Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Để tránh khỏi biến chứng của thoái hóa khớp vai cần điều trị đúng cách

Trong các hoạt động của cơ thể khớp vai là khớp lớn, tuy nhiên trong tình trạng khớp bị tổn thương và không điều trị đúng cách sẽ dẫn tới những biến chứng nguy hiểm.

Để tránh khỏi biến chứng của thoái hóa khớp vai cần điều trị đúng cách

Cấu tạo của khớp vai như thế nào?

Khớp vai có cấu tạo phức tạp với 5 khớp thành phần là: Khớp vai chính, khớp bả vai lồng ngực, khớp mỏm cùng xương đòn, khớp ức đòn, khớp cùng cánh tay, cùng với hệ thống cơ gân, đĩa đệm, sụn, dây chằng, dịch nhầy bôi trơn khớp… ở xung quanh.

Theo chuyên gia Trung cấp Y Hà Nội chia sẻ: Khớp vai có vai trò phối hợp với hệ thống cơ xương cánh tay nhằm thực hiện các hoạt động của chi trên và được xem là bộ đỡ cho phần chi này. Đặc biệt chúng không hề tách rời mà liên kết chặt chẽ với cổ, cách tay, vùng trước ngực và lưng. Nhờ cấu tạo phức tạp và vai trò quan trọng mà khớp vai rất dễ bị tổn thường do thường xuyên vận động. Tình trạng thoái hóa khớp vai chính là tình trạng tổn thương do nhiều nguyên nhân khác nhau như lão hóa, chấn thương hay các bệnh lý ở khớp vai hoặc các vùng liên quan,…

Để có thể chẩn đoán chính xác bệnh thoái hóa khớp vai, người bệnh cần được thăm khám và thực hiện các bài kiểm tra như chụp X-quang, chụp cộng hưởng từ, siêu âm khớp vai… Tùy theo tình trạng thoái hóa mà các bác sĩ sẽ chỉ định các phương pháp điều trị thích hợp.

Cũng giống như điều trị các bệnh cơ xương khớp khác, việc điều trị thoái hóa khớp vai ở giai đoạn đầu thường được thực hiện với các loại thuốc giảm đau, chống viêm,thuốc giãn cơ với liều lượng được chỉ định nghiêm ngặt. Bên cạnh đó để tăng tính hiệu quả của phương pháp điều trị, người bệnh có thể kết hợp với các phương pháp vật lý trị liệu như xoa bóp, châm cứu, bấm huyệt, chườm nóng,…

Khi bệnh đã tiến triển sang giai đoạn nặng và các phương pháp điều nội khoa và vật lý trị liệu không còn hiệu quả thì người bệnh có thể được chỉ định phương pháp can thiệp bằng phẫu thuật cắt ghép hoặc thay thế khớp vai nhân tạo.

Thông báo tuyển sinh Văn bằng 2 Cao đẳng Điều dưỡng năm 2019

Những nguy hiểm nào khi bạn không điều trị thoái hóa khớp vai không đúng cách?

Khi tình trạng bệnh học thoái hóa khớp ở phần vai không được điều trị hoặc điều trị không đúng cách có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng vận động của khớp vai, các chi trên mà còn sức khỏe toàn cơ thể và nguy hiểm hơn nữa là tàn phế.

Đặc biệt khi người bệnh chỉ định phẫu thuật bằng phương pháp cắt ghép hoặc thay khớp nhân tạo để điều trị thoái hóa khớp vai nếu không được thực hiện bởi các bác sĩ giàu chuyên môn, phòng mổ không được trang bị cơ sở vật chất, máy móc y tế hiệu đại thì nguy cơ ca phẫu thuật thất bại là rất cao.

Theo các chuyên gia giảng dạy Văn bằng 2 Cao đẳng Điều dưỡng – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Tuy nhiên nếu điều trị đúng cách, phù hợp với tình trạng bệnh thì người bệnh sẽ phục hồi sức khỏe nhanh, giảm thiểu các triệu chứng bệnh cũng như phục hồi chức năng vận động khớp và người bệnh dễ dàng thực hiện được các hoạt động, tư thế vận động vốn có của nó. Tuy nhiên người bị thoái hóa hay mắc các bệnh liên quan đến xương khớp như bệnh thoát vị đĩa đệm, loãng xương,… vẫn cần chú ý trong các vận động, hoạt động của mình bởi chỉ cần một chút sai sót thì người bệnh có thể sẽ phải đối  mặt với nhiều biến chứng nguy hiểm như  trật khớp, lỏng khớp, nhiễm trùng, tổn thương thần kinh hoặc mạch máu xung quanh khớp vai…

Mặt khác phẫu thuật thay khớp vai chống chỉ định đối với những người bệnh đang mắc các bệnh về gan, thận, tim mạch,… bởi chúng có thể gây nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh trong quá trình phẫu thuật nên cần được kiểm tra kỹ càng trước khi quyết định mổ hay không mổ.

Có thể nói, thoái hóa khớp vai gây ra nhiều hệ lụy đối với sức khỏe của người bệnh. Đặc biệt nếu không được điều trị đúng cách thì người bệnh sẽ càng đối mặt với nhiều nguy hiểm, do đó bạn cần kiểm tra và điều trị nhanh chóng bởi những bác sĩ giàu chuyên môn và bệnh viện có cơ sở vật chất hiện đại để đảm bảo hiệu quả trong điều trị.

Nguồn: Bệnh học

Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Chuyên gia Điều dưỡng hướng dẫn 3 cách điều trị thoái hóa khớp háng

Khi bạn nhận thấy những dấu hiệu và tình trạng bệnh thoái hóa khớp háng thì người bệnh cần nhanh chóng đến cơ sở y tế khám và điều trị thoái hóa khớp háng phù hợp.

Chuyên gia Điều dưỡng hướng dẫn 3 cách điều trị thoái hóa khớp háng

Chuyên gia điều dưỡng mách bạn 3 cách điều trị thoái hóa khớp háng

Với 3 cách điều trị thoái hóa khớp háng tốt nhất hiện nay bao gồm:

  • Điều trị bằng bằng thuốc giảm đau
  • Nội khoa
  • Phẫu thuật

Sẽ giúp bạn giảm cơ đau nhức và nhanh chóng khôi phục lại chức năng của xương khớp.

Theo các chuyên gia Trung cấp Y Hà Nội cho biết: Thoái hóa khớp háng khiến tình trạng sụn khớp bị phá hủy, các phần mềm quanh khớp cũng bị tổn thương, là nguyên nhân gây phá hủy các khớp tại vùng bẹn và gây khó khăn trong quá trình vận động. Theo đó khi thấy các dấu hiệu thoát vị đĩa đệm, thoái hóa khớp háng có thể dễ dàng nhận biết như tê cứng khớp, nhức vùng bẹn, không thể thực hiện động tác gập đùi, đặc biệt khi vận động thường phát ra tiếng lục cục bên trong xương… thì bạn cần kiểm tra tại các cơ sở y tế uy tín để có những giải pháp điều trị phù hợp nhằm tránh ảnh hưởng đến sức khỏe, chức năng xương khớp và quá trình sinh hoạt của người bệnh.

Thoái hóa khớp háng là tình trạng hư hỏng phần sụn đệm giữa hai đầu xương, bên cạnh đó có thể kèm theo phản ứng viêm và giảm thiểu lượng dịch nhầy giúp bôi trơn ma sát ở điểm nối giữa hai đầu xương. Mặc dù bệnh không gây tử vong nhưng những hậu quả mà chúng để lại vô cùng nặng nề nên những phương pháp điều trị thoái hóa khớp háng được đông đảo người bệnh quan tâm. Hiện có 3 phương pháp điều trị thoái hóa khớp háng được cho là tốt nhất hiện nay mà người bệnh có thể tham khảo:

  • Chữa thoái hóa khớp háng bằng thuốc giảm đau

Đây có lẽ là cách giảm đau nhanh nhất mà nhiều người bệnh nghĩ rằng áp dụng nhằm có thể hoạt động dễ dàng hơn. Tuy nhiên thực tế hiện nay chưa có loại thuốc trị thoái hóa khớp háng nào hiệu quả và triệt để. Nếu bệnh nhân quá đau do bệnh thoái hóa khớp thì các bác sĩ có thể chỉ định dùng các loại thuốc giảm đau, tiêu viêm, kháng viêm không chứa steroid. Nhưng người bệnh cần nhớ rằng đây chỉ ra giải pháp hạn chế cơn đau tạm thời và không có tác dụng lâu dài cũng như điều trị bệnh triệt để. Đặc biệt khi sử dụng các thuốc giảm đau trong thời gian dài còn có thể gây ra nhiều tác dụng phụ gây ảnh hưởng không tốt đến các bộ phận khác trong cơ thể như: tá tràng, dạ dày, gan, thận,… Do đó người bệnh không nên tự ý sử dụng thuốc mà không theo chỉ dẫn cỉa bác sĩ chuyên môn.

Thông báo tuyển sinh Văn bằng 2 Cao đẳng Điều dưỡng

  • Điều trị thoái khóa khớp háng bằng phẫu thuật

Phẫu thuật là phương pháp được áp dụng cho những trường hợp người bệnh đã ở giai đoạn nặng và những phương pháp điều trị khác không còn tác dụng trong điều trị thoái khóa khớp háng. Khi ở giai đoạn nặng, người bệnh sẽ cảm thấy cơn đau sẽ dồn dập vào ban đêm, có dấu hiệu teo cơ, chức năng vận động của khớp háng bị hạn chế, toàn thân đau nhức, xương chỏm đùi có dấu hiệu biến dạng khi nhìn qua X-quang. Lúc này, việc thay khớp háng là giải pháp được nhiều người thực hiện với mong muốn hạn chế cơn đau để trở lại cuộc sống bình thường. Tuy nhiên điều này còn phụ thuộc vào thể trạng của người bệnh và việc tập phục hồi chức năng sau phẫu thuật là điều cần thiết để sớm lấy lại biên độ vận động của khớp và hạn chế tình trạng teo cơ do không vận động trong thời gian dài.

  • Chữa thoái hóa khớp háng bằng Nội khoa

Trong phương pháp điều trị thoái hóa khớp háng bằng nội khoa, người bệnh cần được tư vấn từ bác sĩ chuyên môn phụ trách bệnh cơ xương khớp nhằm mục đích tạo điều kiện để khớp háng có thể nghỉ ngơi như hạn chế vận động nặng, đi bọ và cần kiểm soát chế độ cân ngặng hợp lý. Thực hiện các bài tập vật lý trị liệu theo hướng dẫn từ những Kỹ thuật viên được đào tạo bài bản như Cao đẳng Kỹ thuật Vật lý trị liệu – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur với những bài tập nhẹ nhàng, phù hợp như bơi, đi xe đạp, aerobic dưới nước,… Đồng thời không hể bỏ qua việc ăn uống, nghỉ ngơi hợp lý với các loại rau xanh, bổ sung lượng canxi và ngủ đủ giấc,…

Bên cạnh những phương pháp trên thì việc áp dụng chữa thoái hóa khớp háng bằng phương pháp Y học Cổ truyền cũng được đông đảo người bệnh áp dụng. Tuy nhiên dù áp dụng phương pháp nào thì người bệnh cũng cần tuân thủ theo sự hướng dẫn của các bác sĩ nhằm tránh những rủi ro không mong muốn có thể xảy ra.

Nguồn: Bệnh học

Chuyên mục
Bệnh Cơ Xương Khớp

Nhiều người lầm tưởng bệnh gout với những vấn đề thường gặp

Bệnh gout với những tình trạng thường gặp và cho đó là nguyên nhân gây nên bệnh như: Cứ ăn nhậu nhiều là bị bệnh gout? Chỉ có nam giới bị bệnh gút, phụ nữ không bị bệnh gout?… vậy có đúng không?

Nhiều người lầm tưởng bệnh gout với những vấn đề thường gặp

Những lầm tưởng về gout là gì?

Cứ  ăn nhiều đạm, uống nhiều bia rượu là bị bệnh gút?

Theo chuyên gia Trung cấp Y Hà Nội cho biết: Điều này đúng nhưng chưa đủ. Bởi trong cơ thể chúng ta, lượng acid uric trong máu luôn được giữ ổn định ở ngưỡng an toàn nhờ có sự cân bằng giữa quá trình tổng hợp và đào thải qua thận. Thói quen ăn các thực phẩm giàu đạm như phủ tạng động vật, thịt bò, tôm cua, cá biển…hay uống nhiều bia rượu phá vỡ sự cân bằng, thúc đẩy quá trình sản xuất acid uric, làm lắng đọng tinh thể urat tại các khớp và gây nên bệnh gút.

Song có nhiều người ăn uống điều độ, cân nặng cơ thể đạt chuẩn nhưng vẫn trở thành “nạn nhân” của gút. Điều này được lý giải do thận yếu, chức năng đào thải của thận suy giảm làm giảm khả năng đào thải và dẫn đến dư thừa lượng acid uric trong cơ thể.

Tăng acid uric chỉ gây tổn thương khớp?

Viêm khớp cấp tính là một trong những biểu hiện sớm nhất của bệnh gút – do nồng độ acid uric trong máu tăng cao, lắng đọng tinh thể urat tại các khớp. Triệu chứng điển hình là sưng, đau, nóng đỏ ở các khớp, thường gặp nhất khớp ngón chân cái – mắt cá chân. Ở giai đoạn muộn, các khớp đau kéo dài liên tục, xuất hiện những u cục quanh gây biến dạng khớp.

Ngoài ra, acid uric trong máu tăng cao có thể lắng đọng tại nhiều cơ quan khác và gây bệnh tại đó. Acid uric kết tủa và lắng đọng ở tim mạch thì gây viêm mạch máu, viêm màng ngoài tim; ở vùng đầu gây ra viêm kết mạc, viêm mống mắt, viêm tuyến mang tai, viêm màng não. Nếu kết tủa ở vùng sinh dục, các tinh thể uric gây viêm tinh hoàn, viêm tuyến tiền liệt. Ở thận, chúng gây sỏi thận, viêm cầu thận…

Đào tạo tuyển sinh Cao đẳng Điều dưỡng chính quy năm 2019

Chỉ có nam giới mới bị gút?

Bệnh gút tuy dành một sự “ưu ái” đặc biệt với phái mạnh, song điều này không có nghĩa là chị em phụ nữ “miễn dịch” với căn bệnh này. Đặc biệt, khi bước sang tuổi mãn kinh, phụ nữ phải đối diện với nguy cơ bị gút cao gần như nam giới. Số liệu thống kê cho thấy bệnh gút ảnh hưởng đến 3,5% phụ nữ tuổi từ 60-69; và 5,6% phụ nữ độ tuổi trên 80.

Điều trị gút chỉ cần thuốc chống viêm, giảm đau?

Các thuốc chống viêm, giảm đau chỉ giúp người bệnh giải quyết được triệu chứng của từng đợt gút cấp, song lại không có tác dụng điều trị nguyên nhân gây bệnh.5. Bệnh nhân gút nên kiêng hoàn toàn các thực phẩm giàu đạm?

Chế độ ăn uống góp phần quan trọng trong điều trị bệnh gút song người bệnh không nên loại bỏ hoàn toàn chất đạm trong khẩu phần ăn. Bởi chất đạm là một thành phần quan trọng trong dinh dưỡng của mọi lứa tuổi.

Với những thông tin chia sẻ của Chuyên gia Văn bằng 2 Cao đẳng Điều dưỡng Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur nhằm cung cấp những thông tin cho mọi người trong việc phối hợp tốt hơn với bác sĩ trong quá trình điều trị bệnh được tốt hơn.

Nguồn: Bệnh học

Chuyên mục
Y Học Cổ Truyền

Bật mí tác dụng tuyệt vời của cây hẹ

Cây hẹ không chỉ là loại thực phẩm giàu dinh dưỡng cho sức khỏe mà còn là vị thuốc quý trong y học cổ truyền dễ sử dụng lại lành tính.

Bật mí tác dụng tuyệt vời của cây hẹ

Giàu dinh dưỡng, giúp phòng chống bệnh tật

Chuyên trang tin tức Y Dược có cập nhật thông tin, hẹ chứa nhiều vitamin nhóm B và khoáng chất quan trọng như đồng, sắt, niacin, pyridoxin, mandan, thiamin, canxi, riboflavin… Những chất dinh dưỡng này có tác dụng hỗ trợ các bộ phận chức năng trong cơ thể hoạt động tốt.

Trong cây hẹ cũng chứa nhiều vitamin K – loại vitamin chịu trách nhiệm cho sức khỏe xương của bạn. Sự khử khoáng xương được ngăn chặn đáng kể bằng việc ăn hẹ thường xuyên. Đặc biệt phụ nữ dễ bị loãng xương hơn nam giới nên thường xuyên ăn hẹ sẽ giúp tăng mật độ xương, giúp xương chắc khỏe.

Hẹ nhiều dưỡng chất có lợi nhưng lại rất ít calories, chính vì vậy việc bổ sung hẹ vào các bữa ăn hàng ngày còn giúp bạn giảm cân mà cơ thể vẫn đảm bảo đủ dinh dưỡng.

Hẹ là nguồn chứa chất flavonoid và lưu huỳnh tự nhiên có thể ngăn chặn một số loại bệnh ung thư hiệu quả. Những chất này giúp chống lại các gốc tự do và ngăn chặn chúng phát triển. Vì vậy, ăn hẹ có thể phòng ung thư vú, đại tràng, tuyến tiền liệt, phổi và dạ dày.

Một số tác dụng chữa bệnh khác của cây hẹ

Ngoài những tác dụng trên, cây hẹ còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe mà không phải ai cũng biết. Đó có thể là các tác dụng như:

Giảm huyết áp và cholesterol

Cũng tương tự như tỏi, hẹ có chứa allicin. Allicin có tác dụng giảm huyết áp và ngăn quá trình sản sinh cholesterol trong cơ thể. Bên cạnh đó, chúng cũng có đặc tính chống vi khuẩn và chống nấm, tẩy vi khuẩn và nấm trong đường ruột, đảm bảo cho hệ thống tiêu hóa hoạt động tốt.

Chữa nhức răng từ cây hẹ

Theo y học cổ truyền, cây hẹ có thể chữa nhức răng hiệu quả. Bằng cách lấy một nắm hẹ (cả rễ), rửa sạch, giã nhuyễn đặt vào chỗ đau, đặt liên tục cho đến khi khỏi.

Chữa nhức răng từ cây hẹ

Chữa cảm mạo, ho do lạnh

Lấy lá hẹ 250g, gừng tươi 25g, cho thêm ít đường hấp chín, ăn cái, uống nước. Dùng liên tục trong 5 ngày sẽ thấy được hiệu quả.

Chữa ho trẻ em do cảm lạnh

Lấy lá hẹ xắt nhỏ trộn với đường phèn hoặc mật ong vào cùng một chén, sau đưa chén vào nồi cơm hấp chín. Cho trẻ uống dần trong ngày 2-3 lần, mỗi lần 1 thìa cà phê. Dùng trong 5 ngày liên tục.

Hỗ trợ điều trị đái tháo đường

Ngoài những tác dụng nêu trên, cây hẹ còn được biết đến là cây thuốc quý giúp hỗ trợ đái tháo đường. Hàng ngày sử dụng từ 100-200g rau hẹ, nấu cháo, nấu canh hoặc xào ăn. Không dùng muối hoặc chỉ dùng một chút muối khi chế biến món ăn. Thực hiện trong 10 ngày sẽ thấy được hiệu quả.

Giúp bổ mắt

Rau hẹ 150g, gan dê 150g, gan dê thái mỏng, ướp gia vị vừa xào với rau hẹ. Khi xào dùng ngọn lửa mạnh, lúc chín cho gia vị vừa đủ, ăn với cơm, cách ngày ăn một lần, 10 ngày một liệu trình.

Nguồn: benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Y Học Cổ Truyền

Lá khế có công dụng như thế nào qua các bài thuốc chữa dị ứng, mề đay ?

Lá khế quen thuộc với nhiều người nhưng không phải ai cũng biết nó có thể ngăn chặn được các cơn ngứa khủng khiếp của bệnh mề đay, dị ứng đáng ghét.


Lá khế có công dụng như thế nào qua các bài thuốc chữa dị ứng, mề đay ?

 Bệnh mề đay và dị ứng trong đông y như thế nào?

Theo Y học cổ truyền bệnh mề đay là bệnh lý ngoài da do các nguyên nhân dị ứng gây nên. Đặc trưng của nó là nổi lên những mảng đỏ phù nề, có kích thước to nhỏ khác nhau. Theo Đông y, bệnh mề đay mẩn ngứa xuất hiện từ hai căn nguyên chính:

  • Do các yếu tố ngoại tà (phong, hàn, nhiệt) xâm nhập vào cơ thể. Chúng hình thành nên các bệnh lý phong nhiệt, phong hàn rồi sau đó xuất tiết qua da.
  • Do cơ thể bị tích tụ phong độc trong quá trình ăn uống, gan không đào thải được hết, sau đó ứ đọng lại mà sinh bệnh.

Theo y học cổ truyền, dị ứng, mẩn ngứa, mề đay khởi phát là do cơ thể tích tụ nhiều nhiệt nóng, chức năng thải độc của gan lại kém nên dẫn đến tích tụ dưới da gây ngứa. Vì vậy, nguyên tắc điều trị bệnh là làm mát và giải độc gan, tiêu trừ ung thũng, bổ phế… để trị tận gốc qua đó hạn chế tối đa nguy cơ tái phát.


Liên tục khai giảng các lớp Y học cổ truyền năm 2019

Bài thuốc dân gian từ lá khế như thế nào ?

Theo các chuyên gia sức khỏe Y học cổ truyền, khi bị mề đay, dị ứng, mẩn ngứa xuất hiện, bệnh nhân có thể cắt đứt cơn ngứa rất nhanh nhờ dùng lá khế theo các cách sau:

Đun lá khế tắm

Dùng khoảng 200g lá khế rửa sạch sau đó vò nát hoặc đập dập, đem đun sôi khoảng 5 phút với 3 lít nước. Khi đun cần cho thêm vào 1 /2 thìa muối để tăng hiệu quả trị bệnh. Sau đó, lấy làm nước tắm rồi lau khô bằng khăn. Còn phần bã của lá khế thì chà xát nhẹ nhàng lên vùng da bị bệnh có thể giúp giảm bớt sưng phù và hết ngứa nhanh chóng.

Lá khế sao nóng đắp lên da

Đây là cách đơn giản nhất, chỉ cần lấy 1 nắm tay lá khế tươi rửa nhiều lần dưới vòi nước sạch để loại bỏ bụi bẩn, vi khuẩn sau đó để ráo nước. Bắt một cái chảo lên bếp, đợi lúc chảo ấm lên thì cho vào rang ở nhiệt độ vừa phải để tránh khi sử dụng làm bỏng da. Khi thấy lá bắt đầu heo héo thì tắt lửa, lấy chà xát lên vùng da nổi mề đay, dị ứng, mẩn ngứa. Lưu ý, lúc vừa mới sao lá xong thì nên để lá nguội bớt rồi hãy dùng để chà lên da, nếu không sẽ bị phỏng dẫn đến nhiễm trùng nặng hơn.

Đun nước uống

Không chỉ dùng lá khế bên ngoài cơ thể để trị bệnh mà loại lá cây này còn có thể dùng để uống. Theo y học cổ truyền, các bệnh ngoài da như mề đay, mẩn ngứa thường xuyên xuất hiện có thể là do nguyên nhân từ bên trong cơ thể, nhất là gan thận bị suy yếu, chức năng giải độc bị suy giảm gây tích tụ chất độc bên trong cơ thể. Vì vậy, loại lá này có tác dụng thanh nhiệt giải độc nên khi uống vào sẽ giúp cơ thể đẩy độc tố ra ngoài, cải thiện tình trạng bệnh tránh tái phát.

Cách thực hiện: Dùng vài lá khế, rửa thật sạch, vò nát, rồi đem nấu với lượng nước vừa đủ, sau đó lọc lấy nước uống. Uống nước này liên tục trong vài ngày thay nước lọc có thể giúp giảm ngứa nhanh chóng.

Hoặc có thể dùng lá, vỏ và rễ của loại cây này rửa sạch, với lượng bằng nhau cho vào ấm sắc uống thay nước cũng có thể hỗ trợ điều trị bệnh hiệu quả.

Nguồn: Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn

Chuyên mục
Y Học Cổ Truyền

Sức khỏe cải thiện bất ngờ chỉ với 1 nắm rau mỗi ngày

Theo quan niệm Đông y, rau dền bổ máu có thể hỗ trợ chữa bệnh hiệu quả và nhiều tác dụng tuyệt vời rất đáng để bạn ưu tiên đưa lên mâm cơm của gia đình mình mỗi tuần.

Rau dền bổ máu, khỏe mạnh và trường thọ, có thể hỗ trợ chữa bệnh hiệu quả

Trong thế giới tự nhiên, rau củ quả không chỉ là thức ăn cho chúng ta, mà còn có thể là những vị thuốc quý. Ở bài viết này, các chuyên gia dinh dưỡng chia sẻ cho bạn những tác dụng tuyệt vời của rau dền đỏ, rất đáng để bạn ưu tiên đưa lên mâm cơm của gia đình mình mỗi tuần.

Giá trị dinh dưỡng đặc biệt của rau dền

Rau dền có nhiều loại, và nhiều màu sắc, trong số đó, rau dền có lá màu tím hoặc màu đỏ hoặc xanh là khá phổ biến.

Trong những tài liệu Đông y bàn về tác dụng của rau dền, các danh y thường nhấn mạnh rằng rau dền có lá màu tím và màu đỏ là có tác dụng đối với sức khỏe con người ở mức nổi trội nhất.

Bác sĩ YHCT, giảng viên Cao đẳng Dược –Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: rau dền chứa các chất dinh dưỡng như protein, chất béo, muối vô cơ, đường, chất xơ thô và vitamin tổng hợp.

Lá và hạt của rau dền chứa nồng độ lysine cao, có thể bổ sung các khiếm khuyết của axit amin trong ngũ cốc.

Điều đáng khen ngợi nhất là hàm lượng canxi của rau dền cao tới 200 mg / 100 g, và hàm lượng canxi của rau dền đỏ hoặc tím có thể cao tới 400 mg / 100 g, gấp 2 đến 3 lần rau bina.

Rau dền chứa hơn 3 mg / 100 g sắt, đây cũng là một loại thực phẩm bổ sung sắt tốt trong số nhiều loại rau.

Các chất dinh dưỡng có trong rau dền đỏ được đánh giá là không thể thiếu để duy trì chức năng sinh lý bình thường của cơ thể con người. Chúng rất có lợi cho sự tăng trưởng và phát triển của thanh thiếu niên và sức khỏe và tuổi thọ của người già. Do đó, trong quan niệm của Đông y, rau dền đỏ còn được gọi là Rau bổ máu và rau trường thọ.

Theo Y học cổ truyền rau dền có vị ngọt và mát, không độc, có thể bổ khí, loại bỏ nhiệt, loại bỏ viêm và thông đờm, có tác dụng lớn trong việc thanh nhiệt và giải độc, cải thiện tình trạng tiêu chảy và hỗ trợ tiêu hóa đặc biệt tốt.

Hạt rau dền rất cứng, ngọt, mát lạnh và không độc hại. Có thể làm sạch gan và nâng cao thị lực, giúp đại tiểu tiện thuận lợi, thông suốt.

Một số bài thuốc quý đơn giản từ rau dền

Điều dưỡng viên, giảng viên Cao đẳng Điều dưỡng – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur TPHCM lưu ý: Rau dền thuộc tính mát nên nhóm người bị cảm lạnh, người có hệ tiêu hóa hư hàn, lách và phân kém thì không nên ăn nhiều.

9 bài thuốc quý đơn giản từ rau dền bạn nên tham khảo

  • Giải độc do rắn cắn: Dùng lá tươi (hoặc rễ) với đường trắng xay nhuyễn hoặc nghiền nát rồi bôi lên vùng bị ảnh hưởng do rắn cắn. Mỗi ngày thực hiện hơn 3 lần như vậy.
  • Bệnh kiết lỵ: Sử dụng khoảng 60 gram lá rau dền đỏ, đun thành nước rồi ăn cả nước cả cái.
  • Đau răng : Dùng rễ của rau dền đỏ phơi khô rồi sau đó đun với nước sôi để uống như canh.
  • Chữa bệnh tiểu tiện và tiết niệu (nước tiểu có cặn): Dùng hạt rau dền đỏ rang lên và nghiền thành bột mịn. Mỗi lần uống 10 gram mỗi khẩu phần, cũng có thể uống cùng với đường, 3 lần một ngày.
  • Bệnh lậu:Dùng 90 gram rau dền đỏ, nấu cùng với thịt lợn theo cách luộc thịt rồi cho rau vào, kiên trì ăn trong thời gian dài mới thấy được hiệu quả.
  • Sởi: Dùng khoảng 15 gram hạt dền đỏ, đun thành nước để uống như trà, 2 lần một ngày.
  • Kinh nguyệt quá nhiều: Dùng hạt rau dền nấu với thịt lợn có cả bì (da lợn) rồi ăn hàng ngày.
  • Bị bệnh rỉ trắng (viêm ở mắt): Dùng hạt rau dền hầm gan lợn ăn thường xuyên.
  • Bạch hầu: Dùng rễ cây rau dền khô nghiền thành bột nhỏ mịn, thêm chút đường tinh luyện ngậm nuốt dần vào trong họng.
Chuyên mục
Bệnh Tiêu Hóa

Một số công thức giúp bạn giải độc thanh lọc cho đại tràng

Gần đây những căn bệnh về đại tràng, đặc biệt là ung thư đại tràng ngày một gia tăng. Vì vậy, cần lưu ý hơn đến việc chăm sóc đại tràng với một số công thức dưới đây.

Một số công thức giúp bạn giải độc thanh lọc cho đại tràng

Đại tràng đóng vai trò chính trong đường tiêu hóa. Có nhiều chất thải từ thức ăn không được phân hủy hoàn toàn, gây ra sự tích tụ độc tố trên thành ruột. Nhiệm vụ của đại tràng là loại bỏ các chất độc và các yếu tố gây hại ra khỏi cơ thể, Làm sạch ruột là một trong những cách tốt nhất để chăm sóc đại tràng và cơ thể.

Một số công thức giúp mọi người giải độc tuyệt vời cho ruột

Nha đam và nước chanh:

Thành phần:

  • 1 lá nha đam (lô hội)
  • 5 quả chanh nhỏ
  • 5 muỗng cà phê mật ong (75 ml)
  • 4 cốc nước (1000 ml)

Dùng máy xay sinh tố xay tất cả thành phần trên. Cất vào tủ lạnh và uống khi bụng đói.

Công thức này sẽ giúp làm sạch cơ thể và bắt đầu ngày mới một cách lành mạnh.

Sinh tố dâu, dứa và rau cần:

6 quả dâu tây

  • 1 khoanh dứa, bỏ vỏ
  • 1 cốc rau cần (250 g)
  • 1 cốc nước (250 ml)

Cho tất cả các thành phần vào xay trong máy xay sinh tố. Nếu thích, có thể thêm một ít đá để làm món sinh tố tươi mát hơn.

Năm 2019 đào tạo tuyển sinh Văn bằng 2 Cao đẳng Điều dưỡng

Rau trộn:

  • 1 củ hành tây
  • 4 tép tỏi
  • 3 củ cà rốt vừa
  • 2 quả táo, để nguyên vỏ
  • 2 quả bí đao
  • 1 nắm lá kinh giới (15g)
  • 1 nắm rau húng quế (15g)
  • 2 quả chanh
  • 1 muỗng canh gừng (15 g)
  • 1 nắm lá bạc hà
  • 1 quả bí đỏ nhỏ
  • Hạt thì là
  • Giấm để nêm

Rửa sạch tất cả các thành phần, cắt nhỏ. Trộn tất cả các thành phần với nhau và nêm theo khẩu vị rồi thưởng thức để có một đại tràng khỏe mạnh.

Những chuyên gia giảng dạy Văn bằng 2 Cao đẳng Điều dưỡng cho biết: Ngoài ra, những thực phẩm dưới đây có thể giúp cơ thể phân hủy chất thải một cách tự nhiên, ngăn ngừa bệnh tật trong tương lai nhờ những tác động tích cực đến cơ thể.

  • Rau: Atisô, xà lách mỡ, cà rốt, đậu lăng, củ cải, măng tây.
  • Trái cây: Chuối, cam quýt, quả sung, trái cây và các loại hạt khô.
  • Hạt: Gạo lức, lúa mì nguyên cám, yến mạch, bánh mì.
  • Dầu omega: trái bơ, cá, dầu ô liu.
  • Vitamin và các khoáng chất.

Uống đủ nước cũng rất quan trọng để loại bỏ chất thải tích tụ trong ruột. Chỉ cần uống ít nhất tám ly nước mỗi ngày.

Nguồn: Bệnh học

Chuyên mục
Bệnh Tiêu Hóa

Người bị rối loạn mỡ máu nên ăn gì để tốt cho sức khỏe?

Rối loạn mỡ máu là tình trạng nồng độ chất béo quá cao so với bình thường và có thể để lại nhiều biến chứng nguy hiểm, vậy người bị mắc căn bệnh này nên ăn gì để tốt cho sức khỏe?

Nguyên tắc ăn uống chung dành cho người bệnh mỡ máu

Nguyên tắc ăn uống chung dành cho người bệnh mỡ máu

Rối loạn mỡ máu là bệnh tiêu hóa có thể dẫn đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp. Chính vì vậy chế độ ăn uống dành cho người bệnh mỡ máu cần được kiểm soát triệt để. Người mỡ máu ăn gì? Một số nguyên tắc ăn uống chung dành cho người bệnh mỡ máu được các giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur liệt kê như sau:

Ăn các thực phẩm chứa ít Cholesterol

Bệnh mỡ máu có nguyên nhân chủ yếu từ hàm lượng Cholesterol trong máu. Vì vậy nguyên tắc đầu tiên trong chế độ ăn là phải giảm tiêu thụ các thực phẩm giàu Cholesterol. Giảm lượng Cholesterol chính là làm giảm lượng mỡ trong máu. Đặc biệt không nên ăn quá 2 quả trứng mỗi tuần vì lòng đỏ trứng là thực phẩm rất giàu Cholesterol và nên hạn chế ăn dưới dạng chiên rán.

Hạn chế ăn lượng thịt đỏ

Thịt đỏ chứa hàm lượng Cholesterol cao, vì thế việc ăn quá nhiều thịt đỏ sẽ làm cho bệnh tiến triển xấu hơn. Khẩu phần ăn nên hạn chế lượng thịt đỏ như thịt bò, thịt lợn, các loại thịt mỡ, thịt có gân, nên ăn các loại thịt trắng như thịt gà, cá,…

Tăng cường chất xơ, vitamin

Chất xơ đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày, chúng có tác dụng làm giảm hàm lượng Cholesterol và chất béo hấp thụ vào cơ thể. Nên bổ sung chất xơ từ nguồn rau quả như các loại rau có màu đậm, các loại hoa quả giàu vitamin giúp làm giảm mỡ máu hiệu quả

Bổ sung axit béo chưa no, hạn chế chất béo no

Chất béo no làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, tắc động mạch, cần hạn chế chúng trong khẩu phần ăn hàng ngày. Ngược lại, axit béo chưa no có nhiều nối đôi như Omega 3, Omega 6 có tác dụng giảm Cholesterol. Và ngăn ngừa các bệnh về tim mạch, giúp điều chỉnh huyết áp. Vậy nên thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật rất tốt cho sức khỏe.

Ngoài ra những người bị mắc bệnh mỡ máu không nên ăn nhiều vào buổi tối vì buổi tối là thời điểm tiêu hao năng lượng ít nhất trong ngày. Chính vì vậy nên ăn tối trước khi đi ngủ ít nhất 3-4h để đảm bảo sức khỏe.

Người bị rối loạn mỡ máu nên ăn những thực phẩm gì?

Người bị rối loạn mỡ máu nên ăn những thực phẩm gì?

Theo các chuyên gia Hỏi đáp bệnh học, ngoài một số thực phẩm cần kiêng kỵ thì bệnh nhân mắc bệnh mỡ máu nên dung nạp một số các thực phẩm sau đây:

Giá đỗ

Giá đỗ là loại thực phẩm có khả năng tăng cholesterol bài tiết ra khỏi cơ thể. Giá đỗ chứa hàm lượng Vitamin C và chất xơ cao. Nhanh chóng đào thải Cholesterol xấu ra khỏi cơ thể. Tránh nguy cơ mắc các bệnh xơ vữa động mạnh. Vì thế, bạn có thể thêm giá đỗ luộc vào khẩu phần ăn hàng ngày để làm giảm mỡ máu.

Ngũ cốc

Ngũ cốc là sự lựa chọn tuyệt vời cho người rối loạn mỡ máu, đặc biệt ở những người mỡ máu cao. Ngũ cốc giúp người bệnh có cảm giác no lâu, làm giảm hàm lượng thức ăn dung nạp. Nên chọn ngũ cốc nguyên cám từ các loại hạt: đậu đen, đậu đỏ, hạt sen, hạnh nhân, óc chó, đậu nành, đậu ngự,… Bên cạnh đó, chất xơ trong ngũ cốc có tác dụng đào thải Cholesterol ra khỏi cơ thể, loại bỏ tối ưu chất béo tồn đọng ở thành mạch.

Các loại cá: Cá hồi, cá thu, cá chép, cá ngừ, cá trích… dầu thực vật

Các loại cá hồi giàu Omega 3 chính là đáp án tuyệt vời cho câu hỏi rối loạn mỡ máu nên ăn gì. Cá và dầu cá chứa hàm lượng Omega 3, rất tốt cho người bệnh mỡ máu. Vì thế bệnh nhân nên ăn cá từ 2-3 lần mỗi tuần để làm giảm lượng Cholesterol trong máu.

Các loại rau xanh, hoa quả

Hầu hết tất cả các loại rau xanh, hoa quả: cà chua, tỏi, các loại đậu, mùng tơi, rau dền, rau đay, chuối, dâu tây… đều chứa nhiều chất xơ, giúp đào thải Cholesterol. Trong đó, táo là loại hoa quả tốt nhất, có khả năng hấp thụ Cholesterol dư thừa. Cải thiện tối đa tình trạng bệnh mỡ máu hiệu quả.

Tăng cường luyện tập sức khỏe là cách giảm mỡ máu hiệu quả

Theo nguồn tin tức Y Dược, bệnh nhân mắc bệnh mỡ máu nên uống nhiều nước, phối hợp cùng với việc luyện tập thể dục để tăng cường quá trình đốt cháy mỡ thừa, đồng thời hạ lượng cholesterol trong máu hiệu quả.

Nguồn: benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Sức Khỏe Làm Đẹp

Bệnh nấm da đầu: Triệu chứng, nguyên nhân và giải pháp điều trị

Nhiều người có thói quen để tóc ẩm ướt sau khi gội để lên giường đi ngủ, điều này vô tình sinh bệnh nấm da đầu gây mất thẩm mỹ và ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng cuộc sống.

 Bệnh nấm da đầu: Triệu chứng, nguyên nhân và giải pháp điều trị

Định nghĩa về nấm da đầu

Nấm da đầu là tình trạng da đầu bị bội nhiễm nấm, bệnh còn có tên gọi khác là bệnh sâu tròn (do nấm tạo nên các vết tròn trên da, gờ nhô cao lên) gây ảnh hưởng đến da đầu, làm trụi da tóc, tạo thành các mảng nhỏ ngứa và da đầu bị bong tróc. Bệnh rất dễ lây khi tiếp xúc với người bị nấm như dùng chung lược, khăn, mũ hoặc gối. Bệnh nấm da đầu là bệnh thường gặp ở trẻ từ 4 đến 14 tuổi, đôi khi bệnh còn có thể ảnh hưởng đến trẻ nhỏ và cả người lớn.

Dấu hiệu và triệu chứng của bệnh nấm da đầu

Các triệu chứng phổ biến của nấm da đầu là các mảng ngứa xuất hiện trên da đầu kèm theo các mảng tóc có thể tróc ra khỏi da đầu, để lại vảy, làm da đầu có màu đỏ hoặc các đốm hói. Nếu không điều trị kịp thời các khu vực này dần dần lớn lên và lây lan ra khu vực xung quanh. Các triệu chứng khác đi kèm như tóc giòn, gãy rụng, đau da đầu, sưng hạch bạch huyết, sốt nhẹ… trong trường hợp nặng có thể xuất hiện triển những vết sưng cứng giòn gọi là tổ ong chảy mủ gây hói vĩnh viễn và để lại sẹo.

Bệnh nấm da đầu xuất hiện do nguyên nhân nào?

Theo bác sĩ đồng thời là giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, cô Bùi Thị Huỳnh cho biết, bệnh nấm da đầu do một loại nấm có tên là dermatophytes gây ra, đây là loại sinh vật phát triển mạnh trên các mô chết như móng tay, tóc và các lớp biểu bì da, ưa thích nơi ấm áp và ẩm nên chúng phát triển cực mạnh trên da ướt đẫm mồ hôi. Bệnh nấm da đầu lây lan dễ dàng, đặc biệt ở trẻ em do chạm vào da của người bệnh hoặc sử dụng chung lược, đồ dùng trên giường hoặc các vật dụng khác. Vật nuôi trong nhà như chó và mèo cũng có thể là nguồn lây lan nấm da.

Nấm có tên dermatophytes là nguyên nhân gây bệnh nấm da đầu

Những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh nấm da đầu

Bệnh hay xuất hiện ở trẻ em từ 4 đến 14 tuổi, thỉnh thoảng bệnh có thể xuất hiện ở người lớn và trẻ nhỏ. Bệnh phát triển thuận lợi ở những nơi có điều kiện vệ sinh kém, các khu dân cư đông đúc hoặc trong điều kiện khí hậu ẩm ướt. Bệnh có xu hướng nặng hơn ở những người có hệ miễn dịch suy yếu (mắc các bệnh chuyên khoa như bệnh tiểu đường, AIDS hoặc ung thư).

Các phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh nấm da đầu

Phương pháp chẩn đoán: Quan sát trực quan các dấu hiệu lâm sàng của việc bị nhiễm nấm trên da đầu hoặc bác sĩ có thể sử dụng ánh sáng của đèn Wood để chiếu sáng da đầu để xác định các dấu hiệu của nhiễm trùng; hoặc có thể lấy 1 mẩu da đầu (tóc) để xác định sự có mặt có nấm.

Phương pháp điều trị: Sử dụng thuốc kháng nấm và dầu gội tiêu diệt nấm.

Dược sĩ Cao đẳng cho biết, thuốc kháng nấm hay được sử dụng là griseofulvin và terbinafine hydrochloride. Liệu trình điều trị cần uống trong khoảng 6 tuần.  Tuy nhiên cần lưu ý các tác dụng phụ phổ biến như tiêu chảy và đau bụng. Kèm theo đó là tăng nhảy cảm với ánh sáng, nôn, mệt mỏi, ngất, chóng mặt, nhức đầu, phát ban, mề đay…

Dầu gội tiêu diệt nấm với thành phần chính là  ketoconazol hoặc selenium sulfide giúp ngăn chặn các loại nấm lây lan, nhưng không trị hết nấm da đầu cần kết hợp cách điều trị này với thuốc uống.

Dùng riêng lược chải tóc với người bị bệnh nấm da đầu

Chế độ sinh hoạt phù hợp giúp hạn chế nấm da đầu

Để giúp người bệnh có thể phòng ngừa cũng như thoát khỏi căn bệnh khó chịu này, chuyên gia Truong Cao dang Duoc Sai Gon đưa ra những lời khuyên như sau:

– Giữ vệ sinh cho các vật nuôi (chó, mèo…) để ngăn ngừa nấm lây lan.

– Khi một người bị nhiễm nấm thì các thành viên trong gia đình có thể là những người vận chuyển mầm bệnh vì vậy các thành viên trong gia đình cũng nên sử dụng thuốc trị nấm dạng dầu gội để ngăn chặn sự lây nhiễm và tái phát.

– Lược chải tóc của người bệnh cần được thay thế hoặc làm sạch bằng chất tẩy rửa sát trùng kèm theo đó thì cũng không nên dùng chung khăn mặt, lược, mũ hoặc các vật dụng cá nhân khác với các thành viên trong gia đình.

Chữa lành bệnh nấm da đầu rất lâu, có thể mất hơn một tháng thì tình trạng mới được cải thiện vì vậy đòi hỏi sự kiên nhẫn cũng như tuân thủ đầy đủ liều trình điều trị của bác sĩ. Bên cạnh đó đừng vì lợi ích trước mắt mà bỏ qua những vấn đề lâu dài, hãy làm khô tóc trước khi đi ngủ cũng như giữ da đầu luôn khô thoáng để phòng ngừa căn bệnh này.

Nguồn: benhhoc.edu.vn

Chuyên mục
Sức Khỏe Làm Đẹp

Chuyên gia chia sẻ về tác hại của thuốc lá

Người hút thuốc có nguy cơ mắc bệnh mạch vành cao gấp hai đến bốn lần và tỷ lệ tử vong cao hơn 70% so với người không hút thuốc. Hút thuốc lá là một yếu tố nguy cơ chính gây bệnh tim.

Chuyên gia chia sẻ về tác hại của thuốc lá

Hút thuốc lá ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe

Đa số người hút thuốc lá thường gặp các vấn đề về hô hấp và ung thư phổi. Hút thuốc lá cũng là nguyên nhân chính gây bệnh tim mạch .

Hút thuốc và sử dụng thuốc lá là những yếu tố nguy cơ đáng kể cho một loạt bệnh lý mãn tính. Theo Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ, hút thuốc là nguyên nhân quan trọng nhất gây tử vong sớm ở Hoa Kỳ, chiếm 440.000 trong số hơn 2,4 triệu ca tử vong hàng năm.

Mối liên hệ giữa hút thuốc và bệnh tim mạch?

Hút thuốc lá là nguyên nhân chính gây xơ vữa động mạch – sự tích tụ các chất béo trong động mạch. Xơ vữa động mạch xảy ra khi thành động mạch dày lên và lắng đọng chất béo và mảng bám chặn dòng chảy của máu qua các động mạch. Trong bệnh động mạch vành, các động mạch cung cấp máu cho tim trở nên bị thu hẹp nghiêm trọng, giảm việc cung cấp máu giàu oxy cho tim có thể dẫn đến đau thắt ngực và các triệu chứng khác.

Khi xơ vữa động mạch ảnh hưởng đến các động mạch mang máu đến cánh tay và chân.  Bệnh động mạch ngoại vi cũng làm tăng nguy cơ đột quỵ.

Mối liên hệ giữa hút thuốc và đau tim là gì?

Theo bác sĩ Truong Cao dang Duoc Sai Gon nguy cơ đau tim của một người tăng đáng kể với số lượng thuốc lá họ hút thuốc.  Người hút thuốc tiếp tục tăng nguy cơ đau tim càng lâu thì càng hút thuốc. Những người hút thuốc lá một gói thuốc lá mỗi ngày có nguy cơ bị đau tim gấp hai lần so với người không hút thuốc.

Những phụ nữ hút thuốc và cũng sử dụng thuốc tránh thai (thuốc tránh thai) tăng nguy cơ mắc bệnh động mạch vành và ngoại biên nhiều lần, đau tim và đột quỵ, so với những phụ nữ không hút thuốc sử dụng thuốc tránh thai.

Hút thuốc gây ra

Giảm oxy đến tim và các mô khác trong cơ thể

Giảm cholesterol HDL

Tăng huyết áp và nhịp tim

Tăng nguy cơ phát triển bệnh mạch vành và đau tim,  động mạch ngoại vi và đột quỵ

Tăng nguy cơ phát triển ung thư phổi, ung thư cổ họng, hen suyễn mãn tính, viêm phế quản mãn tính và khí phế thũng, bệnh tiểu đường, tăng xu hướng đông máu

Tăng nguy cơ bệnh mạch vành tái phát sau phẫu thuật stent, nguy cơ bị bệnh (đặc biệt là ở trẻ em: nhiễm trùng hô hấp phổ biến hơn ở trẻ em tiếp xúc với khói thuốc phụ).

Hút thuốc sẽ tăng nguy cơ phát triển bệnh mạch vành và đau tim,  động mạch ngoại vi và đột quỵ

Khói thuốc lá ảnh hưởng đến người khác như thế nào?

Khói thuốc lá không chỉ ảnh hưởng đến người hút thuốc. Khi bạn hút thuốc, những người xung quanh bạn cũng có nguy cơ phát triển các vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là trẻ em. Hiệp hội Tim mạch Mỹ ước tính mỗi năm có khoảng 37.000 đến 40.000 người chết vì bệnh tim và mạch máu do khói của người khác gây ra.

Lợi ích của việc bỏ hút thuốc

Bây giờ bạn đã biết cách hút thuốc lá có thể có hại cho sức khỏe của bạn và sức khỏe của những người xung quanh bạn, đây là cách bỏ thuốc lá có thể hữu ích. Nếu bạn bỏ hút thuốc, bạn sẽ:

Kéo dài cuộc sống của bạn. Theo Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ, những người hút thuốc từ bỏ tuổi từ 35-39 tăng trung bình 6-9 tuổi vào cuộc sống của họ. Những người hút thuốc bỏ tuổi từ 65-69 tăng tuổi thọ của họ lên 1 – 4 năm.

Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch . Bỏ hút thuốc làm giảm nguy cơ đau tim lặp lại và tử vong do bệnh tim từ 50% trở lên. Bỏ thuốc lá cũng làm giảm nguy cơ cao huyết áp, bệnh động mạch ngoại vi và đột quỵ.

Giảm nguy cơ phát triển nhiều bệnh khác như tiểu đường, ung thư phổi, ung thư cổ họng, khí phế thũng, viêm phế quản mạn tính, hen suyễn mãn tính, loét, bệnh nướu răng và nhiều bệnh khác.

Theo trang tin Bệnh học thì sau khi cai thuốc, bạn sẽ không còn ho nhiều đồng thời giảm được khả năng mắc bệnh viêm họng, bạn sẽ khỏe mạnh và khả năng nhìn cũng tốt hơn. Bỏ thuốc lá có thể giúp bạn ngăn ngừa các nếp nhăn trên khuôn mặt, loại bỏ các răng bị ố, cải thiện làn da.

Exit mobile version