là chứng nhũ ung. Đây là căn bệnh thường gặp ở những sản phụ thời kỳ đang cho con bú, gây sưng, nóng, đỏ, đau,…

      Bệnh áp-xe tuyến vú là tình trạng tuyến vú bị tắc nghẽn, sữa ứ đọng

      Bệnh áp-xe tuyến vú là tình trạng tuyến vú bị tắc nghẽn, sữa ứ đọng kết hợp với điều kiện vệ sinh thiếu sạch sẽ, hoặc do trẻ bú là tổn thương đến đầu vú gây ra viêm tuyến vú. Bệnh tiến triển nhanh kèm phát sốt, phát nóng, bầu vú sưng to, nóng, đỏ, đau, sờ nắn thấy có cục kết rắn và sau có thể mưng mủ.

      Trong y học cổ truyền, bệnh áp-xe tuyến vú trong y học cổ truyền được gọi là chứng nhũ ung. Nguyên nhân do can khí uất kết, nhiệt độc tích đọng lại, vị khí ủng trệ hoặc do cảm nhiễm ngoại tà…

      Bài thuốc điều trị nhọt vú mới phát

      – Bài 1: Bồ công anh 40g, dây kim ngân 80g, bỏ vào ấm đất đun lấy một bát nước thật đặc rồi uống.

      – Bài 2: Trích cam thảo 12g sắc đặc uống, kết hợp với hút sữa nơi núm vú bị đau, vài lần sẽ khỏi.

      – Bài 3: Bồ công anh, liên kiều, bối mẫu, thiên hoa phấn, mỗi vị 4g, thanh bì 6g, sắc uống.

      Khi chứng nhũ ung sưng đau, có thể dùng thuốc sau bôi trực tiếp vào đầu vú:

      – Bài 1: Chi ma (hạt vừng) sao đen, nghiền nhỏ trộn với dầu hoả thành bột nhão, bôi vào vú.

      – Bài 2: Đan sâm 80g, thược dược 80g, tất cả đem tán thành bột, ngâm dấm một đêm, dùng 200g mỡ lợn đổ thuốc vào nấu thành cao, lọc bỏ bã. Dùng cao thuốc này bôi vào vú ngày 2-3 lần.

      – Bài 3: Xạ can, huyền thảo lượng bằng nhau, tất cả đem tán thành bột hoà thêm một ít mật, bôi vào chỗ đau.

      – Bài 4: Binh lang (hạt cau) 10g, hoàng liên 10g, tất cả đem tán bột, trộn với lòng trắng trứng gà, bôi vào nơi vú sưng đau, ngày 2-3 lần, liên tục vài ngày.

      Nếu nguyên nhân chứng nhũ ung xuất phát từ chứng tắc sữa có thể dùng một trong các bài thuốc sau, kết hợp với xoa bóp nhẹ nhàng nơi bầu vú, nặn sữa ra cho chóng thông.

      Người bệnh có thể dùng bài thuốc sau: Bồ hoàng cả cây, cả lá giã nát đắp lên vú rồi đem sắc lấy nước uống, hoặc bối mẫu sao vàng tán thành bột, uống mỗi lần 4g, ngày 3 lần hoà với nước sôi.

      Vị thuốc Hải kim sa trong bài thuốc điều trị áp-xe vú

      Các phương thuốc dùng uống trị chứng nhũ ung

      Theo thầy thuốc tư vấn giảng dạy Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, bạn có thể tham khảo những bài thuốc sau:

      – Bài 1: Hải kim sa (bòng bong) 20g, sắc khoảng một bát với một phần nước, một phần rượu, lấy khoảng nửa bát đem uống.

      – Bài 2: Thảo quyết minh 30-100g tuỳ mức độ nặng nhẹ, sản phụ khoẻ hay yếu dùng lượng phù hợp, sắc uống, ngày một thang liên tục 3- 5 thang.

      Với trường hợp nhọt vú đã vỡ mủ cho uống thang:

      – Bài 1: Bạch chỉ 12g, lệ chi hạch 15g, ngân hoa 15g, đương quy 15g, liên kiều 10g, lộc giác sương 15g, quất hạch 15g, bồ công anh 15g, tạo giác thích 30g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 phần, uống trong ngày.

      Hoặc người bệnh có thể dùng bài thuốc sau: ngân hoa 10g, xuyên sơn giáp 10g, vương bất lưu hành 15g, liên kiều 10g, bồ công anh 15g, ngưu bàng 10g, xích thược 5g, sài hồ 5g, cam thảo 5g, sinh địa 10g. Sắc uống ngày 1 thang liên tục 3-5 thang.

      – Đau nhiều gia: nhũ hương 5g, một dược 5g.

      – Nếu người bệnh khí hư gia: hoàng kỳ, đảng sâm, mỗi thứ 10g.

      – Nóng nhiều khát nước thêm hoàng cầm 10g, chi tử 10g, thiên hoa phấn 10g.

      Đối với những trường mưng mủ lâu không khỏi dùng, người bệnh dùng toàn qua lâu (vỏ và hạt quả) 30g, liên kiều, thanh bì, thiên hoa phấn, hoàng cầm, tạo giác thích, chi tử, trần bì, ngưu bàng tử, sài hồ, mỗi thứ 9g; bồ công anh 25g; kim ngân hoa 30g; sinh cam thảo 5g; xích thược 10g. Sắc uống, ngày 1 thang, chia 3 phần, uống trong ngày.

      Để tránh trường hợp bị chứng nhũ ung, bạn chú ý giữ gìn vệ sinh bầu vú; cần lau, rửa sạch sẽ trước và sau khi cho con bú. Đồng thời, các thai phụ cần quan tâm đến chế độ dinh dưỡng, lạc quan, vui vẻ, vệ sinh môi trường sống sạch sẽ, gọn gàng, thoáng mát, tránh ẩm thấp.

      Nguồn: DS. Phạm Hinh – benhhoc.edu.vn

       

      Chuyên mục
      Bệnh Thường Gặp

      Bí quyết dùng Tỏi hỗ trợ và điều trị viêm amidan hiệu quả

      Tỏi không chỉ là gia vị trong rất nhiều món ăn mà còn có vô số công dụng khác, áp dụng cách chữa viêm amidan từ tỏi sẽ là một giải pháp giúp các bạn đánh bay được chứng bệnh này hiệu quả.

        Các Dược sĩ Cao đẳng Y Dược Pasteur TPHCM cho biết, thành phần của tỏi chứa nhiều chất kháng sinh allicin giúp chống lại các virút gây bệnh. Tinh dầu từ tỏi giàu glucogen và aliin, fitonxit có công dụng diệt khuẩn, sát trùng, chống viêm nhiễm. Ngoài ra, tỏi còn chứa hàm lượng lớn vitamin A, B, C, D, PP,hiđrát cacbon, polisaccarit, inulin, fitoxterin và các khoáng chất khác cần thiết cho cơ thể như: iốt, canxi, phốt pho, magiê, các nguyên tố vi lượng.

        Một số cách chữa viêm amidan từ tỏi hiệu quả

        Chữa viêm amidan bằng tỏi nướng

        Chọn từ 3 – 4 nhánh tỏi không cần bóc vỏ mà đem nướng luôn, nướng sao cho vỏ cháy đen rồi bóc hết phần vỏ cháy đi. Cho tỏi vào một chén thêm chút nước ấm rồi nghiền nát tỏi ra. Lấy nước tỏi uống liền cũng chữa viêm họng hạt rất hay. Cách này có thể dùng cho trẻ nhỏ hoặc những người không chịu được mùi tỏi hăng vì khi nướng, tỏi đã mất vị hăng như lúc còn tươi.

        Chữa viêm amidan với mật ong và tỏi

        Cách 1:

        Chọn vài nhánh tỏi rồi đem rửa sạch, không cần lột vỏ, đập giập và cho vào chén. Cho thêm mật ong rồi hấp cách thủy khoảng 15 phút. Để cho bớt nóng rồi uống mỗi ngày 3 lần, mỗi lần cho trẻ uống khoảng 2 muỗng café sẽ làm dịu cổ họng, long đờm rất hay.

        Cách 2:

        Với cách này, ta cần 2 củ tỏi và 1 củ hành tím. Hành và tỏi đem bóc vỏ rồi sửa sạch, cắt lát mỏng. Cho tất cả vào lọ, đổ đầy mật ong vào ngâm trong 12h. Sau đó chắt lấy nước cho trẻ uống ngày 3 lần có tác dụng trị ho và viêm amidan.

        Hai cách trên đây có thể áp dụng chữa viêm amidan cho trẻ nhỏ trên 1 tuổi.

        Chữa viêm amidan bằng tỏi và giấm

        Với cách này, ta dùng 10g tỏi, đem bóc vỏ rồi ngâm với giấm trong 30 ngày. Sau đó lấy các nhánh tỏi đã được ngâm xắt lát mỏng cho trẻ ngậm trong miệng khoảng 15 phút sẽ giảm các cảm giác đau họng. Nếu sử dụng thường xuyên có thể phòng bệnh viêm họng hoặc là cách chữa viêm amidan mãn tính khá hiệu quả.

        Hoặc đơn giản nhất là bạn chỉ cần lấy một nhánh tỏi cho trẻ nhai nuốt từ từ cũng sẽ chữa khan tiếng và ho đấy.

        Chữa viêm amidan với tỏi và sữa

        Đối với những trẻ không chịu được vị hăng của tỏi thì có thể giã nát 3 – 4 nhánh tỏi cho vào cốc sữa nóng, hãm trong vòng 15 phút rồi lấy nước sữa uống. Uống chậm từng ngụm khoảng 2 – 3 cốc mỗi ngày sẽ giảm các triệu chứng của viêm amidan hiệu quả.

        Biện pháp phòng ngừa viêm amidan 

        Để phòng tránh amidan tái phát, bạn cần tuân thủ những yêu cầu sau:

        -Giữ ấm cho phần cổ họng khi thời tiết chuyển dần sang lạnh.

        -Giữ nhà cửa sạch sẽ, thoáng mát, làm sạch bụi bặm trên các thiết bị điện tử như quạt máy, điều hòa…Sử dụng khổng trang chuyên dụng khi đến môi trường nhiều khói bụi.

        -Giữ vệ sinh răng miệng sạch sẽ hằng ngày. Điều trị sớm các bệnh về răng miệng, tránh biến chứng gây hại tạo cơ hội cho viêm amidan tái phát.

        -Ăn uống khoa học, nghĩ ngơi hợp lý. Không dùng thực phẩm có hại cho họng như đồ cay nóng, đồ lạnh, cứng…

        -Nếu đang mắc bệnh, cần điều trị dứt điểm, không tự ý bỏ thuốc, dừng ngang quá trình điều trị bác sĩ đã đặt ra. Cắt amidan nếu có chỉ định của bác sĩ. Áp dụng chế độ kiêng cử, kháng viêm theo yêu cầu đã đề ra.

        Nếu có dấu hiệu viêm họng kéo dài nhiều ngày liền, sốt và buồn nôn. Bệnh nhân cần xử lý bước đầu bằng cách uống nước ấm, ăn thực phẩm loãng, súc miệng bằng nước muối sinh lý và nhanh chóng đến ngay các cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.

        >>>>Xem thêm: http://benhhetieuhoa.com/hau-hong/viem-amidan#bien-phap-phong-ngua-viem-amidan-hieu-qua

        Nguồn: benhhoc.edu.vn

        Chuyên mục
        Bệnh Học Chuyên Khoa

        Nguyên nhân và cách điều trị bệnh loãng xương ở người cao tuổi

        Loãng xương là một trong số những biểu hiện điển hình của quá trình lão hóa cơ thể, thường gặp ở người lớn tuổi. Loãng xương làm xương giòn, mỏng ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe và cuộc sống của người bệnh.

          Bệnh loãng xương ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe 

          Loãng xương là loại bệnh thường gặp ở người già, bệnh có diễn biến âm thầm, người ta thường ví bệnh như một kẻ cắp thầm lặng hằng ngày lấy dần calci trong xương. Điều trị bệnh loãng xương ở người cao tuổi hiện nay là vô cùng cần thiết. Loãng xương tác động trực tiếp gây ra các cơn đau, dễ thoái hóa, làm giảm khả năng vận động của người bệnh nên ảnh hưởng lớn tới sinh hoạt và cuộc sống.

          Nguyên nhân gây ra chứng loãng xương ở người lớn tuổi

          Theo Tin tức Y Dược, ở những người cao tuổi do hậu quả của quá trình lão hóa tự nhiên dễ dẫn đến mắc phải nhiều bệnh, trong đó có các bệnh về xương khớp và loãng xương. Bên cạnh đó còn do các yếu tố tác động bao gồm:

          • Do bệnh nội tiết: cường tuyến giáp, cường tuyến cận giáp, cường tuyến vỏ thượng thận, tiểu đường… và đặc biệt là suy giảm chức năng của các tuyến sinh dục (buồng trứng với nữ và tinh hoàn đối với nam).
          • Do bệnh thận nặng đào thảo quá nhiều canxi ra khỏi cơ thể
          • Do sử dụng các loại thuốc chữa bệnh tiểu đường, thuốc chống động kinh, các loại thuốc kháng viêm dài ngày khiến cho sự hấp thụ canxi của cơ thể kém đi.
          • Quá trình hấp thụ canxi ở người cao tuổi kém đi khiến cho cấu trúc xương thiếu chắc khỏe.
          • Do mắc phải các bệnh xương khớp mãn tính như bệnh thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp.
          • Do ít vận động hoặc chấn thương.

          Những biểu hiện của bệnh loãng xương

          Những biểu hiện của bệnh loãng xương giai đoạn đầu thường khó phát hiện vì bệnh phát triển rất âm thầm và các triệu chứng có thể tự xuất hiện rồi biến mất khiến bệnh nhân chủ quan. Tuy nhiên, khi thấy cơ thể có những triệu chứng sau đây, bạn cần tới bệnh viện khám ngay lập tức vì phát hiện bệnh càng sớm thì việc điều trị càng đơn giản và hiệu quả hơn.

          Các triệu chứng như:

          • Đau mỏi ở cột sống, đau dọc các xương dài đặc biệt là xương chân, tay, đau mỏi cơ bắp, ớn lạnh hay bị chuột rút các cơ…
          • Đau lan theo khoanh liên sườn, đau khi ngồi lâu, thay đổi tư thế…
          • Đầy bụng chậm tiêu, đau ngực khó thở, gù lưng, giảm chiều cao…

          Loãng xương là loại bệnh thường gặp ở người già

          Những biến chứng nguy hiểm của bệnh loãng xương

          Những biến chứng nguy hiểm về bệnh loãng xương thường gặp gây ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe và cuộc sống của người bệnh như đau kéo dài do chèn ép thần kinh, gù vẹo cột sống, biến dạng lồng ngực. Bệnh loãng xương khiến dễ gãy xương, đặc biệt là xương cổ tay cổ chân, gãy lún đốt sống, gãy cổ xương. Bệnh giảm khả năng vận động, ảnh hưởng nghiêm trọng tới cuộc sống đặc biệt là những bệnh nhân lớn tuổi.

          Phương pháp điều trị bệnh loãng xương ở người cao tuổi

          Theo các chuyên gia giảng dạy Cao đẳng Điều Dưỡng Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, để khắc phục và điều trị bệnh loãng xương ở người già cần kết hợp thực hiện nhiều phương pháp gồm sử dụng thuốc điều trị kết hợp với thực hiện chế độ sinh hoạt khoa học sẽ thúc đẩy hiệu quả chữa bệnh nhanh chóng. Cụ thể như sau:

          Dùng thuốc chữa bệnh loãng xương

          Đó là các nhóm thuốc gồm thuốc tái tạo xương, thuốc chống hủy xương rất cần thiết và quan trọng đối với tất cả các bệnh nhân.

          • Nhóm thuốc giúp tạo xương bao gồm: canxi, vitamin D, thuốc chống đồng hóa
          • Nhóm thuốc chống hủy xương: nhóm thuốc này rất quan trọng có tác dụng ức chế hoạt động của tế bào hủy xương và thúc đẩy quá trình tái tạo xương.

          Tất cả các loại thuốc sử dụng chữa bệnh loãng xương cần tham khảo ý kiến bác sĩ để đảm bảo đúng liều lượng, phù hợp với tình trạng bệnh đạt hiệu quả cao nhất và an toàn. Người bệnh không nên tự ý sử dụng thuốc để tránh gây nguy hiểm và tác dụng phụ.

          Điều chỉnh thói quen sinh hoạt hợp lý

          Người già nên tăng cường vận động với các bài tập phù hợp với thể trạng sức khỏe. Có thể đi bộ, tập các bài tập dưỡng sinh, tập yoga,… Đây là yếu tố vô cùng cần thiết khi điều trị bệnh loãng xương mà người bệnh cần tuân thủ thực hiện.

          Hạn chế uống rượu bia, hút thuốc lá vì chúng gây cản trở tới việc điều trị bệnh và khiến cho tình trạng bệnh trở nên nghiêm trọng hơn.

          Tập thể dục đều đặn là biện pháp phòng bệnh loãng xương

          Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý

          Người bệnh cần tăng cường bổ sung các loại thực phẩm chứa nhiều canxi, vitamin D trong thực đơn ăn uống hàng ngày gồm: sữa, hải sản, tôm, cua, cá, các loại đậu, mộc nhĩ, bông cải xanh, bắp cải….

          Bên cạnh đó trong chế độ ăn cần kiêng muối vì có thể làm nghiêm trọng tình trạng bị loãng xương và cao huyết áp. Ngoài ra, người già cần nghỉ ngơi hợp lý, tránh làm việc nặng để không gây tổn thương thêm cho hệ xương khớp.

          Trên đây là các thông tin về bệnh loãng xương ở người cao tuổi, hi vọng độc giả sẽ chăm sóc bản thân và người thân yêu của mình tốt hơn. Nếu bạn là người yêu thích nhóm ngành sức khỏe thì bạn có thể đăng ký học tại Cao đẳng Y khoa – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur ngay bây giờ.

          Nguồn: benhhoc.edu.vn

          Chuyên mục
          Y Học Cổ Truyền

          Bài thuốc hỗ trợ điều trị bệnh gan hiệu quả bằng YHCT

          Viêm gan có nhiều nguyên nhân gây bệnh. Tùy vào từng trường hợp mà các thầy thuốc có thể áp dụng bài thuốc điều trị phù hợp.

          Bệnh gan trong y học cổ truyền xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau

          Nguyên nhân gây bệnh viêm gan

          Theo y học hiện đại, có 2 nguyên nhân phổ biến gây ra viêm gan gồm viêm gan do rượu và viêm gan do nhiễm siêu vi.

          Viêm gan do rượu: Với một người mỗi ngày uống trên 250 ml rượu trong hơn 10 năm thì việc mắc bệnh gan là điều khó có thể tránh khỏi. Trong đó, có 10%- 15% những người nghiện rượu mắc bệnh xơ gan.

          Viêm gan do nhiễm siêu vi : Các biểu hiện lâm sàng như: mệt mỏi, vàng da dai dẳng hoặc từng đợt. Đặc biệt trong trường hợp này, bệnh thường trở nặng ở những bệnh nhân nghiện rượu hoặc bệnh nhân thiếu hụt men 1 Antitrypsin hay thiếu hụt sắc tố. Viêm gan mạn do siêu vi B thường có các triệu chứng ngoài gan do cơ chế phối hợp kháng thể kháng nguyên siêu vi B như: viêm cầu thận, viêm khớp,…

          Bài thuốc điều trị bệnh gan trong y học cổ truyền

          Theo y học cổ truyền, có rất nhiều nguyên nhân gây viêm gan mạn như: can âm hư; can uất tỳ hư; can nhiệt tỳ thấp. Trong đó, bệnh thường gặp nhất là Can uất tỳ hư.

          Bệnh biểu hiện với những triệu chứng đau tức nặng vùng hông sườn phải, người mệt mỏi, miệng đắng, ăn uống kém, chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng mỏng, đại tiện phân nhão, mạch huyền.

          Bài 1: 12g bạch thược, 8g phục linh, 6g trần bì, 12g đảng sâm, 12g bạch truật, 6g bán hạ, 12g sài hồ, 6g cam thảo bắc.  Nếu người mệt mỏi, chán ăn, đại tiện phân nhão nát thì gia thêm bạch truật, đảng sâm, mỗi thứ 10g, phục linh 12g.

          Nếu bệnh nhân lợm giọng, buồn nôn thì gia thêm 10g bán hạ chế. Nếu viêm gan do thuốc hay rượu thì tăng liều bạch truật, cam thảo bắc lên 20- 30g. Nếu viêm gan mạn do siêu vi B thì gia thêm 50g diệp hạ minh châu.

          Đương qui – vị thuốc trong bài thuốc hỗ trợ điều trị bệnh gan

          Bài 2: 12g sài hồ, 8g xuyên khung, 8g đương qui, 6g hậu phác, 8g bạch thược, 6g chỉ thực, 6g cam thảo bắc, 8g đại táo. Nếu bệnh nhân có đau tức nặng vùng gan, gây khó chịu thì tăng thêm liều bạch thược, cam thảo bắc lên 12g, chỉ thực 10g, xuyên khung 10g, hậu phác 10g.

          Nếu người bệnh viêm gan do các bệnh tự miễn thì tăng liều bạch thược, cam thảo bắc lên 20- 30g.  Nếu viêm gan do siêu vi nên gia thêm 50g diệp hạ minh châu để ức chế men AND polymerase của siêu vi B, tăng đại táo, đương qui lên 20g.

          Viêm gan kèm vàng da kéo dài; miệng đắng không muốn ăn, ngực sườn đầy tức, bụng đầy trướng, miệng khô nhợt, da sạm tối, đau nóng ở vùng gan. Người bệnh tiểu tiện ít, vàng, mạch huyền, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng. Phép chữa là thanh nhiệt lợi thấp, thoái hoàng, kiện tỳ trừ thấp. Thầy thuốc Hữu Định – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur gợi ý dùng một trong các bài thuốc sau:

          Bài 1: Nhân trần 20g, ngưu tất 8g, đinh lăng 12g, chi tử 12g, uất kim 8g, hoài sơn 12g, biển đậu 12g, rễ cỏ tranh 12g, ý dĩ 16g, sa tiền tử 12g, ngũ gia bì 12g. Sắc uống ngày 1 thang.

          Bài 2: Hoàng cầm hoạt thạch thang gia giảm: đại phúc bì 12g, phục linh 8g, hoàng cầm 12g, hoạt thạch 12g, trư linh 8g, bạch đậu khấu 8g, nhân trần 20g, cam thảo 4g, kim ngân 16g, mộc thông 12g. Sắc uống ngày 1 thang.

          Bài 3: Nhân trần ngũ linh tán gia giảm: nhân trần 20g, đẳng sâm 16g, phục linh 12g, bạch truật 12g, sa tiền 12g, trư linh 8g, ý dĩ 12g, trạch tả 12g. Sắc uống ngày 1 thang.

          Trên đây là những thông tin về các bài thuốc hỗ trợ điều trị bệnh gan. Tuy nhiên điều này không thông thế cho lời khuyên của thầy thuốc, vì vậy bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

          Nguồn: BS. Phan Thanh Thuấn – benhhoc.edu.vn

           

          Chuyên mục
          Bệnh Thường Gặp

          Cách phát hiện sớm các dấu hiệu viêm amidan

          Làm thế nào để phát hiện sớm các dấu hiệu viêm amidan? viêm amidan là bệnh lý không nguy hiểm nhưng không được phát hiện và điều trị sớm sẽ ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày. 

          Viêm amidan hiểu theo một cách đơn giản nhất là tình trạng amidan bị vi khuẩn tấn công và viêm nhiễm. Từ đó làm giảm các khả năng miễn dịch của amidan, và xuất hiện các triệu chứng khó chịu cho mọi người.

          Các dấu hiệu amidan cần được phát hiện sớm

          Dấu hiệu gây viêm amidan cách phát hiện sớm 

          Khi viêm amidan, người bệnh sẽ xuất hiện một trong số những biểu hiện như sau:

          • Triệu chứng sưng, đau, rát amidan: Khi amidan bị viêm, tại vị trí amidan sẽ xuất hiện tình trạng amidan sưng tấy lên, khiến người bệnh có cảm giác đau, các cơn đau có thể tăng dần theo mức độ sưng của amidan.
          • Ho: Đây cũng là một triệu chứng mà người bị viêm amidan có thể gặp phải. Có những người viêm amidan sẽ ho liên tục nhưng cũng có những người thỉnh thoảng mới ho.
          • Trong hơi thở có mùi hôi: Khi bạn bị viêm amidan tức là bạn đang chịu tấn công của các vi khuẩn gây bệnh. Khi chưa chữa được khỏi bệnh tức là các vi khuẩn này vẫn đang tiếp tực cư trú trong hệ hô hấp và tiếp tục tấn công các vị trí viêm nhiễm của amidan cũng như tấn công sang các bộ phận khác, gây nên những mùi hôi khó chịu. Những mùi hôi này sẽ theo đường thở đẩy ra ngoài vì vậy rất khó chịu.
          • Vướng víu, nuốt khó: Amidan bị sưng, nó giống như một vật cản ở vùng họng, yết hầu. Điều này khiến cho việc người bệnh ăn bất cứ đồ ăn gì cũng đều sẽ cẩm thấy vướng víu và nuốt khó. Thậm chí ngay cả bạn uống nước thôi cũng sẽ có cảm giác khó nuốt.
          • Sốt cao kèm theo nôn: Các cơn đau do amidan sưng lên có thể khiến cơ thể người bệnh mệt mỏi, thậm chí xuất hiện tình trạng sốt. Có thể cơn sốt lên đến 39 – 40độ. Bên cạnh đó người bệnh cũng có thể cảm thấy buồn nôn và nôn. Đây chính là nguyên nhân khiến cho những người bệnh viêm amidan bị mất nước và đòi hỏi cần phải được bù các dung dịch điện giải.

          Ngoài các triệu chứng viêm amidan hốc mủ kể trên, bệnh viêm amidan cũng có thể được nhận biết qua tình trạng người bệnh khi ngủ có kèm theo các tiếng ngáy hoặc thở khò khè ở họng.

          Phòng viêm amidan bằng cách nào ?

          Để đảm bảo được sức khỏe cũng như phòng tránh được viêm amidan, Bác sĩ Dương Trường Giang – giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho lời khuyên sau:

          • Nên xây dựng chế độ dinh dưỡng khoa học cho mình: Khi các bạn cung cấp đầy đủ các dưỡng chất cần thiết tức là các bạn đã đảm bảo được sức đề kháng cho mình, điều này không chỉ giúp bạn chông chọi được với chứng viêm amidan mà còn có thể giúp bạn hoàn toàn “miễn dịch” với các căn bệnh khác.
          • Vệ sinh cơ thể và vệ sinh răng miệng thường xuyên: Việc vệ sinh răng miệng hàng ngày, đúng cách cũng là một giải pháp giúp bạn loại bỏ những triệu chứng khó chịu của bệnh. Đế vệ sinh răng miệng, ngoài việc đánh răng hàng ngày, các bạn cũng cần thực hiện việc súc miệng bằng các dung dịch sát khuẩn hoặc bằng dung dịch nước muối pha loãng.
          • Có lối sông khoa học, lành mạnh: Các bạn cần loại bỏ những thói quen xấu như iệc sử dụng các chất kích thích, những đồ uống có chứa cồn, ga, những đồ uống lạnh…..

          Xem thêm  một số biện pháp phòng tránh: http://benhhetieuhoa.com/hau-hong/viem-amidan#bien-phap-phong-ngua-viem-amidan-hieu-qua

          Nguồn: benhhoc.edu.vn

           

          Chuyên mục
          Bệnh Học Chuyên Khoa

          Điều trị triệu chứng tê bì tay chân bằng y học cổ truyền

          Tê bì tay chân là triệu chứng có thể gặp ở mọi lứa tuổi, bệnh tuy không gây nguy hiểm nhưng làm ảnh hưởng đến các hoạt động hàng ngày và sức khỏe của người bệnh.

                                                                    Bệnh tê bì tay chân làm người bệnh mệt mỏi, khó chịu

          Khi có những triệu chứng tê bì chân tay người bệnh nên đi khám để kịp thời chữa trị. Hiện nay, chữa tê bì chân tay bằng Y học cổ truyền đang là phương pháp hiệu quả và an toàn nhất, được rất nhiều người sử dụng.

          Những điều cần biết về triệu chứng tê bì tay chân

          Tê bì tay chân làm người bệnh cảm thấy đau mỏi hai bàn tay và chân, cảm giác tê như kiến bò, đôi khi kèm theo đau buốt giống như kim châm. Theo các bác sĩ bệnh học chuyên khoa, tê tay chân còn gọi là tê bì hay ma mộc, trong giai đoạn đầu người bệnh chỉ cảm thấy tê như kiến bò, tay chân vẫn còn cảm giác và có khả năng vận động. Đến giai đoạn bì là giai đoạn sau của tê, người bệnh bị rối loạn cảm giác thận chí không còn cảm giác gì và mất khả năng vận động.

          Đông y chữa tê tay chân sẽ xác định các giai đoạn bệnh và những biểu hiện để áp dụng bài thuốc điều trị phù hợp.

          Theo các Y sĩ y học cổ truyền nguyên nhân chủ yếu của bệnh tê bì chân tay được xác định là do phong hàn, thấp máu khiến kinh mạch ứ trệ, khí huyết kém lưu thông. Ngoài ra, nguyên nhân tê bì chân tay có thể xảy ra ở người cao tuổi do ít vận động, dẫn đến khí huyết kém lưu thông. Những người làm việc chân tay quá nhiều, ngồi nhiều cũng dễ dẫn đến tê tay chân.

          Khi chữa bệnh bằng Đông y yêu cầu người bệnh phải có sự kiên trì. Như vậy, kết quả mang lại sẽ rất cao, người bệnh vừa hết chứng tê tay chân lại khỏe xương khớp.

                                                                          Chữa tê bì tay chân bằng đông y an toàn hiệu quả

          Một số bài thuốc đông y chữa tê bì chân tay an toàn hiệu quả

          Bài 1: Mộc qua, kỷ tử, quy đầu, tang ký sinh, tục đoạn kê huyết đằng, bạch thược, táo nhân, thục địa, trích thảo; xuyên khung. Tất cả sắc lên cùng nước đến khi còn một bát nước thì uống.

          Bài  2: Nam tinh, khương hoạt, bạch truật, hương phụ, hoàng cầm,trần bì, uy linh tiên, cam thảo, sinh khương, bán hạ, phục linh. Tất cả sắc đều lên uống.

          Bài 3: Can khương, quế chi, bạch chỉ , qui đầu, sài hồ, mạch môn, thần khúc, bạch thược, bạch linh, biển đậu, hoài sơn, táo, bạch truật, đẳng sâm, cam thảo, cát cánh. Tất cả sắc đều lên uống.

          Bài 4: Thục địa, đương quy, đỗ trọng, bạch thược, kim ngân hoa, tục đoạn, quế chi, tùng tiết. Sắc uống ấm ngày 1 thang, chia 2 lần uống vào sáng và tối. Nếu triệu chứng đau bớt dần mà tinh thần vẫn suy yếu thì thêm nhân sâm, bạch truật để bồi dưỡng nguyên khí

          Chữa tê bì tay chân bằng Y học cổ truyền đã được chứng minh là có hiệu quả với nhiều bệnh nhân. Nhờ đó, người bệnh loại bỏ được các cơn đau mỏi, tê bì chân tay. Tê bì chân tay nếu kéo dài có thể là dấu hiệu của  nhiều bệnh nguy hiểm. Vì vậy, người bệnh cần kịp thời đi khám và chữa trị.

          Nguồn: benhhoc.edu.vn

          Chuyên mục
          Y Học Cổ Truyền

          YHCT hướng dẫn cách ngăn ngừa quầng mắt thâm đen

          Quầng mắt đen không chỉ ảnh hưởng đến thẩm mỹ, sắc đẹp mà còn là bằng chứng cảnh bảo sức khỏe của vùng mắt. Theo đó bạn cần biết đến một số cách ngăn ngừa quầng mắt thâm đen để bảo vệ sức khỏe của chính mình.

          Quầng mắt thâm đen làm mất thẩm mỹ và cảnh báo tình trạng sức khỏe

          Theo bác sĩ Trần Anh Tú – giảng viên Trường Cao đẳng Y dược Pasteur, nguyên nhân dẫn đến quầng mắt đen do tuần hoàn máu xung quanh mắt kém gây nên, máu không thông thoáng khiến ứ huyết; thiếu ngủ, tinh thần mỏi mệt, áp lực công việc, nữ giới kinh kỳ và di truyền do bẩm sinh; tia tử ngoại rọi chiếu cũng có thể dẫn đến “mắt gấu trúc”.

          Vậy giải pháp nào có thể ngăn ngừa quầng mắt thâm đen? Hãy cùng trang Bệnh học – Trường Cao đẳng Y dược Pasteur giải đáp vấn đề này!

          Bù nước – cách ngăn ngừa quầng mắt thâm đen

          Bù nước không chỉ riêng đối với vùng mặt mà mắt cũng cần được cung cấp nước để tư dưỡng, giúp da mềm mại giàu tính đàn hồi, da niêm vùng mắt đủ nước, không tạo điều kiện để nếp nhăn phát sinh.

          Thông thường, bạn có thể dùng mặt nạ mắt, vỏ dưa leo, vỏ dưa hấu đắp mắt, điều này giúp cơ da vùng mắt được tư dưỡng. Theo đó, bạn nên tập thói quen dùng kem dưỡng mắt, bởi đây là vũ khí thường trang bị cho dưỡng da.

          Ngủ nghỉ khoa học giúp ngăn ngừa quầng mắt thâm đen

          Việc thiếu ngủ, uống rượu, hút thuốc quá nhiều khiến cơ thể mệt mỏi, các chức năng co giãn mạch máu vùng mắt giảm xuống, gây ra ứ huyết, mắt phù và khiến mắt đen quầng.

          Vì vậy, biện pháp hiệu quả “tạm biệt” quầng mắt đen chính là ngủ và nghỉ ngơi điều độ. Bạn nên kê gối nằm cao 10cm khi ngủ sẽ có tác dụng cải thiện tuần hoàn máu đáy mắt. Dùng ngay khăn nóng đắp mắt (có nhiệt độ 37 – 380C) khi thức dậy; khi nguội lại đắp tiếp khoảng 10 phút, quầng mắt đen sẽ giảm đi phân nửa.

          Xoa bóp các huyệt giúp ngăn ngừa quầng mắt thâm đen

          Xoa bóp các huyệt sẽ có tác dụng giúp thông huyết mạch. Đầu tiên thoa kem xoa bóp (kem dinh dưỡng lên da mắt), dùng ngón trỏ day vào huyệt Nghinh hương (phía ngoài chân cánh mũi), Đồng tử liêu (nhắm mắt, ở đầu ngoài đuôi mắt), Tình minh (cách đầu trong mắt 1 phân, nơi cộm nổi lên), Tứ bạch (1/3 trong, điểm giữa mi dưới), Ngư yêu (điểm giữa cung lông mày), mỗi huyệt day ấn 3 – 5 giây rồi thả lỏng, liên tục 10 lần.

          Dùng ngón giữa đặt trên mắt và ngón trỏ đặt dưới mắt, day từ trong ra ngoài một cách nhè nhẹ, liên tục 10 lần. Dùng đầu ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út gõ nhẹ xung quanh hố mắt, 3 – 5 vòng.

          Đắp khoai tây, bổ sung dinh dưỡng cho mắt

          Ngăn ngừa quầng mắt thâm đen bằng cách bổ sung dinh dưỡng

          Bạn có thể bổ sung dinh dưỡng cho mắt bằng cách thoa mật ong xung quanh vùng mắt, đắp sữa chua, đắp khoai tây, dùng táo tây chứa nhiều nước đắp lên hai mắt, nằm xuống nghỉ ngơi 15 phút, kết với với xoa bóp sẽ giúp bạn “tạm biệt” với quầng đen mắt.

          Điều bổ bằng thảo dược

          Nếu chỉ đơn thuần là quầng mắt đen, bạn có thể chăm sóc đôi mắt bằng thảo dược y học cổ truyền gồm: đan sâm 12g, xích tiểu đậu 30g, đường đen vừa đủ, thêm nước sắc, nêm đường đen, dùng nước ăn đậu, kiên trì một thời gian, hoặc dùng hoa cúc 12g, hạ khô thảo 12g, tang diệp (lá dâu) 12g, bạc hà 3g, sinh địa 12g, sau khi sắc, dùng nước thuốc xông mắt, rửa mắt. Chúng có tác dụng trong việc giúp điều trị vùng mắt khô chát do nhìn cảnh vật gây mỏi mắt và làm sáng mắt.

          Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng nước lạnh và sữa bò toàn béo đông lạnh pha chế theo tỉ lệ 1:1; dùng bông thấm hỗn dịch này và đắp lên mắt khoảng 15 phút. Hoặc lấy đường cát vàng cho vào chảo, rang bằng lửa nhỏ; khi bốc khói, vớt đường cát vàng bọc trong khăn tay (hay gạc); đắp nóng xung quanh vùng mắt chầm chậm, thuận chiều kim đồng hồ khi độ nóng thích hợp.

          Với những chia sẻ trên có thể giúp bạn ngăn ngừa được tình trạng mắt quầng thâm. Tuy nhiên điều này không thể thay thế hoàn toàn cho lời khuyên của bác sĩ. Vì vậy hãy chủ động chăm sóc và khám sức khỏe mắt định kỳ để bảo vệ đôi mắt luôn khỏe đẹp.

          Nguồn: LY.DS. BÀNG CẨM – benhhoc.edu.vn

          Chuyên mục
          Bệnh Thường Gặp

          Chứng nấc cụt có nguy hiểm không ?

          Chứng nấc cụt thông thường không gây nguy hiểm nhưng lại gây khó chịu và bất tiện đến sinh hoạt hằng ngày của mọi người.

             

            Chứng nấc cụt là gì?

            Nấc cụt trong một số trường hợp là biểu hiện của một số bệnh quan trọng. Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây.

            Nấc cụt là biểu hiện rất thông thường, nấc cụt xảy ra do sự co thắt ngoài ý muốn của cơ hoành nằm giữa ngực và phần bụng. Khi hệ thống cơ hoành bị co thắt, dây âm thanh sẽ bị đóng lại rất nhanh, gây ra âm thanh đặc trưng của nấc cụt.

            Mỗi đợt nấc cụt thường chỉ diễn ra vài phút, nhưng cũng có thể kéo dài trong nhiều giờ hoặc 1-2 ngày và tần số nấc cụt thay đổi ở mỗi người, khoảng 2-60 lần mỗi phút, có những trường hợp kéo dài nhiều năm. Nếu nấc cụt chỉ diễn ra từ vài phút đến trong vòng 24h, đây là hiện tượng bình thường, dường như không ảnh hưởng đến sức khỏe và không cần bất kỳ sự can thiệp nào. Hiện nay có nhiều phương thức dân gian điều trị tại nhà hay còn được gọi là mẹo được áp dụng để rút ngắn thời gian nấc cụt. Nhưng khi nấc cụt kéo dài quá 48h hoặc tái phát theo chu kỳ thì thường là do bệnh lý.


            Chứng nấc cụt báo hiệu bệnh gì nguy hiểm?

            Hiện tượng nấc xuất hiện khi chúng ta nuốt thức ăn quá nhanh hoặc lượng khí bị nuốt vào dạ dày quá nhiều, những cơn nấc cụt này hiếm khi kéo dài quá 1 phút nếu kéo dài quá nhiều lần thì nên cẩn trọng.

            Hầu hết, mọi người đều nghĩ rằng nấc cụt là bệnh thường gặp rất bình thường, chỉ gây khó chịu và bất tiện cho những người bị mắc phải. Bên cạnh đó, đây là hiện tượng cảnh báo một bệnh nghiêm trọng nào đó, nhất là khi nấc cụt có kèm biểu hiện khác như đau, thở nhanh. Khi xuất hiện những cơn nấc cụt kéo dài hơn 48 giờ, người bệnh nên đến ngay bác sĩ chuyên khoa để được khám và chữa trị kịp thời vì các bệnh sau đây có thể gặp nếu bị nấc cụt kéo dài nhiều ngày.

            Bệnh trào ngược axít dạ dày – thực quản:

            Theo Cô Hoàng Thảo (GV Xét tuyển Cao đẳng Dược TPHCM) cho biết: “Khi bị trào ngược axít trong dạ dày – thực quả, người bệnh bị đầy hơi và ợ nóng, kích thích cơ hoành gây ra nấc”. Trong trường hợp này, chứng nấc cụt còn có các dấu hiệu như đau dạ dày hoặc tức ngực.

            Biểu hiện chứng nấc cụt

            Tổn thương hệ thống thần kinh:

            Tổn thương thần kinh phế vị gây ra bởi các vấn đề có liên quan đến cổ, họng, ngực và bụng hay khối u đều có thể khiến cơ hoành co cứng, dẫn đến nấc cụt liên tục.

            Cảnh báo bệnh đột quỵ:

            Khi bị nấc cụt kéo dài, một trong những cảnh báo nghiêm trọng về sức khỏe là cảnh báo nguy cơ đột quỵ. Các nhà khoa học chưa giải thích được tại sao, nhưng trong một số trường hợp, đột quỵ thường bắt nguồn từ phần sau của não và ở đây có mối liên hệ với các cơn nấc. Khi chuẩn bị xảy ra đột quỵ, bệnh nhân sẽ thường bị nấc cụt và kèm theo các triệu chứng đau ngực, tê nhức, mờ mắt nhưng đôi khi do cơn nấc cụt quá nặng cho nên nó làm lu mờ các dấu hiệu khác.

            Các bệnh về hệ thận:

            Các chuyên gia tại Cao đẳng Y Dược TPHCM cho rằng: “Các cơn nấc cụt lại là dấu hiệu cảnh báo bộ phận thải độc trong cơ thể đang suy yếu. Nếu kèm theo co giật cơ, khát nước quá mức, da nhợt nhạt xanh xao, đó chính là có bệnh lý ở thận, phải đi khám ngay.


            Cách chữa nấc cụt bằng mẹo

            Bệnh U não:

            Tuy hiếm gặp, nhưng khi bị nấc cụt kéo dài cũng thường là dự báo tình trạng bị u não

            Báo hiệu mang thai:

            Ít có bằng chứng khoa học cho thấy sự liên quan giữa việc mang thai và nấc cụt, nhưng nhiều phụ nữ đã khẳng định họ biết mình có thai nhờ bị nấc. Có thể sự do sự thay đổi hooc-môn và tình trạng stress đã dẫn đến các cơn nấc do căng thẳng.

            Bên cạnh đó, cũng có thể áp dụng biện pháp tâm lý như tập trung vào một vấn đề mang tính phức tạp hoặc thật lý thú, bóng chuyền, đấm bốc cũng có thể làm giảm nấc cụt. Việc điều trị nấc cụt nhất thiết phải được sự hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ. Người bệnh tuyệt đối không được tự mua thuốc để điều trị.

            Nguồn: benhhoc.edu.vn

            Exit mobile version